Thiết kế bài dạy môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Mai Thanh Điền

Thiết kế bài dạy môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Mai Thanh Điền

Tuần : 1 Cơ quan vận động NS :

 ND :

I/Mục tiêu :Yêu cầu cần đạt

- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ .

- Nhận biết sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể

- * HS khá giỏi nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương .

- * Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.

II/ Đồ dùng dạy và học :

+ Tranh vẽ cơ quan vận động

III. Hoạt động dạy và học :

 

doc 51 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn Tự nhiên và xã hội Lớp 2 - Mai Thanh Điền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Cơ quan vận động
NS : 
ND : 
I/Mục tiêu :Yêu cầu cần đạt 
Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xương và hệ cơ .
Nhận biết sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể 
* HS khá giỏi nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương .
* Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.
II/ Đồ dùng dạy và học :
+ Tranh vẽ cơ quan vận động
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
2/ Bài mới : 
Giáo viên cho cả lớp hát và múa bài: Em yêu trường em
Khi hát múa cơ thể các em có cử động không ? 
Vậy qua bài học Cơ quan vận động các em sẽ hiểu rõ điều đó.
Hoạt động 1: Nhận ra cơ quan vận đông trong cơ thể .
- HS biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
B1: Làm việc theo nhóm đôi
GV yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trong SGK trang 4 và làm một số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm.
GV cho một nhóm lên thể hiện lại các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình.
Bước 2:
Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm động tác theo lời hô của lớp trưởng.
GV hỏi: Trong các động tác các em đã làm,bộ phận nào của cơ thể đã cử động?
Kết luận:
Để thực hiện được những động tác trên, thì đầu, mình, chân, tay phải cử động.
 Hoạt động 2: Nhận biết sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể
Bước1:
GV hướng dẫn cho HS thực hành tự nắm bàn tay,cổ tay, cánh tay của mình.
GV hỏi : Dưới lớp da của cơ thể có gì ? 
Bước 2:
Cho học sinh thực hành cử động : cổtay, ngón tay, bàn tay...
** Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được ?
Kết luận: Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể cử động được .
- Yêu cầu học sinh thực hành bốn động tác như bạn nhỏ trong sách SGK
Bước 3:
HS quan sát H5,6/5
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
Kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hoạt động 3: Trò chơi : Vật tay
Bước 1:
-GV hướng dẫn cách chơi :
 + Hai bạn ngồi đối diện nhau,cùng tì khuỷ tay trái hoặc phải lên bàn.Hai cánh tay của hai bạn đó phải đan chéo vào nhau.Khi nghe GV đó”chuẩn bị”thì hai cánh tay của từng đôi vật để sẵn sàng lên mặt bàn.Khi GV hô “bắt đầu”thì cả hai dùng sức ở tay của mình để cố gắng kéo thẳng cánh tay của đối phương.Tay ai kéo thẳng được tay của bạn sẽ là người thắng cuộc.
Bước 2:
- Yêu cầu hai học sinh xung phong chơi mẫu
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi thích vận động. 
Mỗi lần chơi : 3HS lập thành một nhóm, 2HS cùng thi vật 1HS làm trọng tài.
- Trò chơi tiếp tục từ 2 đến 3 keo vật tay.
- Nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về cơ thể của những bạn thắng cuộc. 
- Muốn cơ thể khoẻ mạnh, vận động nhanh nhẹn chúng ta phải làm gì ?
3. Dặn dò : Thường xuyên tập thể dục buổi sáng
