Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 13 năm 2011

Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 13 năm 2011

I/ Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 -8 , lập được bảng 14 trừ đi một số.

- Biết giải toán có một phép trừ dạng 14 – 8.

- Làm bài tập: 1( cột 1,2), 2 (3 phép tính đầu), 3 a, b., 4.

II/ Đồ dùng:

 - Một bó một chục que tính và 4 que tính rời

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 955Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy tổng hợp lớp 2 - Tuần 13 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Chiều
TOÁN
14 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 14 - 8
I/ Mục tiêu: 
Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 -8 , lập được bảng 14 trừ đi một số.
Biết giải toán có một phép trừ dạng 14 – 8.
Làm bài tập: 1( cột 1,2), 2 (3 phép tính đầu), 3 a, b., 4.
II/ Đồ dùng:
 - Một bó một chục que tính và 4 que tính rời 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:( 5phút )
 - Nhận xét , ghi điểm 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu: 14-8 (12phút )
- Lấy một bó que tính và 4que tính rời . Có tất cả bao nhiêu que tính?
- Lấy bớt 8 que tính còn mấy que tính?
- Em làm thế nào để biết còn lại 8 que tính?
 - Hướng dẫn HS đặt tính và tính 
b. Thực hành : ( 13 phút )
Bài 1: Tính nhẩm ( Cột 1,2)
5 + 9 = 
9 + 5 =
14 – 5 = 
14 – 9 =
Bài 2: Tính ( 3 phép rính đàu)
Bài 3a,b: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
Bài 4:
Tóm tắt :
Có : 14 cái quạt 
Bán : 6 cái quạt 
Còn lại :...
3.Củng cố , dặn dò : ( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau, Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng - lớp làm bảng con:
Đặt tính và tính: 
63-35
43-14 93-46
- Nhận xét 
- Lấy que tính - Có 14que tính 
- Lấy bớt - Còn 6 que tính 
- Mở một bó ra và 4 que tính là 14 que tính . 14 que tính bớt 8 que tính còn 6que tính 
- Nhận xét 
- 1học sinh đặt tính , nêu cách tính 
- Lập bảng trừ 
- Đọc thuộc lòng bảng trừ
- Đọc yêu cầu 
 Làm miệng - nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
 1 học sinh lên bảng - lớp làm bảng con 
 Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
 3 học sinh lên bảng - lớp làm vở 
- Nhận xét 
- Đọc đề 
- Phân tích đề 
- 1 học sinh lên bảng - lớp làm vở 
 Bài giải 
 Số quạt còn lại là :
 14 - 6 = 8 ( cái quạt )
 Đáp số : 8 cái quạt 
- Nhận xét 
TẬP ĐỌC
BÔNG HOA NIỀM VUI ( 2 tiết )
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.( trả lời các câu hỏi trong sách GK)
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc .
- Tranh ảnh những bông cúc đạị đoá hoặc hoa thật 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : ( 5 phút)
- Cách nói chuyện trên điện thoại có gì khác so với cách nói chuyện bình thường?
- Tường có nghe bố mẹ nói chuỵên trên điện thoại không? Tại sao? 
- Nhận xét , ghi điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :(2phút)
Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
b. Luyện đọc : (28 phút)
* Luyện đọc câu 
- Hướng dẫn đọc - đọc mẫu 
- Hướng dẫn đọc từ khó 
* Luyện đọc đoạn 
- Hướng dẫn đọc câu dài 
Em muốn tặng cho bố một bông hoa niềm vui/ để bố dịu cơn đau. //
- Nhận xét, biểu dương 
* Luyện đọc nhóm.
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài : ( 15 phút )
- Mới sớm tinh mơ , Chi đã ra vườn hoa để làm gì?
- Vì sao Chi không tự ý hái bông hoa niềm vui?
- Khi biết vì sao Chi cần bông hoa , cô giáo đã nói thế nào ?
- Câu nói đó cho thấy thái độ của cô giáo ntn?
- Theo em bạn Chi có đức tính gì đáng quý ?
d. Luyện đọc lại (15 phút )
- Tuyên dương nhóm đọc hay
3. Củng cố, dặn dò ( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau: Quà của bố 
- Nhận xét tiết học 
- 2 học sinh đọc bài : “Điện thoại “
- Nói ngắn gọn hơn 
- Không, vì nghe người khác nói chuyện riêng là mất lịch sự ..
