ĐẠO ĐỨC: (Tiết 21)
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Hiểu được thế nào là lịch sự với mọi người.
+ Vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. Biết cư sử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh.
Người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng.
3. Giáo dục HS biết tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
+ Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự.
II. Chuẩn bị: + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự.
TUẦN 21 Thứ hai ngày 02 tháng 02 năm 2009. ĐẠO ĐỨC: (Tiết 21) LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Hiểu được thế nào là lịch sự với mọi người. + Vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2. Biết cư sử lịch sự với bạn bè, thầy cô ở trường, ở nhà và mọi người xung quanh. Người lịch sự sẽ được mọi người yêu quý kính trọng. 3. Giáo dục HS biết tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. + Đồng tình với những người biết cư sử lịch sự và không đồng tình với những người cư sử bất lịch sự. II. Chuẩn bị: + Nội dung những câu ca dao, tục ngữ nói về phép lịch sự. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) -H: Vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động ? B. Dạy học bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học. * Hoạt động 1: (8’) Thảo luận nhóm Chuyện ở tiệm may. + YC Các nhóm đọc truyện và thảo luận các câu hỏi 1 và 2 SGK. + YC các nhóm trình bày. + GV nhận xét kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may - Hà nên biết tôn trọng người khác và cư sử cho lịch sự. - Biết cư sử lịch sự sẽ được mọi người kính trọng, quý mến. *Hoạt động 2:(7’) Thảo luận cặp đôi (BT1) + GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận. + Cho đại diện các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. + GV kết luận: - Các hành vi, việc làm (b), (d) là đúng. - Các hành vi, việc làm (a), ( đ) là sai. *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập 3) + YC các nhóm thảo luận và nêu ra một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.... + GV kết luận: * Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: - Nói năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy. - Biết lắng nghe khi người khác đang nói. - Chào hỏi khi gặp gỡ, cảm ơn khi được giúp đỡ. - Biết xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. - Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác. - Ăn uống từ tốn, không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói. * Hoạt động 4 : (8’) Xử lí tình huống + Yêu cầu các nhóm thảo luận, đóng vai xử lí các tình huống sau: 1.Gìơ ra chơi, mải vui với bạn, Hà sơ ý đẩy ngã một em HS lớp dưới. 2. Đang trên đường về, Lan trông thấy một bà cụ đang xách một túi đựng đồ nặng. 3. Nam lỡ đánh đổ nước, làm ướt hết vở của bạn Việt. 4. Nhóm bạn HS đang bắt chước hành động của ông lão ăn xin. + GV nhận xét câu trả lời của HS. - Lịch sự với mọi người là có những lời nói, cử chỉ, hành động thể hiện sự tôn trọng với bất cứ người nào mà mình gặp gỡ hay tiếp xúc. C. Củng cố, dặn dò: (5’) -H: Thế nào là lịch sự với mọi người? -GV nhận xét rút ra ghi nhớ, + Gọi HS đọc ghi nhớ. -H: Tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về phép lich sự? + GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị BT 2, 4,5 SGK. - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV. + Đại diện các nhóm trình bày. + 2 HS nhắc lại. + HS thảo luận cặp đôi rồi lần lượt trình bày. + Lần lượt HS nhắc lại. + Gọi HS đọc ND bài tập 3. + Đại diện các nhóm trình bày. + HS nhắc lại. + Tiến hành thảo luận và đóng vai. + Hà nên đỡ em dậy, hỏi xem em có sao không và xin lỗi. + Lan sẽ chạy lại, đề nghị giúp bà một tay. + Nam xin lỗi Việt, lau khô vở cho Việt. + Sẽ yêu cầu nhóm bạn dừng lại trò chơi này, hoặc nhờ người lớn can thiệp. + HS phát biểu. + 2 HS đọc. + HS lần lượt nêu. + HS lắng nghe và thực hiện. TẬP ĐỌC: (Tiết 41) ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng các từ khó: Vĩnh Long, thiêng liêng, nước, lớn, ba-dô-ca, lô cốt. + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ chỉ nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa. + Đọc diễn cảm toàn bài: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. 