Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 24 năm 2010

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 24 năm 2010

TUẦN 24

 Ngày soạn: Ngày 20 tháng 02 năm 20010

 Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010

Tiết 1,2: TẬP ĐỌC

Tiết 70, 71: QUẢ TIM KHỈ

I.MỤC TIU :

· Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

· Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Nhưng kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( Trả lời được CH 1,2,3,5 ). HS khá, giỏi trả lời được CH4

· Qua câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải chân thật trong tình bạn.

II.Đồ dùng dạy và học:

· Tranh minh họa bài tập đọc.

· Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần thứ 24 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 24
 Ngày soạn: Ngày 20 tháng 02 năm 20010
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 22 tháng 02 năm 2010 
Tiết 1,2: TẬP ĐỌC 
Tiết 70, 71: QUẢ TIM KHỈ
I.MỤC TIÊU : 
Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Nhưng kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. ( Trả lời được CH 1,2,3,5 ). HS khá, giỏi trả lời được CH4
Qua câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải chân thật trong tình bạn.
II.Đồ dùng dạy và học:
Tranh minh họa bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học: TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 5 phút) 
-Gọi 2 học sinh học sinh đọc bài “Nội quy Đảo Khỉ” và trả lời câu hỏi:
+Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều ? 
+Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí ?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1: Luyện đọc từng câu (15 phút)
a.Đọc mẫu 
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. 
-Yêu cầu học sinh đọc lại bài.
b.Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh tìm từ khó , giáo viên ghi lên bảng . 
-Cho học sinh đọc , tập trung vào những học sinh mắc lỗi phát âm :leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, trấn tĩnh, lủi mất...
-Cho học sinh luyện đọc từng câu
-Theo dõi uốn nắn, nhận xét tuyên dương.
3.3.Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn và ngắt giọng (15 phút)
-Giáo viên hỏi :
+Để đọc bài này , chúng ta phải sử dụng mấy giọng đọc khác nhau?
*3 giọng đọc khác nhau: giọng người kể chuyện, giọng của Cá Sấu và giọng của Khỉ.
+Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào ? 
*Chia làm 4 đoạn:
+Đoạn 1 :Từ đầu .. Khỉ hái cho.
+ Đoạn 2 : Tiếp ..dâng lên vua của bạn.
+ Đoạn 3 :Tiếp .... giả dối như mi đâu.
+Đoạn 4 : Phần còn lại.
-Gọi học sinh đọc đoạn 1.
-Giáo viên hỏi :
+Dài thượt là dài như thế nào?
*Là dài quá mức bình thường.
+Thế nào là mắt ti hí?
*Mắt quá hẹp và nhỏ.
+Cá Sấu trườn lên bãi cát, trườn là gì?
*Trườn là cách di chuyển mà thân mình,bụng luôn sát đất.
-Yêu cầu học sinh tìm cách mgắt gọng và đọc đúng các câu sau :
+ Bạn là ai?// Vì sao bạn khóc?// ( Giọng lo lắng, quan tâm.)
+Tôi là Cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.// (Giọng buồn bả, tủi thân.)
-Gọi học sinh khác đọc lại đoạn 1 .
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 .
-Gọi học sinh đọc lại 2 câu nói của Khỉ và Cá Sấu: 
+Vua của chúng tôi ốm nặng,/ phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi.// Tôi cần quả tim của bạn.//
+Chuyện quan trọng vậy// mà bạn chẳng báo trước.// Quả tim tôi để ở nhà.// Mau đưa tôi về,// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn,// ( Giọng bình tĩnh, tự tin.)
-Giáo viên nhận xét và gọi nhiều em đọc.
-Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
-Gọi học sinh đọc phần còn lại.
-Gọi học sinh đọc lời của Khỉ mắng Cá Sấu.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc câu : Con vật bội bạc kia!// Đi đi !// Chẳng ai thèm kết bạn/ với những kẻ giả dối như mi đâu.// ( Giọng phẫn nộ.)
Giáo viên nghe và chỉnh sửa .
-Gọi học sinh đọc lại đoạn cuối bài.
Luyện đọc theo nhóm
-Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm. 
-Giáo viên theo dõi uốn nắn.
Thi đọc 
-Yêu cầu học sinh thi đọc đoạn hoặc cả bài.
-Giáo viên và học sinh khác nhận xét tuyên dương.
Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh cả bài.
-Giáo viên chuyển ý sang tiết 2
-Hát.
-2 em. 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp lắng nghe .
-1 em khá đọc lại toàn bài , lớp đọc thầm theo. 
-Tìm và nêu.
-5 đến 7 học sinh đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh.
-Nối tiếp đọc từng câu . Mỗi em đọc một câu trong bài ,đọc từ đầu cho đến hết bài.
-1 số em trả lời .
-1 em đọc đoạn 1.
- 1 số em trả lời .
-Tìm cách ngắt giọng và hai em đọc lại .
-1 số em đọc lại đoạn 1, các em khác nghe và nhận xét.
-1 em khá đọc.
-3 đến 5 em đọc cá nhân , cả lớp đọc đồng thanh .
-Một số em đọc .
-Luyện đọc đoạn 2.
-1 em khá đọc.
-1 em đọc các bạn khác nhận xét.
-1 số em đọc.
-Một số em đọc lại .
-4 em 1 nhóm đọc cho nhau nghe , các bạn khác bổ sung.
