Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 25 - Trường tiểu học B Xuân Phú

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 25 - Trường tiểu học B Xuân Phú

I. MỤC TIÊU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thgời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1, 2, 4). – HS khá, giỏi trả lời được CH 3.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 

doc 10 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1061Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 25 - Trường tiểu học B Xuân Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 25
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
TOáN
MộT PHầN NĂM
(Soạn ở buổi 1)
rèn đọc
SƠN TINH – THủY TINH
I. MụC TIÊU:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thgời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1, 2, 4). – HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 *Luyện đọc đoạn:
- Gọi học sinh đọc chú giải.
- Giáo viên hỏi: Bài này có thể chia làm mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? 
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh xem chú giải và giải nghĩa từ: cầu hôn . 
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn học sinh khó ngắt giọng .
- Hướng dẫn học sinh ngắt giọng câu văn khó :
+Nhà vua muốn kén chồng cho công chúa / một người chồng tài giỏi .
+Một người là Sơn Tinh , / Chúa miền non cao , / còn người kia là Thuỷ Tinh , / vua vùng nước thẳm. 
- Hướng dẫn giọng đọc: Đây là đoạn giới thiệu truyện nên học sinh cần đọc với giọng thong thả, trang trọng .
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2 và 3 tương tự như hướng dẫn đoạn 1 .
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 : 
- Chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật: Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, / hai trăm nệp bánh chưng, / voi chín ngà, / gà chín cựa, / ngựa chín hồng mao . //
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Gọi học sinh đọc đoạn 3
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp 
- Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm. 
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 3 . Giáo viên nghe và chỉnh sửa .
- Nhận xét, cho điểm.
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. 
- Giáo viên nêu câu hỏi :
+Những ai đến cầu hôn Mị Nương ? 
+Họ là những vị thần ở đâu đến ?
- Giảng từ : Cầu hôn .
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 .
- Giáo viên hỏi :
+Hùng Vương đã phân xử việc 2 vị thần đến cầu hôn bằng cách nào ?
+Thế nào là lễ vật ?
+Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm nhưng gì ?
+Vì saoThủy Tinh lại đùng đùng nổi giận?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
- Giáo viên hỏi:
+Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
+Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào ?
+Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
+Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần? 
+Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi 4 .
- Giáo viên nhận xét bổ sung .
- Giáo viên rút ra kết luận 
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét và hỏi : Các em thích nhất nhân vật nào ? Vì sao ?
- Về đọc bài cho gia đình cùng nghe và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
*Là xin lấy người con gái làm vợ.
- Học sinh trả lời . 
- Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của giáo viên .
-Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn. 
- 1 số học sinh đọc lại đoạn 1.
- 3 đến 4 học sinh đọc .
- 1 Học sinh khá đọc.
- 2 học sinh đọc nhấn giọng.
- 3 HS đọc lại đoạn 2.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn 
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
- 1 HS đọc lại đoạn 3.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
*Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh .
*Sơn Tinh đến từ vùng non cao , còn Thủy Tinh đến tữ vùng nước thẳm . 
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
*Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ .
*Là đồ vật để biếu, tặng, cúng.
*Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao . 
*Vì Thủy Tinh đến sau, không lấy được Mị Nương.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
*Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
*Sơn Tinh đã bốc từng qủa đồi, dời từng dãy núi chặn đứng dòng nước lũ. *Sơn Tinh là người chiến thắng .
- 2 HS kể.
*Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi, núi lên cao bấy nhiêu .
- Hai học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó 1 số học sinh phát biểu ý kiến .
- Học sinh nghe và ghi nhớ . 
- 3 đến 4 em thi đọc .
- 1 học sinh trả lời .
THể DụC
TRò CHƠI “ BịT MắT BắT DÊ”
I. MụC TIÊU :
 - Biết cách xoay các khớp cổ tay, cổ chân, hông, đầu gối. Làm quen xoay cánh tay, khớp tay.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
 - Địa điểm: Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập .
 - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và khăn để tổ chức trò chơi .
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
- Chạy nhẹ nhàng trên một hàng dọc theo địa hình tự nhiên .
- Vừa di vừa hít thở sâu (6lần) cho học sinh đứng lại mặt quay vào tâm .
- Xoay cổ tay, xoay vai xoay đầu gối, xoay hông .
- Ôn bài thể dục phát triển 
2. Phần cơ bản 
+Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi ,sau đó để HS chọn người đóng vai và điều khiển trò chơi .
+ Ôn trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi 
- Cho HS chơi thử 1- 2 lần, sau đó cho cả lớp cùng tham gia chơi .
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát 
3. Phần kết thúc
 - Nhảy thả lỏng : 6 lần 
- GV-HS hệ thống bài 
- GV nhận xét – giao bài tập về nhà 
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện trò chơi 
- Cả lớp cùng tham gia chơi 
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
CHíNH Tả
SƠN TINH – THủY TINH (vl)
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT VL
II. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng viết: Huơ, quặp, xâu kim, lụt lội, rụt rè, sút bóng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
- GV treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chép.