- Nhận xét 
- Nghe 
- Mỗi em đọc một câu đến hết bài ( 2 lần )
- Học sinh đọc: ngắt , vun trồng, dạy dỗ, mê hồn 
- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn
-Học sinh đọc : 
“ Em muốn tặng cho bố một bông hoa niềm vui/ để bố dịu cơn đau. //
- 3học sinh đọc câu dài 
- 2 học sinh đọc lại đoạn 1
- Tương tự các đoạn còn lại 
- Đọc theo nhóm 
- Thi đọc giữa các nhóm ( 4 học sinh thi đọc )
- Đọc đồng thanh
- 1 học sinh đọc đoạn 1- Trả lời : Mới sớm tinh mơ Chi đã ra vườn để tìm bông cúc màu xanh.
- 1 học sinh đọc đoạn 2- Trả lời :Vì theo nội quy của trường không ai được ngắt hoa
- 1 học sinh đọc đoạn 3 – trả lời: Cô nói : Em hãy hái thêm hai bông hoa nữa 
- Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, cô khen Chi.
- 1 học sinh đọc toàn bài – trả lời: Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà .
- Đọc phân vai 
- Thi đọc phân vai giữa các nhóm 
- Nhận xét 
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
TOÁN
34 - 8
I/ Mục tiêu:
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 -8.
Biết tim số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
Biết giải toán về ít hơn.
Làm bài tập 1 ( cột 1,2,3) ,3 , 4
II/ Đồ dùng:
 - Bó một chục que tính và 4 que tính rời 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : ( 5 phút )
 - Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu : 34 - 8 ( 12 phút)
- Có tất cả mấy que tính ?
- Bớt đi 8 que tính 
- Còn mấy que tính?
- Em bớt 8 que tính bằng cách nào để còn 26 que tính ?
- Hướng dẫn đặt tính 
- Nhận xét, sửa chữa
b. Thực hành: (13 phút )
Bài1( cột 1,2,3):
Bài 3: Tóm tắt 
	 34 con
 Hà nuôi:
 Ly nuôi:	9 con	
 	? con
Bài 4:
- Nhận xét,. biểu dương
3. Củng cố, dặn dò :
- Làm lại các bài còn sai
- Chuẩn bị tiết sau:
Que tính để học bài : 54 - 18
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng - Lớp làm bảng con : Đặt tính và tính :
 14 - 9 14 - 7
 15 - 4 14 - 8 
- Nhận xét 
- Học sinh lấy 3 bó và 4 qt rời
- 34 Que tính 
- Bớt đi 8 que tính 
- Còn 26 que tính
- Mở một bó và 4 que tính là 14 que tính rời , bớt 8 que tính còn lại 6 que tính và 2 bó là 26 que tính 
- 1 học sinh lên bảng đặt tính 
- 1 học sinh nêu cách tính và tính 
- Đọc yêu cầu 
- 1 học sinh lên bảng – cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét 
- 2 học sinh đọc đề 
- 1 học sinh lên bảng- lớp làm vở 
 Bài giải
 Số gà Ly nuôi là:
 34 - 9 = 25 ( con )
 Đáp số : 25 con gà 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
2học sinh lên bảng - Lớp làm vở
 a. X + 7 = 34 
 X = 34 - 7 
 X = 27 
 b. X +14 = 36
 X = 36 -14
 X = 36 -14
- Nhận xét 
- Học sinh về nhà làm lại các bài còn chưa làm , làm vở bài tập toán.
KỂ CHUYỆN
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục tiêu:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo hai cách: Theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện.
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2,3 (BT2); kể được đoạn cuối câu chuyện.
II/ Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ (SGK)
- Ba bông cúc bằng giấy màu xanh( cho hoạt cảnh )
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút ):
 Sự tích cây vú sữa.
- Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu , ghi đề:
b. Hướng dẫn HS kể chuyện :
* Kể đoạn mở đầu theo hai cách
- Nhận xét ,sửa chữa 
* Dựa vào tranh kể đoạn 2, 3
c. Kể đoạn cuối , tưởng tượng theo lời cảm ơn của bố .
3. Củng cố, dặn dò ( 5phút )
- Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học 
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện : “ Sự tích cây vú sữa”
- Nhận xét 
- 5 Học sinh kể 
- Nhận xét 
- Tranh1: Chi vào vườn tìm bông cúc màu xanh.
- Tranh 2: Cô cho phép Chi hái hai bông nữa.
- Thảo luận theo nhóm 4
- Nhiều em nối tiếp nhau kể đoạn cuối .
- Nhận xét 
- Về nhà kể cho bố mẹ nghe.
CHÍNH TẢ ( TC)
BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ Mục tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa Niềm vui.
- Làm đúng bài tập 2,3 (a,b)
II/ Đồ dùng:
- Bảng viết bài mẫu.
- Bút dạ: 3 cây
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5phút )
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Nêu mục đích yêu cầu tiết học (1phút)
b. Hướng dẫn 
* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị 
- Đọc bài viết 
- Cô giáo cho Chi hái hai bông hoa nữa cho ai, vì sao?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Đọc 
* Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở 
- Theo dõi, hướng dẫn cho học sinh cho các em yếu 
c. Bài tập :
Bài 2: Tìm từ có chứa tiếng có iê, yê:
Bài 3b Đặt câu hỏi để phân biệt.
- Nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò: ( 5phút )
- Viết các chữ còn sai
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng- lớp bảng con viết :
lặng yên , tiếng nói, đêm khuya, ngọn gió, lời ru
- Nhận xét 
- Nghe 
- 2 học sinh đọc bài viết 
- Chi hái hai bông nữa cho mẹ và Chivì mẹ đã dạy dỗ Chi thành cô bé ngoan và cho Chi vì Chi là một cô bé hiếu thảo
- Nhận xét 
- Các chữ đầu câu , Chi
- Viết BC: hãy hái, nữa, trái tim, nhân hậu, , dạy dỗ, hiếu thảo .
- Chép bài 
- Tự sửa bài 
- Đọc yêu cầu : yếu, kiến, khuyên
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- 4 học sinh lên bảng- lớp làm vào vở.
Bát canh có nhiều mỡ. Bé mở cửa đón mẹ về Bé ăn thêm hai bát nữa. Bệnh của em giảm một nửa 
- Về nhà chép lại bài 
- làm bài ở vở bài tập.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể biết :
- Nêu được những việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Biết tham gia làm vệ sinh xung quanh nhà ở.
* HSKG: Biết được ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trường.
II/ Đồ dùng:
- Hình vẽ SGK( trang 28,29 ).
- Phiếu học tập 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động ( 5 phút )
Trò chơi: Bắt muỗi
- Hướng dẫn cách chơi
GV hô: “ Muỗi bay”
Hô: “ Muỗi đậu vào má”
 “Đập cho nó một cái”
- Trò chơi nói lên điều gì?
- Làm thế nào để nơi chúng ta ở không có muỗi?
2. Hoạt động 1: ( 10 phút)
- Mọi người trong các hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?
* HSKG: Vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì?
* Kết luận 
3. Hoạt động 2: ( 10 phút )
- Ở xóm em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm nơi em ở không?
4. Củng cố dặn dò: ( 5phút)
- Chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học 
- Cả lớp đứng tại chỗ hô: vo ve, vo ve
- Giơ tay chụp vào má
- Đập , hô: Muỗi chết 
Cả lớp thực hiện và đổi chỗ muỗi đập 
- Phải diệt muỗi 
- Vệ sinh sạch sẽ
- Quan sát hình 1,2,3,4,5- trang28,29
- Thảo luận nhóm 4
- Làm vệ sinh xung quanh nhà ở
- Không có ruồi muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh .
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Nhận xét 
- Học sinh đóng vai
. Các việc làm để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ 
- Học sinh liên hệ 
- Nghe – về nhà thực hiện giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. 
TOÁN
THỰC HÀNH TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện các phép tính dạng 14 trừ đi một số, 54 trừ đi một số
- Tìm số hạng trong một tổng.