-Đại diện các nhóm thi đọc đoạn hoặc cả bài.
-Cả lớp đọc .
 TIẾT 2 
3.4.Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài (25 phút)
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài.
-Giáo viên hỏi : 
+Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
*Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
+Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào? 
*Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
-Gọi học sinh đọc đoạn 2,3,4.
-Giáo viên hỏi :
+Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ? 
*Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
+Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
*Đầu tiên Khỉ hoảng sợ, sau đó lấy lại bình tĩnh.
+Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
*Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
+Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
*Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
+Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
*Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
+Theo em Khỉ là con vật như thế nào?
*Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
+Còn Cá Sấu thì sao?
*Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối , xấu tính.
+Qua chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? 
*Qua chuyện muốn nói với chúng ta là không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ giả dối, bội bạc thì không bao giờ có bạn . 
3.5.Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài (10 phút)
-Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại bài theo hình thức phân vai .
4.Củng cố (2 phút )
-Giáo dục học sinh cảnh giác đối với người xấu và phải chân thật trong tình bạn.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò( 1 phút )
-Về học bài và chuẩn bị bài sau.
-1 em đọc , lớp nhẩm theo.
-1 số em trả lời .
-1 em đọc bài.
-1 số em trả lời.
-Luyện đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ.)
-Cả lớp nghe và ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
..
Tiết 3: TOÁN 
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b.Biết tìm một thừa số chưa biết.
Rèn học sinh biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ).
Bài tập cần làm 1, 3, 4.
Học sinh làm bài cẩn thận, trình bày bài khoa học. 
 II.Đồ dùng dạy và học :
Chuẩn bị một số bài tập . 
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 5 phút) 
-Giáo viên gọi học sinh làm bài tập sau:
 Tìm x 3 = 18 ; 2 x = 14 ; x 3 = 21
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 2 phút )
3.2.Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập (16 phút)
Bài 1 
-Nêu yêu cầu của bài .
Tìm 
-Giáo viên hỏi :
+ là gì trong các phép tính của bài?
* là một thừa số trong phép nhân.
+Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ? 
*Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài 
-Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 
-Nhận xét tuyên dương
Bài 3 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . 
*Viết số thích hợp vào ô trống..
-Treo bảng đã viết sẵn nội dung bài tập, chỉ bảng cho học sinh đọc tên các dòng trong bảng.
-Hỏi lại cách tìm tích , cách tìm thừa số trong phép nhân và yêu cầu tự làm bài.
- Gọi học sinh sửa bài .
-Giáo viên sửa bài và nhận xét kết quả đúng.
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn giải toán có lời văn (14 phút)
Bài 4 
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu sinh làm bài .
-Giáo viên sửa bài và nhận xét đưa ra kết qủa đúng: 
Tóm tắt
 3 túiù : 12 kg gạo
1tuíù :.kg gạo ?
 Giải
 Mỗi túi có số kg gạo là:
12 : 3 = 4( kg gạo )
 Đáp số : 4 kg gạo .
- Giáo viên chấm một số bài nhận xét tuyên dương .
4.Củng cố ( 2 phút )
-Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt. 
5.Dặn dò ( 1 phút )
-Về học bài , chuẩn bị bài sau. 
-Hát
-2 em. 
 - Cả lớp làm vào giấy nháp. 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Một em nêu. 
-Cả lớp suy nghĩ và1 số em trả lời .
-Hai em lên bảng làm ,lớp làm vào vở .
-Một vài em nhận xét .
-1 em nêu.
 -2 em nhắc quy tắc.
-2 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở .
-Đổi vở sửa bài . 
-1 em đọc.
-1 em tóm tắt bài , 1 em giải , dưới lớp làm vào vở . 
-Đổi vở sửa bài.
Rút kinh nghiệm
.. 
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Tiết 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( T2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nĩi năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
- Biết: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh
II.Đồ dùng dạy và học:
1,2 điện thoại bằng đồ chơi.
Bảng phụ ghi sẵn các tình huống.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 5 phút) 
-Gọi học sinh lên bảng kiể ...  hỏi Vì sao ? ( 10 phút)
-Giáo viên kể 1,2 lần câu chuyện : Vì sao ?
-Treo bảng phụ có các câu hỏi:
+Truyện có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào? 
*Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ .
+Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ?