-Học sinh hát, múa bài Em yêu trường em.
-Học sinh mở SGK và quan sát và làm theo một số động tác trong sách.
-Một số nhóm lên thực hiện động tác.
-Cả lớp cùng thực hiện.
....đầu, mình,chân,tay phải cử động.
- HS thực hiện theo cầu của GV
-Có xương và bắp thịt.
-Học sinh thực hành.
-Hoạt động của cơ, xương.
Xương, cơ.
- Học sinh nghe giáo viên phổ biến cách chơi.
- Hai HS xung phong lên chơi mẫu.
- Cả lớp chơi.
- Kết thúc cuộc chơi, các trọng tài nói tên các bạn thắng cuộc.
- Cả lớp hoan hô các bạn thắng cuộc.
- HS yếu trả lời
- Cả lớp
Tuần 2
BỘ XƯƠNG
NS : 
ND : 
I. Mục tiêu :
 - Nêu được tên và chỉ được các vùng xương chính của bộ xương : xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân.
 - HS K,G biết thêm vị trí các khớp xương và biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh bộ xương
III. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ : Nhờ đâu mà các bộ phận cử động được ?
Muốn cơ và xương phát triển tốt em phải làm gì ?
2. Bài mới : giới thiệu bài
HĐ1 : Quan sát hình vẽ bộ xương
- Treo tranh vẽ bộ xương – yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
 + Chỉ các khớp xương có trong hình vẽ (HSK,G)
 * Hình dạng, kích thước các xương có giống nhau không ?
- Kết luận : Bộ xương của cơ thể gồm rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước to, nhỏ khác nhau. 
 HĐ2 : Thảo luận về cách giữ gìn, bảo vệ bộ xương
 Quan sát hình 2, 3 trả lời các câu hỏi dưới mỗi hình.
- Tại sao hằng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế ? (Cả lớp)
* Tại sao các em không nên mang xách quá nặng ? (HSK,G)
- Chúng ta cần phải làm gì để xương phát triển tốt ?
* Liên hệ : Tư thế ngồi của 1 số em trong lớp. Giáo dục các em ngồi học ngay ngắn, mang cặp trên hai vai.
 HĐ3 : Củng cố - Dặn dò 
 - Cần phải làm gì để bộ xương phát triển tốt ? (Bài tập 3/VBT)
- Tập thể dục vào mỗi buổi sáng
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi của cô. Các bạn khác nhận xét.
- HS lắng nghe
-HS quan sát tranh vẽ
- Các nhóm thảo lụân. Cử đại diện lên chỉ tranh và nêu tên các xương.
-HSK,G trả lời. (không giống nhau)
HS lắng nghe.
- Hoạt động theo cặp 
- Khỏi bị cong vẹo cột sống và xương phát triển bình thường
- 2 HS trả lời
- Năng tập thể dục
- HS lắng nghe
- HS chọn ý đúng ghi vào bảng con
- Cả lớp
Tuần 3
Hệ cơ
NS : 
ND : 
I. Mục tiêu :
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.
 - HSK,G biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh hệ cơ
III. Hoạt động dạy - học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Chỗ nối giữa các xương với nhau gọi là gì ?
- Muốn cho xương phát triển tốt chúng ta phải làm gì ?
2. Bài mới :
 HĐ1: Quan sát hệ cơ
 Nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể.
 GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và nói tên một số cơ của cơ thể.
 Kết luận : 
 HĐ2 : Thực hành co và duỗi tay.
 Biết được cơ có thể co và duỗi, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.
 GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 2 / SGK để làm động tác.
 Liên hệ : Lên bảng chỉ các cơ trên cơ thể của bạn trong lớp
 Kết luận : 
 HĐ3 : Thảo luận Làm gì để cơ được săn chắc?
 Viết chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai. Làm gì để cơ được săn chắc ? 
 Ăn uống đầy đủ
 Ít vận động
 Tập thể dục đều đặn
 Kết hợp giáo dục và nhắc nhở HS : các em nên ăn uống đầy đủ, tập thể dục và rèn luyện thân thể hằng ngày để cơ được săn chắc. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong câu sau cho thích hợp :