- Giải được bài toán có một phép tính
II. Đồ dùng dạy học
- Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của họ ... ố.
- Tìm một số hạng chưa biết trong một tổng.
- Giải bài toán có một lời văn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Vở thực hành.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:Tính.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Bài 2: Nối (theo mẫu)
15 - 9
17 - 9
18 - 9
6
8
10
5
9
7
14 - 9
16 - 9
14 - 4
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3. Tìm x.
X + 8 = 15 x + 7 = 16
Bài 4. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
- Nhận xét bài làm và chấm bài cho học sinh.
* Học sinh khá, giỏi làm bài tập số 5.
2. Nhận xét dặn dò.
- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà làm bài ở vở bài tập.
- Học sinh làm bài vào vở và nêu cách tính.
- Học sinh làm bài trên bảng lớp theo nhóm, sau đó làm bài vào vở thực hành.
10
9
7
14 - 9
16 - 9
14 - 4
15 - 9
5
17 - 9
6
8
18 - 9
X + 8 = 15 x + 7 = 16
 X = 15 – 8 x = 16 – 7 
 X = 7 x = 9
- Học sinh đọc đề bài toán, phân tích đề và làm bài tập.
Bài giải
Trong đội văn nghệ đó có số bạn trai là:
15 – 9 = 6 ( bạn)
Đáp số: 6 bạn.
- Làm và nêu cách làm bài.
- làm bài ở vở bài tập, học thuộc các bảng trừ đã học.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIẾT 2
I/ Mục tiêu:
- viết được tiếng chứa âm iê, yê.
- Điền được r, d , gi.
- Điền được dấu hỏi, dấu ngã.
- Xếp các bộ phận câu vào ô thích hợp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Viết từ có iê, yê trái nghĩa như sau:
Trái nghĩa với dữ
Trái nghĩa với lùi
Cùng nghĩa với cuốn sách.
Bài 2: Điền r, d, gi
Ó o từ gốc cây ..ơm
Chú gà phát lệnh thổi cơm khắp vùng.
Ông trời bật lữa đằng đông
Cả làng nhóm bếp bập bùng ban mai.
Mẹ a kéo nước ếng khơi
Chị mây ..ậy muộn ngượng cười lên theo.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3:Điền dấu hỏi, dấu ngã.
Hơi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đô đi.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4: Xếp các bộ phận câu vào ô trống thích hợp ( theo mẫu)
Thu gieo hạt giống
Má Thu tặng Thu kẹo sô- cô – la
Ông Thu trồng cây hoa
Hạt giống nằm im dưới lớp đất.
- Nhận xét.
2. chấm bài
3. Nhận xét- dặn dò
- Nhận xét tiết học, dựn dò học sinh về nhà học bài và làm bài tập
- Học sinh làm bài ở vở bài tập thực hành.
- hiền
- tiến
- quyển
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài vào vở thực hành.
Ó o từ gốc cây rơm
Chú gà phát lệnh thổi cơm khắp vùng.
Ông trời bật lữa đằng đông
Cả làng nhóm bếp bập bùng ban mai.
Mẹ ra kéo nước giếng khơi
Chị mây dậy muộn ngượng cười lên theo.
- Đọc lại bài của mình cho cả lớp nghe.
Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.
- Đọc bài
- Học sinh đọc yêu càu và làm bài vào bảng lớp, sau đó làm vào bảng con.
Ai
Làm gì
Thu
gieo hạt giống
Má Thu
tặng Thu kẹo sô- cô la
Ông Thu
trồng cây hoa
Hạt giống hoa
nằm im dưới lớp đất
Học sinh đọc lại bài làm của mình
- Làm bài tập ở nhà.
TIẾNG VIỆT
THỰC HÀNH TIÊT 3
I/ Mục tiêu:
- Học sinh nối 3 cột để tạo thành câu có nghĩa.
- Kể được 4 – 5 câu về món quà mà em tặng bố, mẹ nhân ngày sinh nhật.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
 1 . Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Nối từ ngữ ở 3 cột để tạo thành câu theo mẫu Ai làm gì?
Ba Thu
ăn
Báo
Cô gái
đọc
Ánh trăng vàng
Gấu
mò
Mật ong
Vạc
múc
tôm
Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
Viết 4 – 5 câu kể về món quà em tặng bố 
( mẹ) nhân ngày sinh nhật.
- Sinh nhật của bố mẹ em là ngày nào?
- Em tặng món quà gì cho bố mẹ? 
- Em nói gì để chúc mừng bố mẹ?
- Bố (mẹ) nói gì khi nhận món quà?
* Nhận xét bài làm của học sinh
- Chấm bài.
2. Nhận xét, dặn dò.
- Nhận xét tiết học – dặn dò học sinh về nhà làm lại bài văn.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm bài tập thực hành
Ba Thu
ăn
Báo
Cô gái
đọc
Ánh trăng vàng
Gấu
mò
Mật ong
Vạc
múc
tôm
- Đọc câu mà mình vừa làm được.
- Học sinh viết bài vào vở
- Đọc cho cả lớp nghe.
- Học sinh về nhà làm bài văn vào vở.
Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011
TOÁN
15,16,17,18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ Mục tiêu:
Biết cách thực hiện các phép trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Làm bài tập 1.
II/ Đồ dùng:
Một bó 1 chục que tính và 8 que tính rời
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: ( 5 phút)
 87 - 47 60 – 12
 30 - 6 83 - 49
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu ( 15 phút)
- Lấy một bó và 5 que tính rời
- Có mấy que tính ?
- Bớt đi 7 que tính , còn mấy que tính ?
- Vậy 15 - 7 = ?
b. Thực hành ( 13 phút )
Bài 1: Tính 
Bài 2: Mỗi số 7, 8,9 là kết quả của phép tính nào?
- Nhận xét , sửa chữa
3. Củng cố, dặn dò ( 2phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính :
 87 - 47 60 - 12
 30 - 6 83 - 49
- Nhận xét 
-Lấy que tính 
- 15que tính 
- Lấy bớt 7que tính - trả lời: Còn 8 que tính 
- 15 - 7 = 8
Tương tự lập các bảng trừ còn lại 
- Đọc thuộc lòng các bảng trừ
- Đọc yêu cầu 
- 4 HS lần lượt lên bảng- Lớp làm bảng con
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng- lớp làm vở
15 - 6 = 9 16 - 9 = 7
17 - 8 = 9 17 - 9 = 8
18 - 9 = 9 16 - 8 = 8
15 - 8 = 7 15 - 7 = 8
Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. 
CHÍNH TẢ( NV)
QUÀ CỦA BỐ
I/ Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu trong bài: “ Quà của bố”.
- Làm bài tập 2,3 (a,b)
II/ Đồ dùng:
- bảng phụ viết nội dung bài tập 2,3a
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ (5phút )
- Đọc 
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu, ghi đề
b. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị :
- Quà của bố đi câu về có những gì?
- Hướng dẫn viết từ khó
b. Đọc , viết vở
- Đọc , soát bài 
c. Thu vở chấm 
- Nhận xét
d. Bài tập 
Bài 2:
Bài 3:
- Nhận xét, sửa chữa
3.Củng cố, dặn dò: ( 5phút)
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học 
- 2 em lên bảng- lớp viết bảng con: yếu ớt, kiến đen, khuyên, múa rối, nói dối 
- Nhận xét
- 2 HS đọc bài viết 
- cà cuống, niềng niễng , hoa sen, cá sộp , cá chuối... 
- 2 HS viết bảng- lớp bảng con
Cà cuống , niềng niễng, nhộn nhạo , toả, thơm lừng, quẫy, toé nước , thao láo
- Nhận xét 
- HS viết bài vào vở
- Soát bài 
- Đổi vở chấm 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng- lớp làm vở bài tập: câu chuyện , yên lặng, viên gạch , luyện tập 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở.
- Nhận xét 
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I/ Mục tiêu:
 - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước ở bài tập 1.
- Dựa vào những điều đã nói BT1, viết được một đoạn ( 3 đến 5 câu) kể về gia đình.
II/ Đồ dùng:
- Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1
- Vở bài tập 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: (5phút)
- Nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện thoại?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu ( 2phút )
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
b.Thực hành (23phút)
Bài 1: Kể về gia đình mình.
