Thiết kế bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tuần 12, Thứ 3, Bài: 13 trừ đi một số: 13-5

Thiết kế bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tuần 12, Thứ 3, Bài: 13 trừ đi một số: 13-5

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: TOÁN

13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5

- Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số

- Ap dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.

- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.

II. Chuẩn bị

- GV: Que tính. Bảng phụ

- HS: Vở, bảng con, que tính.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 2 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 556Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn Toán Lớp 2 - Tuần 12, Thứ 3, Bài: 13 trừ đi một số: 13-5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số
Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng phụ
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm số bị trừ.
Gv kiểm tra bài cũ 2 hs . Nhận xét và cho điểm 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: (1’)
b.Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Yêu cầu HS thao tác trên que tính 
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
v Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số
Ÿ Mục tiêu: Lập và thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học 
Tổ chức cho HS học thuộc
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Ÿ Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1: 
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Gv cho hs làm bài trong vở sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4.
Bài 3:
Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bảng con 
 Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào?
Yêu cầu HS tự giải vào vở tóan 
Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS học thuộc bảng công thức Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 33 –5
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- hs lắng nghe 
- hs thực hiện theo yêu cầu gv 
HS thao tác trên que tính 
- hs thực hiện theo yêu cầu gv 
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả.
- HS thuộc bảng công thức.
- hs làm trong VBT 
- hs thực hiện theo yêu cầu gv
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- hs làm bảng con
-hs làm trong vở tóan 
- - hs lắng nghen 
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docthiet_ke_bai_day_mon_toan_lop_2_tuan_12_thu_3_bai_13_tru_di.doc