 Các cơ đều có khả năng .. và 
-1HS trả lời
-1 HS trả lời
- Hoạt động nhóm 4, lên bảng chỉ và nói tên các cơ.
- Hoạt động nhóm 2 làm động tác giống như hình vẽ, quan sát, sờ nắm, mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co, duỗi.
- HSK,G lên bảng thực hành.
- HS tự thực hành trước lớp
- Ghi Đ và S vào bảng con
- 1 HSKhá đọc lại nội dung câu trả lời cho câu hỏi trên.
- HS ghi vào bảng con : co và duỗi.
Tuần 4
LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT ?
NS : 
ND : 
I. Mục tiêu :
 - Biết được tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
 - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để tránh cong vẹo cột sống.
 - Biết giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
II. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : - Nhờ đâu các bộ phận trong cơ thể cử động được ?
 Các cơ đều có khả năng và 
2. Bài mới :
a. Khởi động : Trò chơi : “Xem ai khéo” (/) → Đây là một trong các bài tập th/dục để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng. 
HĐ1 : Làm gì để xương và cơ ↑ tốt ?
 - Qsát 5 tranh SGK xem các bạn đang làm gì ?
 - HĐN4 : Nội dung từng tranh nói gì ? 
 + Tranh 1 :Liên hệ các em thường ăn gì trong các bữa ăn ?
 + Tranh 2 : Bạn trong hình 2 ngồi học đúng hay sai tư thế ? Vì sao cần ngồi học đúng tư thế ?
→ Liên hệ xem các em đã ngồi học đúng tư thế chưa ? Bàn học ở nhà có đủ áng sáng không ? Đèn học để bên nào ?
+ Tranh 3 : Liên hệ xem em nào biết bơi và khi đi bơi phải có sự giám sát của người lớn. - Thường xuyên tập thể dục để cơ thể phát triển tốt.
 + Tranh 4,5 : Xem bạn nào xách vật nặng, bạn nào không ? 
→ Không nên xách vật nặng vì như vậy sẽ dễ bị cong vẹo cột sống.
- Vậy nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt ? (BT2)
HĐ4 : Củng cố - Dặn dò
 - Hai tổ thi đua tìm cụm từ nên, không nên để cơ và xương phát triển tốt.
 - Thường xuyên tập thể dục, ăn uống đúng bữa, đủ chất.
- Cơ
- HS chọn ghi bảng con : co và duỗi.
- HS tham gia chơi theo yêu cầu của cô. 
- HS làm việc cá nhân
- Các nhóm tham gia thảo luận
- HS tự liên hệ trả lời
- Ngồi sai tư thế (cả lớp)
- Không bị cong vẹo cột sống. (HSG)
- HS tự liên hệ trả lời.
- Đèn học để bên trái, ánh sáng đèn hắt sang tay phải sẽ không bị lấp bóng khi viết.
- HS tự liên hệ trả lời
- Bạn ở hình 5 xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống.
- HS tự trả lời theo các gợi ý trong tranh. (HS làm vở bài tập)
- HS tham gia chơi, các bạn còn lại làm cổ động viên.
 VD : Nên tập thể dục
 Không nên mang vác vật nặng.
Tuần 5
Cơ quan tiêu hóa
NS : 
ND : 
I. Mục tiêu :
 - Nêu được tên và chỉ vị trí các bộ phận chính của cơ quan tiêu hoá trên tranh vẽ hoặc trên mô hình.
 - HSK, G phân biệt được ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
II. Đồ dùng dạy học : Tranh cơ quan tiêu hoá.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Bài cũ : Hằng ngày, em nên (không nên) làm gì để cơ và xương phát triển tốt ?
2. Bài mới : 
a. Khởi động : Trò chơi “Chế biến thức ăn”.
 Trò chơi gồm 3 động tác : nhập khẩu, vận chuyển, chế biến. →Em học được gì qua trò chơi ? - Vào bài.
b. HĐ1: Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá.
 B1: Qsát hình 1 SGK/12 sơ đồ ống tiêu hoá.
 - Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuôt rồi đi đâu ?
 B2 : GV treo hình vẽ ống tiêu hoá phóng to (hình câm) lên bảng.
 Kết luận : 
 HĐ2 : Qsát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
 B1 : GV giảng SGV
 B2 : - Quan sát hình 2 chỉ đâu là tuyến nước bọt, gan, túi mật. (HĐN4)
 - Cả lớp : Kể tên các cơ quan tiêu hoá.
 - Kết luận : 
* Phân biệt ống tiêu hoá và tuyến tiêu hoá. (HSG)
 HĐ3 : (4’) Trò chơi : Đội nào nhanh hơn.
 - Nêu tên các cơ quan tiêu hoá.
 - Về nhà hoàn thành VBT
- 2 HS trả lời, cả lớp nhận xé ... chuyển được, có đầu, mình, chân, 1 số loài có cánh)
* GD KNS :
- Các KNS CB :
+Kĩ năng quan sát , tìm kiếm và xử lí thông tin về cây cối và các con vật 
+Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối và các con vật
+Kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
-Các KTDH :
+Thảo luận nhóm – Trò chơi 
+Su nghĩ – Thảo luận cặp đôi – Chia sẻ 
+Viết tích cực 
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : Gọi 3 học sinh lên bảng 
- Yêu cầu HS kể tên các con vật sống dưới nước .
+ Các con vật sống dưới nước có ích lợi gì ?
- GV nhận xét .
2. Bài mới : 
a.Giới thiệu bài : Các em đã biết rất nhiều về các loại cây , các loại con và nơi ở của chúng . Hôm nay cô cùng các em sẽ củng cố lại các kiến thức ấy qua bài học : “ Nhận biết cây cối và các con vật ” .
b. Hướng dẫn bài
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
-Yêu cầu HS quan sát tranh T 62 , 63 và trả lời câu hỏi :
 + Hãy chỉ và nói : cây nào sống trên cạn ; cây nào sống dưới nước ; cây nào vừa sống trên cạn , vừa sống dưới nước ; cây nào rễ hút được hơi nước và các chất khác trong không khí .
+ Hãy chỉ và nói : con vật nào sống trên cạn ;
con vật nào sống dưới nước ; con nào vừa sống trên cạn , vừa sống dưới nước ; con vật nào bay lượn trên không .
Cây cối có thể sống ở đâu ?
Hoạt động 2 : Triễn lãm 
- Yêu cầu các nhóm thưc hiện các nhiệm vụ sau :
Nhóm 1: Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống trên cạn .
Nhóm 2: Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống trên cạn vừa sống dưới nước
Nhóm 3: Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống dưới nước.
Nhóm 4: Trình bày tranh ảnh các cây cối và các con vật sống trên không .
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại những nơi mà cây cối và loài vật có thể sống .
- Yêu cầu HS về nhà dán các tranh đã sưu tầm được theo chủ đề và tìm hiểu thêm về chúng .
- 3 học sinh lên bảng
- Em Hằng kể tên các con vật sống dưới nước
- HS lắng nghe .
- HS hoạt động nhóm .
- Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung .
- Đại diện các nhóm lên trình bày .
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện các nhóm lên trình bày .
- Các nhóm khác lên bổ sung .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
Tuần 31
 Tự nhiên và Xã hội
Mặt Trời
NS : 
NG : 
I. Mục tiêu :
 - Nêu được hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất.
* HSG : Tưởng tượng xem điều gì xảy ra nếu như không có Mặt Trời.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài cũ : 
- Kể tên một số loài vật sống dưới nước, sống trên cạn, vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
- Kể tên một số cây cối sống dưới nước, sống trên cạn, vừa sống trên cạn vừa sống dưới nước.
3. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Cảnh vật xung quanh ta rất đẹp, Sở dĩ ta chiêm ngưỡng được vẻ đẹp đó là nhờ có ánh sáng mặt trời. Vậy mặt trời có dạng hình gì ? Tác dụng của nó đối với cuộc sống ra sao ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : “ Mặt trời ”.
* Hoạt động 1 : Cá nhân
MT : HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời.
- HS vẽ về Mặt Trời theo trí tưởng tượng của các em.
- Giới thiệu một số tranh vẽ của HS
+ Theo em Mặt Trời có hình gì ?
+ Tại sao em tô Mặt Trời màu vàng hay đỏ ?
+ Em biết gì về mặt Trời ?
Liên hệ - Giáo dục : Tại sao khi đi nắng em cần đội mũ hay che ô ?
- Khi đi nắng cần phải đội mũ hay che ô và không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
Kết luận : Mặt Trời tròn, giống như “quả bóng lửa” khổng lồ. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất, Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
* Hoạt động 2 : Nhóm 4
MT : HS biết được vai trò của Mặt Trời đối với mọi vật trên Trái Đất.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
+ Mặt Trời có vai trò gì đối với con người, động vật, thực vật trên Trái Đất ?
- Yêu cầu các nhóm trình bày
Kết luận : Mặt Trời có vai trò quan trọng đến đời sống con người.
4. Dặn dò : Học bài và quan sát xem Mặt Trời mọc lúc nào và lặn lúc nào để chuẩn bị bài sau “Mặt Trời và phương hướng”.
- 2 HS
- Em Hằng, Phú kể tên 1 số loài vật sống dưới nước
- HS thực hành vẽ và tô màu.
- Mặt Trời tròn
- HS tự nêu
- Mặt Trời ở rất xa Trái Đất, Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
- Vì Mặt Trời chiếu nắng dễ bị cảm sốt.
- Em Hằng nhắc lại ý trên
- HS nhắc lại
- Các nhóm thảo luận thời gian 3 phút.
+ Con người, động vật, thực vật đều cần đến mặt Trời. Nếu không có Mặt Trời con người và mọi vật sẽ chết.
Tuần : 32
Tự nhiên và xã hội
Mặt trời và phương hướng
NS : 
NG : 
I. Mục tiêu :
- Nói được tên 4 hướng chính và kể được phương Mặt trời mọc và lặn.
* HS khá, giỏi : Dựa vào Mặt trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ : Mặt Trời có hình gì ?
hình tròn
hình vuông
hình tam giác
Tại sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ?
Bài mới :
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
Mục tiêu : HS biết kể tên 4 phương chính và biết qui ước phương Mặt Trời mọc là phương đông
Chú ý HS yếu : kể tên 4 phương chính
Liên hệ : Thực hành chỉ các phương vào buổi sáng, buổi chiều ở nhà
Hoạt động 2 : Trò chơi Tìm phương hướng bằng Mặt Trời
Mục tiêu : - HS biết được nguyên tắc xác định hướng bằng Mặt Trời
HS được thực hành xác định phương hướng bằng Mặt Trời
Cách chơi : (/)
Nếu thua chạy quanh 1 vòng tròn
Củng cố : Mặt Trời mọc vào buổi chiều đúng hay sai ?
- Mặt Trời lặn vào buổi sáng ? Đúng hay sai ?
 - HS dùng thẻ a, b, c, để chọn ý đúng
- 1 HS trả lời
- HS ra sân thực hành chỉ các phương chính (4 phương)
- HS làm bài tập 1 VBT/31
- Thảo luận nhóm 4 xác định phương hướng bằng Mặt Trời
- Bài tập 2
- HS dùng thẻ Đ, S để chọn ý 
Tuần 33
 Tự nhiên và Xã hội
 Mặt Trăng và các vì sao
NS : 
NG : 
I. Mục tiêu : 
 - Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt trăng và các vì sao vào ban đêm. 
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài cũ :
- Mặt Trời có hình dạng thế nào ? Vì sao ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, đặc biệt là lúc giữa trưa ?
- Trong không gian, có mấy phương chính đó là phương nào ?
- Mặt Trời mọc ở phương nào và lặn ở phương nào ?
3. Bài mới : 
* Hoạt động 1 : Thực hành vẽ bầu trời, Mặt Trăng và các vì sao.
- Trưng bày tranh vẽ của HS
+ Vì sao em vẽ Mặt Trăng như vậy ?
(hình lưỡi liềm, trăng tròn).
+ Khi nào em nhìn thấy trăng tròn ?
Em đã dùng màu gì để tô mặt 
trăng ?
Ánh sáng mặt trăng có gì khác so với ánh sáng mặt trời ?
Kết luận : /
* Hoạt động 2 : Thảo luận về các vì sao 
- Bạn biết gì về những ngôi sao trên bầu trời ?
- Theo em ngôi sao có hình gì ?
Những đêm trời quang mây tạnh khi nhìn lên bầu trời em thấy những gì ?
4. Củng cố - Dặn dò :
Mặt Trăng hình gì ? Khi nào Mặt Trăng tròn ?
 Chuẩn bị bài ôn tập về tự nhiên.
- 1 HS
- 1 HS 
- 1 HS và em Hằng
 - Em Phú vẽ Mặt trời
HS vẽ vào VBT
- HS giới thiệu tranh vẽ.
- HS tự nêu 
- Ngày rằm hay 16 âm lịch.
- Ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời.
Đó là “quả bóng lửa” khổng lồ giống như Mặt Trời. Chúng ở rất xa, rất xa Trái Đất. 
- Cả lớp
Tuần : 34
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập tự nhiên
NS : 
NG : 
I. Mục tiêu : - Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, động vật, nhận biết bầu trời ban ngầy và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Bài cũ : - Mặt trời mọc hướng nào, lặn hướng nào ?
- Có mấy phương chính ? Đó là phương nào ?
3. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Ai nhanh tay, ai nhanh mắt hơn.
GV chia lớp thành hai đội
Yêu cầu HS lần lượt thay phiên nhau vượt qua chướng ngại vật lên bảng gắn các tranh ảnh về chủ đề tự nhiên. Sau 5 phút đội nào gắn được nhiều tranh, ảnh và sưu tầm nhiều tranh ảnh đẹp hơn thì đội đó thắng. 
* Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi : trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
b. Hoạt động 2 : Trò chơi : Ai về nhà đúng
Chia lớp thành hai đội.
Yêu cầu các đội lên nhìn tranh xác định hướng nhà.
Đội nào xác định nhanh, xác định đúng thì đội đó thắng.
Gọi HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
c. Hoạt động 3 : Hùng biện về bầu trời.
Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu hỏi
Em biết gì về bầu trời ban ngày và ban đêm ?
Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dạng ? Có gì khác nhau ?
Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không ? ở điểm nào ?
4. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Tiếp tục ôn tập tự nhiên vào tiết sau.
- 2 HS trả lời
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS chuẩn bị tranh, ảnh về chủ đề tự nhiên rồi tiếp nối nhau vượt qua chướng ngại vật lên bảng gắn tranh sao cho đúng vị trí.
Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
Lớp chia thành hai đội, em Hằng, Phú tham gia trò chơi
HS nối tiếp nhau lên xác định hướng nhà.
HS nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại.
Các nhóm thảo luận. Sau đó các nhóm cử thành viên lên trình bày. Em Hằng tham gia thảo luận
- Cả lớp
TUẦN 35
TN- XH: ¤n tËp tù nhiªn
NS :
ND :
I. Môc tiªu: 
	1. KT: Gióp HS cñng cè, hÖ thèng l¹i nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vÒ tù nhiªn.
	2. KN: RÌn kÜ n¨ng quan s¸t, x¾p xÕp, tr×nh bµy. 
	3. T§: Yªu thiªn nhiªn, b¶o vÖ thiªn nhiªn.
II. §å dïng d¹y häc : S­u tÇm tranh ¶nh vÒ chñ ®Ò tù nhiªn
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
ND & TG
H§ cña GV
H§ cña HS
B. Bµi míi:
1. Giíi thiÖu bµi:(2' )
- Trùc tiÕp vµ ghi ®Çu bµi lªn b¶ng 
- Theo dâi
- HD «n tËp (30’)
Tr­ng bµy tranh ¶nh vÒ chñ ®Ò tù nhiªn.
MT: N¾m v÷ng kiÕn thøc ®· häc vÒ chñ ®Ò tù nhiªn.
- B­íc 1: Tæ chøc vµ HD.
- Chia HS thµnh 3 nhãm.
- Yªu cÇu c¸c nhãm mang tranh ¶nh ®· s­u tÇm ®­îc, vÒ chñ ®Ò tù nhiªn ra sau ®ã cïng nhau x¾p xÕp c¸c tranh theo tõng néi dung vµo giÊy khæ to.
- NhËn nhãm vµ phiÕu lµm bµi.
B­íc 2: Y/c c¸c nhãm d¸n s¶n phÈm cña nhãm m×nh lªn b¶ng.
- Nhãm tr­ëng tr×nh bµy.
- c¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt b×nh chän lÉn nhau. ( nhãm s¾p xÕp tranh ®Ñp, tr×nh bµy ®óng chñ ®Ò, hay)
c¸c nhãm tr×nh bµy nhËn xÐt b×nh chän
C. Cñng cè, dÆn dß :
 ( 2' )
- HÖ thèng tiÕt d¹y 
- V/n xem l¹i bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau
- Nghe
- Thùc hiÖn
DUYỆT CỦA TỔCM
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_day_mon_tu_nhien_va_xa_hoi_lop_2_mai_thanh_dien.doc