2. Hiểu các từ ngữ: Anh hùng lao động, tiện nghi, cương vị, cục quân giới, cống hiến, sự nghiệp, quốc phòng, huân chương, giải thưởng Hồ Chí Minh. + Hiểu nội dung bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 3. Giáo dục HS kính trọng và biết ơn anh hùng Trần Đại Nghĩa. II. Chuẩn bị: + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Gọi 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi: -H: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? -H: Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + GV nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài: (2’) + Cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa. -H: Em biết gì về Trần Đại Nghĩa? 2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: (8’) + Gọi 1 HS đọc toàn bài. + GV chia 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. + YC HS đọc nối tiếp đoạn. (2 lượt) - Lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa các từ khó. + Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. + GV đọc mẫu cả bài. b) Tìm hiểu bài: (8’) + Gọi HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. * GV: Trần Đại Nghĩa là tên do Bác Hồ đặt cho ông. Ông tên thật là Phạm Quang Lễ. Ngay từ thời đi học ông đã bộc lộ tài năng xuất sắc. Tiểu sử của ông trước khi theo Bác Hồ về nước được giới thiệu rất chi tiết ở đoạn 1. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1. * Ý1: Tiểu sử nhà KH Trần Đại Nghĩa. + GV gọi HS đọc đoạn 2 và 3. - H: Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc” nghĩa là gì? -H: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? -H: Nêu những đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? -H: Ý đoạn 2 và 3 cho em biết điều gì? *Ý2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Yêu cầu HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi. -H: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông như thế nào? -H: Theo em, nhờ đâu ông có được những cống hiến lớn như vậy? -H: Ý đoạn cuối nói lên điều gì? *Ý3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. c) Luyện đọc diễn cảm: (8’) + YC 4 HS đọc nối tiếp bài. -GV: Toàn bài dọc vói giọng kể chậm rãi, Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước. + GV treo bảng phụ đoạn 2 hướng dẫn đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên. + Nhận xét và tuyên dương HS. C. Củng cố, dặn dò: (5’) -H: Bài văn ca ngợi ai? *Ý nghĩa: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của đất nước. + Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài “Bè xuôi sông La”. - 2 HS lên bảng đọc bài và TLCH: + HS quan sát tranh. + HS phát biểu. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Dùng bút chì đánh dấu. + 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn. + HS tìm hiểu nghĩa các từ khó. + 1 HS đọc, lớp theo dõi. + Lắng nghe GV đọc mẫu. + HS đọc đoạn 1 và nêu tiểu sử: + HS lắng nghe. + Vài HS nêu. + 1 HS đọc. + Đất nước đang bị giặc xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về và xây dựng đất nước. - Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như súng ba-dô-ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc... - Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước. + HS phát biểu. + Lớp đọc thầm. - Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được tuyên dương anh hùng LĐ. Ông còn được nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý khác. - Nhờ ông có lòng Y/nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham N/cứu học hỏi. + HS phát biểu. + 4 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi, tìm giọng đọc của bài. + HS theo dõi và luyện đọc diễn cảm. + Luyện đọc theo cặp. + Mỗi nhóm 1 em thi đọc. + HS lắng nghe. + HS phát biểu. + 2 HS đọc lại ý nghĩa. + HS lắng nghe và thực hiện. TOÁN: (Tiết 101) RÚT GỌN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS: 1. Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. 2. Biết cách thực hiện rút gọn phân số (Trường hợp các phân số đơn giản). 3. Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) + GV gọi 2 HS nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm bài tập sau: - Tìm 2 phân số bằng mỗi phân số sau: a) b) c) + Nhận xét và ghi điểm cho HS. B. Dạy học bài mới: (25’) 1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học. 2. Thế nào là rút gọn phân số: (5’) + GV nêu vấ ... ệc trồng rau hoa trong chậu + HS luôn có ý thức bảo đảm an toàn trong lao động. II. Đồ dùng dạy học + Một số loại cây rau , hoa + Chậu, phân , đất + Dụng cụ tưới III. Hoạt động dạy –học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Gọi 2 HS lên bảng nêu: 1. Quy trình kĩ thuật gieo hạt? 2. Thực hiện thao tác kĩ thuật gieo hạt/ * GV nhận xét đánh giá. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: + GV hướng dẫn HS qui trình tìm hiểu kĩ thuật trồng cây trong chậu + GV cho HS đọc SGK + GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và yêu cầu HS nhắc lại các qui trình - Nêu thời gian và nhiệm vụ theo quy trình. + GV phân chia nhóm, nơi làm việc. * Lưu ý: - Thực hiện đúng thao tác trong quy trình. - Chú ý đảm bảo an toàn trong khi làm. + Yêu cầu HS thực hành. + Nhắc HS dán tên ngoài bầu đất để nơi quy định. + Vệ sinh dụng cụ, tay chân sau khi thực hành. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn các thao tác. + GV hướng dẫn chậm theo SGK: - HS nhắc lại qui trình - GV tổ chức cho hs trồng cây trong chậu -Tổ chức nhận xét kết quả trồng cây Củng cố, dặn dò: + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS chuẩn bị tiết sau. + .Lớp theo dõi và nhận xét. + HS lắng nghe. + HS kiểm tra theo nhóm rồi báo cáo. + 2 HS nêu. + HS thực hiện theo nhóm. + HS lắng nghe và thực hiện. + HS lắng nghe + Lớp lắng nghe. HS nhớ và chuẩn bị tiết sau. Kĩ thuật TRỒNG CÂY RAU, HOA TRONG CHẬU tiết 1 I. Mục tiêu: + HS biết cách chọn cây rau hoặc hoa đem trồng. + Trồng được cây rau, để trong chậu + HS ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy – học + Cây con rau, hoa để trồng. + chậu có chứa đất. + Dụng cụ để tưới. III. Hoạt động dạy – học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài ( 3 phút) + GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây tong chậu( 15 phút) + Gọi HS đọc nội dung bài trong SGK. + Yêu cầu HS nhắc lại các bước H: Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẵy ngọn? H: Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? + GV cho HS quan sát cây đủ tiêu chuẩn và cây không đủ tiêu chuẩn để HS hiểu rõ cách chọn cây con. + GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK rồi trả lời câu hỏi. H: Nêu 1 số yêu cầu khi trồng cây trong chậu + Yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây - GV gợi ý: + Khoảng cách giữa các cây. + Hốc trồng cây, cho phân chuồng + Cách đặt cây. + Tưới nước cho cây sau khi trồng xong. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật ( 15 phút) - GV hướng dẫn HS chọn đất, cho đất vào chậu trồng cây . - GV hướng dẫn HS cách trồng cây con theo các bước trong SGK. - GV làm mẫu chậm và giải thích kĩ các kĩ thuật của từng bước theo nội dung ở HĐ1. - Yêu cầu HS nhắc lại kĩ thuật từng bước mà GV vừa hướng dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - GV yêu cầu HS nhắc lại quy trình trồng cây con và kĩ thuật gieo hạt trên bầu đất. - Dặn HS về nhà thực hành và chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm nội dung. - 2 HS nhắc lại các bước gieo hạt ở tiết trước, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - Cây con khoẻ mập, không bị sâu bệnh thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển tốt. - HS suy nghĩ trả lời. - HS quan sát cây đủ tiêu chuẩn và không đủ tiêu chuẩn đểû chọn cây tốt. - HS quan sát hình SGK. - Vài HS nêu, em khác bổ sung. - 1 HS nhắc lại. - HS lắng nghe gợi ý của GV. - HS chú ý nghe hướng dẫn của . - 2 HS nhắc lại. - Lần lượt HS nêu. - HS lắng nghe và chuẩn bị tốt cho tiết sau. Lịch sử và địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. Mục tiêu. * Sau bài học, HS có khả năng: + Kể tên được các dân tộc chủ yếu và một số lễ hội ở ĐBNB + Trình bày được các đặc điểm về nhà ở và phương đi lại phổ biến của người dân ĐBNB. II. Đồ dùng dạy học. + Tranh ảnh về ĐBNB . III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) + Gọi 2 HS lên bảng. 1. Chỉ lược đồ về ĐBNB ? 2. Nêu bài học. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Nhà ở của người dân . ( 15 phút ) - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: H: Kể cuộc sống của người dân ĐBNB ? H- Ở ĐBNB có những dân tộc nào sinh sống ? - Nhận xét , bổ sung câu trả lời của Hs - Gv tổng hợp : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ Các dân tộc Phương tiện nhà ở xây Sinh sống đi lại chủ dọc theo Kinh, Khơ yêú xuồng, các sông Me, Chăm ghe kênh rạch Hoa. * Hoạt động 2 trang phục lễ hội. ( 15 phút) + Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi mục 2. H: Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB? H: Hãy cho biết trang phục của người dân ĐBNB? H: Nêu được những lễ hội ở ĐBNB? - GV kết luận: - Vy , Vụ. Lớp theo dõi nhận xét. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. - Là vùng ĐB nên có nhiều người sinh sống - Như người kinh, Khơ me , Chăm , Hoa - Các nhóm khác bổ sung - HS lắng nghe. - Nhìn sơ đồ nhắc lại - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe và thực hiện. -HS nêu Làï quần áo bà ba và chiếc khăn rằn + Lễ hội Bà chúa Xứ, Hội xuân Núi Bà, lễ cúng Trăng Đồng Bằng Nam Bộ Các dân Phương tiện Nhà ở Trang phục Lễ Hội , cúng Tộc sinh quần áo Bà Trăng,Hội . sống Ba, khăn rằn 3. Củng cố dặn dò: ( 5 phút) + Yêu cầu HS đọc bài học. + GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài ở nhà và chuẩn bị tiết sau.* Kĩ thuật ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA I. Mục tiêu + HS biết đựơc các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa. + HS có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy học + Sưu tầm một số tranh ảnh minh hoạ. III.Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: ( 3 phút) + GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: ( 10 phút) Tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa. + GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh hình 2 và trả lời câu hỏi. H: Cây rau và hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? + GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS. * Hoạt động 2: ( 20 phút) Tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. + GV gọi HS đọc SGK. + Gợi ý để HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau và hoa. 1. Nhiệt độ: H: Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? H: Nhiệt độ cacù mùa trong năm có giống nhau không? H: Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau * GV kết luận: Mỗi loại rau, hoa đều phát triển tốt ở khoảng nhiệt độ thích hợp. Vì vậy ta phải chon thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng thì mới đạt kết quả cao. 2. Nứơc: H: Cây trồng lấy nước ở đâu? H: Nước có tác dụng như thế nào đối với cây? H: Cây có hiện tượng gì khi thiếu nước hoặc thừa nước? * GV kết kuận: Thiếu nước cây chậm lớn và héo, thừa nước cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được. 3. Aùnh sáng: + Yêu cầu HS quan sát tranh. H: Cây nhận ánh sáng từ đâu? H: Aùnh sáng có tác dụng thế nào đối với cây rau, hoa? H: Quan sát những cây trồng trong bóng râm em thấy như thế nào? H: Muốn cây đủ ánh sáng làm như thế nào? * GV nhận xét câu trả lời của HS và tóm tắt theo SGK. 4. Chất ding dưỡng: H: Nêu các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây? * GV liên hệ thực tế: Khi trồng cây rau, hoa phải thường xuyên cung cấp chất ding dưỡng bằng cách bón phân, tuỳ từng loại cây mà sử dụng phân bón phù hợp. 5. Không khí: + Yêu cầu HS quan sát tranh. H: Nêu tác dụng của không khí đối với cây? H: Phải làm gì để đảm bảo đủ không khí cho cây? * GV kết luận: Con người sử dụng các biện pháp kĩ thuật canh tác gieo trồng đúng thời gian, khoảng cách, nước, phân bón, làm đất để đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh phù hợp với mỗi loại cây. * GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) + Nhận xét tiết học + Dặn HS chuẩn bị tiết sau. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí. + 1 HS đọc.Lớp suy nghĩ trả lời. + Từ mặt trời. + Không. + Mùa đông trồng bắp cải, su hào, mùa hè trồng rau muống, mướp, rau dền. + HS lắng nghe. + Tư đất, nước mưa, không khí. + Nước hoà tan chất dinh dưỡng + HS suy nghĩ trả lời, em khác nhận xét và bổ sung. + HS lắng nghe. + HS quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi. + Từ mặt trời. + Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây. + Thân cây yếu ớt, vươn dài, lá xanh nhạt. + Trồng nơi có nhiều ánh sáng và đúng khoảng cách. + HS lắng nghe. + Đạm, lân, lali, can xi. + HS lắng nghe và nhắc lại. + HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. + Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. + Trồng cây ở nơi thoáng, thường xuyên vun xới để cho đất tơi xốp. + HS lắng nghe. + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe và thực hiện.
Tài liệu đính kèm: