Thiết kế bài dạy môn học lớp 3 - Tuần 18

Thiết kế bài dạy môn học lớp 3 - Tuần 18

TUẦN 18 :

Soạn ngày 18 tháng 12 năm 2010

 Dạy Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010

 Tiết1: Chào cờ

Tập trung toàn trường

 Tiết 2: Đạo đức

 THỰC HÀNH KĨ NĂNG HỌC KÌ 1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

- Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I.

 KNS: KN trình bày suy nghĩ,

III.Các phương pháp/ kĩ thuật

Thảo luận nhóm, trò chơi

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 : 
Soạn ngày 18 tháng 12 năm 2010
 Dạy Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010
 Tiết1: Chào cờ
Tập trung toàn trường
 Tiết 2: Đạo đức
	 	 Thực hành kĩ năng học kì 1
I. Mục tiêu bài học:
- Củng cố cho HS các kiến thức đã học trong học kỳ I.
 KNS: KN trình bày suy nghĩ, 
III.Các phương pháp/ kĩ thuật
Thảo luận nhóm, trò chơi
Iv Các Hoạt Động dạy học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3'
1. Kiểm tra:- Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ? 
- HS + GV nhận xét.
- HS trả lời.
1'
20'
2. Bài mới:
 a Khám phá
b.Kết nối
Hoạt động 1: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi:
- GV đưa ra câu hỏi: 
- HS trả lời 
+ Em hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng ?
- HS nêu: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào, học tập tốt, lao động tốt.
+ Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
- Học giỏi, vâng lời cha mẹ, thầy cô
+ Thế nào là giữ lời hứa ? Vì sao phải giữ lời hứa?
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng.
+Thế nào là tự làm lấy việc của mình ?
- Là cố gắng làm lấy công việc của bản thân mà không dựa dẫm vào người khác.
- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền gì?
- Quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
- Trong gia đình trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì ?
- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm.
Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
+ Em đã chia sẻ vui buồn cùng bạn mình chưa? 
- HS nêu
+ Em đã làm gì để tham gia việc trường, việc lớp ? 
- HS nêu: Quét lớp, trồng hoa..
+ Khi nhà hàng xóm có việc cần nhờ em giúp đỡ, em có giúp đỡ họ hay không? Vì sao?
- HS nêu
+ Thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào ?
- Là những người đã hi sinh xương máu vì tổ quốc.
+ Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn ?
- HS nêu 
10'
Hoạt động 2: Chơi trò chơi phóng viên
- GV cho HS trong lớp lần lượt đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học.
- GV nhận xét - tuyên dương
1'
3. Vận dụng: 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
 Tiết 3:Tập đọc - kể chuyện :
 Ôn tập - Kiểm tra cuối học kỳ i
( tiết1)
I. Mục tiêu bài học : 
- Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc đọ đọc khoảng 60 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở học kì 1.
- Nghe viết đúng trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 tiếng/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong Sgk TV tập 1.
- Bảng con. 	
III.Các phương pháp/ kĩ thuật
Thảo luận nhóm, trò chơi
IV. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài mới:
1
15'
a Khám phá
b.Kết nối
- Gv gọi HS bốc thăm 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiéu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học .
20'
Bài tập 2: 
a. GV hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng 
- HS nghe 
- 2 HS đọc lại 
- GV giải nghĩa 1 số từ khó : uy nghi, tráng lệ 
- GV giúp HS nắm ND bài chính tả 
+ Đoạn văn tả cảnh gì ? 
- Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng 
- GV đọc 1 số tiếng khó : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng .
- HS luyện viét vào bảng con .
-> GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc .
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
- HS viết vào vở chính tả 
c. Chấm - chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
1'
3. Vận dụng 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
 Tiết 4 : Tập đọc - Kể chuyện 
 Ôn tập - Kiểm tra cuối học kì 1 
 (tiết 2) 
I. Mục tiêu bài học :
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV 
III.Các phương pháp/ kĩ thuật
Thảo luận nhóm,
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài mới:
1'
a. Khám phá
15'
2.Kết nối . Kiểm tra tập đọc :
- Gv gọi HS bốc thăm 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiéu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV cho điểm theo hướng dẫn của vụ giáo dục tiểu học .
10'
Bài tập 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến 
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