- Đoạn văn nói về nội dung gì ?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Yêu cầu HS quan sát kĩ bài viết mẫu trên bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn .
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ?
- Hãy tìm trong bài các chữ bắt đầu bởi âm r, gi, d, ch, tr, các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Yêu cầu học sinh viết những từ :
+Tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai, non cao, nước , .
+Giỏi, thẳm, 
- Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
*Viết bài:
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài.
*Soát lỗi:
- Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi.
*Chấm bài:
- Thu và chấm 1 số bài, nhận xét.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Về viết lại lỗi chính tả .
- 3 em lên bảng viết
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS đọc. HS khác theo dõi 
*Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười tám .Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
*Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn văn phải viết hoa và lùi vào một ô .
*Các chữ đứng đầu câu văn và tên riêng .
- Tìm và nêu các từ khó .
- 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
- Học sinh chép bài .
- Học sinh soát lỗi .
- 1 em đọc .
- 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét bài bạn và chữa lại nếu sai .
TOáN
LUYệN TậP
I. MụC TIÊU: 
 - Học thuộc lòng bảng chia 5. 
 - Biết giải bài toán có 1 phép chia trong bảng chia 5.
 - Làm được BT VL
II. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên vẽ trước lên bảng một số hình hình học và yêu cầu học sinh nhận biết các hình đã tô màu một phần năm hình . 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh .
*Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS nhẩm .
5 x 2 = 5 x 4 =
10 : 2 = 20 : 4 =
10 : 5 = 20 : 5 =
5 x 3 = 5 x 1 =
15 : 3 = 5 : 1 =
15 : 5 = 5 :5 =
- Giáo viên theo dõi sửa bài nhận xét.
*Bài 3:
- Gọi học sinh đọc đề bài
- Có bao nhiêu quyển vở ?
- Chia đều nghĩa là chia như thế nào?
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng 
- Giáo viên sửa bài đưa ra đáp án đúng:
- Giáo viên chấm 1 số bài .
3. Củng cố, dặn dò : 
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
- Về học thuộc lòng bảng chia 5 . 
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào bảng con.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 1 học sinh nêu.
- 1 học sinh lên bảng làm bài dưới lớp làm vào vở bài tập 
- Học sinh nêu . 
- Học sinh làm vào vở luyện
- 1 học sinh đọc . 
*Có nghĩa là chia các phần bằng nhau, mỗi bạn được 1 phần .
- 1 học sinh lên bảng, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh tự nhận xét .
- Học sinh sửa bài.
- 2 , 3 học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 5.
rèn kĩ năng
CHữ HOA V
I. MụC ĐíCH YÊU CầU:
 Viết đúng chữ hoa V (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Vượt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Vượt suối băng rừng (3 lần)
II. Đồ DùNG DạY HọC.
 - Vở tập viết. 
III. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh viết chữ U và chữ Ư, cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ V hoa.
*Quan sát số nét, quy trình viết chữ V:
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ V
- Yêu cầu học sinh quan sát chữ V và hỏi :
+Cô có chữ gì ?
+Chữ V hoa cao mấy li ?
+Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?
- Yêu cầu học sinh nêu cách viết :
+ Điểm đặt bút của nét 1 nằm ở vị trí nào ?
+ Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu ? 
+Chúng ta đã học cách viết nét cong trái phối hợp với nét lượn ngang khi học chữ hoa nào? Hãy nêu lại cách viết này .
+Quan sát mẫu chữ và hãy nêu cách viết nét sổ thẳng.
- Giáo viên giảng lại quy trình viết nét 3
- Giảng lại quy trình viết chữ V hoa, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ .
*Viết bảng 
- Yêu cầu học sinh luyện viết chữ V hoa trong không trung, sau đó viết vào bảng con .
- GV nhận xét sửa lỗi cho từng học sinh .
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ
*Giới thiệu cụm từ:
- Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng.
- Giáo viên giảng từ: “Vượt suối băng rừng” là vượt qua những đoạn đường khó khăn vất vả.
*Quan sát và nhận xét
- Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ V hoa và cao mấy li ? 
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Khi viết chữ vượt ta viết nối giữa chữ V và chữ ư như thế nào ?
- Nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
*Viết bảng:
- Yêu cầu học sinh viết chữ: Vượt vào bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn sửa cho từng học sinh 
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn .
- Thu và chấm 10 bài .
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về hoàn thành nốt bài trong vở .
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Cả lớp quan sát và TLCH
*Chữ V
*Cao 5 li
*Gồm 3 nét: nét 1 là nét kết hợp của nét cong tráI và nét lượn ngang, nét 2 là nét sổ thẳng, nét 3 là nét móc xuôI phải.
*Điểm đặt bút của nét 1 nằm trên đường kẻ ngang 5, giữa đường kẻ dọc 2 và 3.
*Nằm ở giao điểm đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 6.
*Khi học cách viết chữ hoa J, H, K.
*Từ điểm dừng bút của nét 1, ta đổi chiều bút, viết nét sổ thẳng, điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 1.
- Học sinh quan sát chữ mẫu và trả lời.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- Viết vào bảng con
- Đọc cụm từ .
- HS chú ý nghe và ghi nhớ. 
*Cụm từ có 4 chữ ghép lại với nhau: Vượt, suối, băng, rừng.
*Chữ b, g cao 2 li rưỡi.
*Chữ t cao 1,5 li ; các chữ còn lại cao 1 li .
*Từ điểm cuối chữ V lia bút xuống điểm đầu của chữ ư và viết chữ ư , điểm đầu của chữ ư liền với nét 3 của chữ V.
*Dấu nặng đặt dưới chữ ơ, dấu sắc đặt trên chữ ơ, dấu huyền đặt trên chữ ư .
*Bằng 1 con chữ o .
- Viết vào bảng con
- Học sinh viết theo yêu cầu
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
TOáN
LUYệN TậP CHUNG(vl)
I. MụC TIÊU: 
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân, chia trong hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 5).
 - Biết tìm số hạng của 1 tổng; tìm thừa số.
 - Làm được BT VL
II. HOạT ĐộNG DạY Và HọC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng: 
+Đọc bảng chia 5 .
+Làm bài tập 3 /123 .
+Làm bài tập 4 /123 .
- Giáo viên sửa bài và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng : 3 x 4 : 2 và hỏi 2 nhân 4 chia 2 có mấy phép tính ?
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này, chúng ta cũng thực hiện tương tự như cách tính giá trị của 1 biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ .
- Yêu cầu học sinh nêu cách tình giá trị của biểu thức có hai phép tính cộng và trừ .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và nêu cách tính giá trị biểu thức chỉ có hai phép tính nhân và chia .
- Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức trên bảng ?
- Kết luận về cách giải đúng, sau đó cho học sinh nêu lại cách làm bài và tự làm các phần còn lại .
- Chữa bài và cho điểm học sinh .
*Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài . 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài . 
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng.
 - Yêu cầu học sinh giải thích cách tìm x trong bài tập trên
- Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng .
a. x + 2 = 6 b. 3 + x = 15
 x = 6 – 2 x = 15 – 3
 x = 4 x = 12
 x x 2 = 6 3 x x = 15
 x = 6 : 2 x = 15 : 3
 x = 3 x = 5
*Bài 3:
- Gọi HS nêu y/c.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. 
- Hình nào đã tô một phần hai số ô vuông? Vì sao em biết?
- Hỏi tương tự các phần còn lại.
*Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực hiện phép nhân 5 x 4 ?
- Nhận xét đưa ra đáp án đúng và cho điểm HS.
Tóm tắt
1 chuồng : 5 con thỏ .
4 chuồng :  con thỏ ?
Giải
Số con thỏ 4 chuồng có là :
5 x 4 = 20 ( con thỏ )
 Đáp số : 20 con thỏ .
3. Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng các bảng nhân, bảng chia đã học . 
- Nhận xét giờ. Dặn HS về ôn bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS đọc bảng chia 5.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Tính theo mẫu .
*Có 2 phép tính, đó là phép tính nhân và phép tính chia .
*Tính lần lượt từ trái sang phải .
*Ta cũng lần lượt tính từ trái sang phải .
*3 x 4 : 2 = 12 : 2 .
 = 6
- 1 học sinh nêu .
- 1 học sinh nêu .
- 2 học sinh lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết của 1 tổn , thừa số chưa biết của 1 tích để giải thích .
- 2 HS nêu y/c.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. 
*Hình C. Vì hình C có 2 ô vuông, trong đó đã tô 1 ô vuông .
- 1 HS đọc đề bài .
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở.
- Học sinh trả lời.
- Một số em thi đọc thuộc lòng các bảng nhân và bảng chia đã học.
TậP LàM VĂN
Viết đoạn văn ngắn
I. MụC ĐíCH YÊU CầU :
 - Trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY Và HọC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
- GV treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và TLCH:
+Sóng biển như thế nào ?
- Trên mặt biển có những gì ?
- Trên bầu trời có những gì ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . 
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh về tập nói liền mạch những điều biết về biển . 
*Bức tranh vẽ cảnh biển .
- Học sinh nối tiếp nhau trả lời 
*Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn. / Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn. / Sóng biển tung bọt trắng xóa. / Sóng biển dập dềnh. / Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
*Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá. /Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ 
*Mặt trời đang nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Sinh hoạt chuyên môn
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
THể DụC
ĐI NHANH CHUYểN SANG CHạY. 
TRò CHƠI: “NHảY ĐúNG, NHảY NHANH”
(Soạn ở buổi 1)
HOạT ĐộNG TậP THể
SINH HOạT SAO NHI ĐồNG
I, MụC TIÊU
- Giáo dục truyền thống của Đội TNTP Hồ Chí Minh.
II, CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU
1,Cả lớp hát bài:Nhanh bước nhanh nhi đồng
2, Phụ trách Sao nhận xét 
3, Văn nghệ chào mừng 
Xuân Phú, ngày 21 tháng 2 năm 2011
BGH nhà trường kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.Buoi 2.lop 2.doc