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Kể về gia đình.( Vở)
 3.Củng cố, dặn dò: (5phút)
- Tập kể về gia đình cho mọi người cùng nghe
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu: Tìm số, nhấc ống nghe, bấm số
- Nhận xét 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận nhóm 4: Kể về gia đình mình
- Đại diện một số nhóm trình bày- Lớp bình chọn những bạn hay nhất
Chẳng hạn : Gia đình em có 4 người. Bố em là công an. Mẹ em là giáo viên. Mọi người trong gia đình luôn thương yêu nhau. Em rất tự hào về gia đình của mình.
- HS kẻ theo ý thích của mình
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu
Học sinh viết thành một đoạn văn
- Viết vào vở.
- Trình bày trước lớp.
SINH HOẠT LỚP
I Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động trong tuần 13
- Kế hoạch tuần 14.
II Nội dung:.
1 Đánh giá công tác tuần 13
a.Lớp trưởng đánh giá các hoạt động trong tuần 12
b. Giáo viên tổng kết :
- Đi học chuyên cần, nghỉ học có phép
- Xây dựng nề nếp rất tốt Tuần 11 không có lỗi nào lớn, đa số các em chăm ngoan – thi giữa kỳ 1 khá tốt có hai bạn còn yếu ( Kiều, Hằng)
- Lao động vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng, tươm tất, đồng phục tốt.
* Học tập: 
- Một số em có nhiều học sinh chưa chịu học bài ở nhà, cần luyện đọc nhiều hơn: Hằng, Tường, Tám, Kiều. 
* Hạn chế :
- Nhiều học sinh chưa tập trung trong giờ dò bài, còn ăn quà vặt.
- Nói chuyện riêng quá nhiều ; Phê bình nhắc nhở 1 số em : Tám, Tuấn, Huân, Thuận, Luân.
- Thúy Hằng còn đi học chậm. và vắng học không có lí do.
2.Kế hoạch tuần 14:
- Học chương trình tuần 14
* Học tập: Tham gia học tập tốt, đọc bài và làm bài tập ở nhà, chuẩn bị tốt đồ dùng để phục vụ công tác học tập của mình, Kiểm tra giữa học kì 1 cho tốt.
- Kèm cặp cho các em yếu: Tám, Hằng, Tường, Kiều
* Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, áo quần đồng phục
* Nề nếp: Trật tự trong giờ học. Không ăn quà vặt trong giờ học
* Đạo đức: Cần lễ phép, yêu thương giúp đỡ bạn bè: Kèm cặp cho các bạn học còn chậm.
- Đi học đúng giờ, chuyên cần.
- Dành nhiều điểm mười để dâng lên thầy cô nhân ngày 20 tháng 11.
3. Văn nghệ:
- Trò chơi “đòn gánh”
- Tham gia tập hát để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
I/ Mục tiêu:
-Giáo dục môi trường cho HS
- Văn nghệ, chơi một số trò chơi thư giãn
II/ Đồ dùng:
III/ Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu (2phút)
Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
2.Giáo dục môi trường: (12phút )
- Muốn giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở em phải làm gì?
- Vật liệu để sản xuất đồ dùng trong gia đình
 - Nhận xét bổ sung
3. Trò chơi: ( 13phút )
4. Nhận xét tiết học ( 3 phút )
- Nghe 
-1 HS đọc câu hỏi - Thảo luận theo nhóm 4
Đại diện các nhóm trình bày : Cần phát quang bụi rậm xung quanh nhà ở, cọ rửa, giữ vệ sinh nhà xí , vệ sinh xung quanh giếng nước, khơi thông cống rãnh. Không xả rác bừa bãi , khạc nhổ, đại tiểu tện đúng nơi quy định .
- Vật liệu để sản xuất đồ dùng trong gia đình : Nhựa nhôm, sành, sứ, gỗ...Cần xếp đặt đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp, tạo không gian thoáng mát, tránh ruồi, muỗi, gián, chuột có nơi ẩn nấp 
- Nhận xét 
- HS chơi trò chơi khởi động: “ Nhập khẩu”; “ Bác bảo”
- Hát tập thể các bài hát đã học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2TUAN 13.doc