a. Những thân cây tràm như những cây nến 
-> GV chốt lại lời giải đúng 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 
10'
Bài tập 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS suy nghĩ phát biểu 
- GV chốt lại lời giải đúng 
VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn "  không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . 
1'
3. Vận dụng
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học .
 Tiết 5 :Toán :
	 Chu vi hình chữ nhật 
I. Mục tiêu bài học ::
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chyều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước thẳng, phấn màu.
- Bảng nhóm. 
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3'
1 Củng cố. 
- Nêu đặc điểm của HCN ? 
- HS + GV nhận xét 
- HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật.
1'
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
12'
b. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi HCN. 
* Hoạt động 1 Ôn tập về chu vi các hình. 
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 
7cm, 8cm, 9 cm 
- HS quan sát 
+ Hãy tính chu vi hình này ? 
- HS thực hiện 
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? 
-> tính tổng độ dài các cạnh của hình đó 
* Hoạt động 2 Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm 
- HS quan sát 
+ Em hãy tính chu vi của hình chữ nhật này ? 
- HS tính :
 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm 
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm 
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? 
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm 
+ Vậy chu vi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh của chiều dài ? 
- Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài .
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : 
 (4 + 3) x 2 = 14 
- HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- HS tính lại chu vi HCN theo công thức 
* Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
c. Thực hành 
8'
Hoạt động 3 Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức 
- 1 HS nhắc lại công thức 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV theo dõi hs làm bài giúp đỡ hs yếu
 a. Chu vi hình chữ nhật là : 
 (10 + 5) x 2 = 30 (cm) 
 b. Chu vi hình chữ nhật là :
 (27 + 13) x 2 = 80 (cm) 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
7'
 Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS phân tích bài toán 
- 1 HS phân tích 
-1HS làm vào bảnh nhóm + Cả lớp làm vào nháp. 
- Gv theo dõi hs làm bài giúp đỡ hs yếu
 Bài giải : 
 Chu vi của mảnh đất đó là : 
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) 
 Đáp số : 110 m 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
8'
Hoạt động 4 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVhướng dẫn HS tính chu vi để chọn câu trả lời đúng. 
+ Chu vi hình chữ nhật ABCD là : 
 (63 + 31) x 2 = 188( m ) 
+ Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
 (54 + 40) x 2 = 188 ( m) 
Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ 
- GV nhận xét 
1'
3. .HĐ nối tiếp 
- Nêu công thức tính chu vi HCN? 
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
 Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Tự nhiên và Xã hội :
	 Ôn tập và kiểm tra học kì 1 
 (tiếp theo) 
I. mục tiêu bài học ::
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II. Đồ dùng dạy học :
Hình các cơ quan trong cơ thể
 III.Các phương pháp/ kĩ thuật
Thảo luận nhóm, đóng vai, tranh luận,điều tra
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của gv
1'
1. Bài mới:
a. Khám phá
30'
b.Kết nối
Hoạt động 1: Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh 
.* Tiến hành :
+ Bước 1 : GV treo tranh vẽ các cơ quan trong cơ thể lên bảng 
- HS quan sát 
- GV dán 4 tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu , thần kinh lên bảng ( hình câm ) 
- HS thảo luận nhóm 2 ra phiếu 
- HS nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi điền các bộ phận của cơ quan.
- Nhóm khác nhận xét 
- HS trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó .
- HS nhận xét 
-> GV chốt lại những nhóm có ý kiến đúng .
- GV nhận xét kết quả học tập của HS để đánh giá cuối kì 1 của HS thật chính xác .
1'
3. áp dụng: 
- GV hướng dẫn HS ôn tập HK1 
- GV nhận xét giờ học 
Tiết 4: Toán
	 	 Chu vi hình vuông
I. Mục tiêu bài học :: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dày cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thước thẳng, phấn mầu.
- Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3'
1. Củng cố:
- Nêu đặc điểm của hình vuông? 
- HS + GV nhận xét.
- 2 HS nêu đặc điểm của hình vuông.
1'
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
12'
Hoạt động 1 Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3dm
- HS quan sát
+ Em hãy tính chu  ... S nêu.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- Nhóm 1 làm mục a.
- Nhóm 2 làm mục a, b.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài giải.
 a) Chu vi HCN nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100 m 
b) Chu vi HCN là: 
(15 + 18) x 2 = 46 (cm)
 Đáp số: 46 cm 
7'
Hoạt động 2 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ hs yếu.
- GV gọi HS nhận xét.
- Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét
Bài giải
Chu vi khung bức tranh là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
 Đáp số: 2m
- GV nhận xét
8'
Hoạt động 3 Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cách làm ngược lại với BT2
- Yêu cầu HS làm bài
Bài giải
Độ dài của cạnh hình vuông là
24 : 4 = 6 cm
 Đáp số: 6 cm
- GV quan sát, gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét 
10'
Hoạt động 4 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu làm vào vở.
- GV theo dõi hs làm bài giúp đỡ hs yếu.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40 (m)
 Đáp số: 40 cm
- GV nhận xét.
1'
3. .HĐ nối tiếp 
- GV hệ thống bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2:Thủ công:
	 	 Cắt, dán chữ "vui vẻ"(tiết 2)
I. Mục tiêu bài học ::
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VE.
- Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VE. Các nét chữ tương đối phẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ vui vẻ
- Tranh qui trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ.
- Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
HĐ của thầy
HĐ của trò
3'
1'
30'
1. Kiểm tra: KT đồ dùng của hs.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Hoạt động 3: HS thực hành cắt dán chữ vui vẻ
- GV gọi HS nhắc lại các bước.
- B1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi
- B2: Dán thành chữ vui vẻ
*Thực hành.
- HS thực hành
-> GV quan sát hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
- GV nhắc HS dán chữ cân đối, phẳng.
- HS nghe.
* Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày và nhận xét sản phẩm.
- HS trưng bày theo tổ.
- HS xét sản phẩm của bạn.
- GVnhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
1'
3. áp dụng.
- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS
- Dặn dò giờ sau.
- HS nghe.
 Tiết 3 :Tập đọc 
ÔN tập -Kiểm cuối học kì 1 
 (tiết 4) 
I. Mục tiêu bài học :: 
- Mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2).
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc 	
- Bảng phụ.
 III.Các phương pháp/ kĩ thuật
Thảo luận nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1'
1. Bài mới:
a. Khám phá 
15'
b.Kết nối Kiểm tra tập đọc.
- Gv gọi HS bốc thăm 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV cho điểm. 
20'
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS đọc chú giải 
- GV nêu yêu cầu 
- HS cả lớp đọc thầm đoạn văn 
- HS làm bài cá nhân 
- GV treo bảng phụ lên bảng lớp. 
- HS lên bảng thi làm bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng.
Cà Mau đất xốp. Mưa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà rạn nứt. Trên cái đất nhập phễu và lắm gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.
1'
3. áp dụng.
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 4: Luyện từ và câu
 	 ôn tập - kiểm tra cuối học kì 1
 (tiết5)
I. Mục tiêu bài học :
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài HTL.
 III.Các phương pháp/ kĩ thuật
Thảo luận nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài mới:
1'
a. Khám phá 
15'
b.Kết nối Kiểm tra đọc:
- GV gọi HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS chọn bài trong 2 phút.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm.
- GV nhận xét ghi điểm.
20'
 Bài tập 2:
- GV giọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi HS làm miệng
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục nội dung, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện  cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2009 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chấm điểm.
1'
3. áp dụng:
- GV hệ thống bài.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
 Tiết 3:Tập viết:
	 ôn tập- kiểm tra tập cuối học kì 1
 (tiết 6)
I. Mục tiêu bài học :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2)
II. Các hoạt động dạy học.
Phiếu ghi tên các bài HTL.
 III.Các phương pháp/ kĩ thuật
Thảo luận nhóm
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Bài mới:
a. Khám phá
15'
*2.Kết nối Kiểm tra tập đọc.
- Gv gọi HS bốc thăm 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc 
- Xem bài khoảng 1 phút 
- GV gọi HS đọc bài 
- HS đọc bài theo phiếu bốc thăm 
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc 
- HS trả lời 
- GV cho điểm. 
20'
Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tượng viết thư.
- Một người thân hoặc một người mình quý mến.
+ Nội dung thư?
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc 
+ Các em chọn viết thư cho ai?
- 3 - 4 HS nêu.
+ Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì?
- HS nêu.
VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào.
VD: em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố 
- GV yêu cầu HS mở SGK (81)
- HS mở sách + đọc lại bức thư.
- HS viết thư.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu.
- Một số HS đọc bài
- HS Nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
1'
3. áp dụng.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2009 Tiết 4:Toán
	 	 Luyện tập chung.
I. Mục tiêu bài học :
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân(chia)số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
II. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3'
1. Củng cố:
- Nêu qui tắc tính giá trị BT? ( 3 HS)
- Nêu đặc điểm của HV, HCN? ( 2 HS)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
1'
35'
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn hs làm bài tập:
Hoạt động 1 Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài.
9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35
3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
Hoạt động 2 Bài2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con.
- HS thực hiện bảng con.
- Nhóm 1 làm cột 1, 2, 3.
- Nhóm 2 làm cột 1, 2, 3, 4.
 47 281 872 2 954 5 
 x 5 x 3 07 436 45 190
 235 843 12 04
 0 4 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng. 
Hoạt động 3 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách tính?
- 1 HS nêu 
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
 Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320 m
- GV chữa bài, ghi điểm HS. 
Hoạt động 4 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS phân tích bài toán.
- 2 HS phân tích BT
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
- Gv theo dõi hs làm bài giúp đỡ hs yếu
 Số mét vải đã bán là:
 81: 3 = 27 (m)
 Số mét vải còn lại là:
 81- 27 = 54 (m)
- GV gọi HS nhận xét
 Đáp số: 54 m
- GV nhận xét- chấm điểm.
 Bài 5:(Dành cho hs khá, giỏi) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu
- Yêu cầu làm vào nháp
 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 = 80 
 75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 105
- GV sửa sai cho HS 
 70 + 30 : 2 = 70 + 15
 = 85
1'
3. .HĐ nối tiếp 
- Về nhà học bài, giờ sau KT học kì I.
- Đánh giá tíêt học.
Thứ 6 ngày 24 tháng 12 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn :
Kiểm tra học kì
Tiết 2:Chính tả :
Kiểm tra học kì
Tiết 3: Tự nhiên và Xã hội:
Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu bài học :
- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
- Biết rác, phân, nước thải là nơi chũa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật.
- Biết phân, rác thải nếu không xử lý hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- Biết một vài biện pháp xử lý phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh.
. - KNS:Quan sát tìm kiếm và xử lý thông tin, tổng hợp các thông tin 
III.Các phương pháp/ kĩ thuật
Thảo luận nhóm, đóng vai, tranh luận,điều tra
III. các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
3'
1 KTBC: Đi xe đạp ntn cho đúng luật giao thông
- HS trả lời
1'
15'
2. Bài mới:
a. Khám phá 
b.Kết nối
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
* Tiến hành:
- Bước 1 : Thảo luận nhóm:
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát H1+2 sau đó trả lời câu hỏi. 
- HS thảo luận theo nhóm.
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác? Rác có hại như thế nào? 
+ Bước 2 : GV gọi HS trình bày.
- 1 số nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ xung 
-> GV hỏi thêm 
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- HS trả lời 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? 
- GV giới thiệu 1 số cách sử lí rác hợp vệ sinh .
15'
Hoạt động 2: Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cảnh ngắn để đóng vai . 
- GV nêu yêu cầu và nêu ví dụ về nội dung 1 số câu hát. 
- HS tập sáng tác 
- HS hát 
- GV nhận xét, tuyên dương 
1'
3. áp dụng :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học 
 Tiết 4:Toán: 
 Kiểm tra học kì 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18 lop 3 KTKN KNS.doc