*Cô bé thấy mọi thứ đều lạ
+Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì ?
*Sao con bò này không có sừng hả anh ?
+Cậu bé giải thích ra sao ?
*Bò không có sừng vì bị gãy sừng. Có con còn non, chưa có sừng. Riêng con này không có sừng vì nó là... là con ngựa.
+Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ?
*Là con ngựa.
-Gọi học sinh kể lại chuyện .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
4.Củng cố ( 2 phút )
-Em đáp lại thế nào khi :
+ Một bạn hứa cho em mượn truyện , lại để quên ở nhà.
+Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
-Nhận xét cho điểm học sinh .
 -Giáo viên nhận xét tiết học.
5.Dặn dò ( 1 phút )
-Học sinh về tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình .
-Hát.
-2 em:Huyền, Hương. 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em đọc , cả lớp theo dõi.
-1 số em trả lời .
-Nghe và ghi nhớ.
-2 em lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. Cả lớp theo dõi .
-1 em đọc yêu cầu , cả lớp cùng suy nghĩ .
-Đóng vai theo cặp.
-1 cặp đóng lại tình huống a.
-Lớp nhận xét đưa ra lời đáp khác ( nếu có )
-Lắng nghe kể chuyện.
-1 số em trả lời.
-2 đến 4 em thực hành kể trước lớp.
-1 vài em phát biểu ý kiến.
Rút kinh nghiệm
 Tiết 2:	TOÁN
Tiết 120: BẢNG CHIA 5
I.Mục tiêu: 
Biết cách thực hiện phép chia 5.Lập được bảng chia 5.Nhớ được bảng chia 5.
Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5).
Củng cố về tên gọi của các thành phần và kết qủa trong phép chia .
Bài tập cần làm 1,2
Học sinh làm bài chính xác, trình bày bài khoa học.
 II.Đồ dùng dạy và học: 
Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 hình tròn .
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 5 phút) 
-Gọi học sinh lên bảng :
+Làm bài tập 3,4 của tiết 115.
+Đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 1 phút )
3.2.Hoạt động 1 : Lập bảng chia 5 ( 10 phút)
-Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa có 5 chấm tròn , sau đó nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
*4 tấm bìa có 20 chấm tròn.
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa .
*Phép tính : 5x 4= 20
-Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
*Có tất cả 4 tấm bìa .
-Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu .
*Phép tính : 20 : 5 = 4
-Giáo viên viết lên bảng phép tính : 20 : 5 = 4 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này .
-Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác .
3.3.Hoạt động 2 :Học thuộc lòng bảng chia 5 ( 10 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 5 vừa xây dựng được Giáo viên xóa dần kết qủa học sinh đọc .
-Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 5 .
*Phép tính này đều có dạng một số chia cho 5.
-Có nhận xét gì về kết qủa của các phép chia trong bảng chia 5.
*Các kết qủa lần lượt là : 1 , 2 , .. 10.
-Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 5 , yêu cầu học sinh đọc .
-Đây chính là dãy số đếm thêm 5 bắt đầu từ số 5 .
-Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng để học sinh đọc .
-Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
-Giáo viên nhận xét , tuyên dương , ghi điểm.
3.4.Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành ( 10 phút)
Bài 1 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
-Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng số. 
*Đọc : Số bị chia, số chia , thương.
-Muốn tính thương ta làm như thế nào?
*Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
-Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết qủa đúng :
Bài 2 
-Yêu cầu học sinh đọc đề.
-Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . 
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng .
-Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng , chấm 1 số bài:
Tóm tắt
5 bình hoa :15 bông hoa .
1 binh hoa : .bông hoa ?
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 5 = 3 ( bông hoa)
 Đáp số : 3 bông hoa.
4.Củng cố (2 phút) 
-Chúng ta vừa học bài gì ?
-Nhận xét tiết học , tuyên dương những em học tốt. 
5.ặn dò ( 1 phút)
-Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
-Hát. 
-2 em. 
-Lớp làm vào vở nháp .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời. 
-Phân tích bài toán , sau đó1 em trả lời .
-Đọc cá nhân , đọc đồng thanh .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Lắng nghe và trả lời . 
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-5 đến 7 em đọc .
-1 số em đọc.
-1 em nêu yêu cầu của bài.
-1 vài em đọc .
-1 vài em trả lời.
-1 em lên bảng làm.Dưới lớp làm vào vở.
-Đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. 
-1 em đọc .
-1 em tóm tắt , 1 em giải , dưới lớp làm vào vở .
-1 vài em nhận xét.
-Đổi vở sửa bài.
-Hai em đọc bảng chia 5.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3: TẬP VIẾT 
Tiết 24: CHỮ HOA U, Ư
. I.MỤC TIÊU:
- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ - U hoặc Ư ); chữ và câu ứng dụng; Ươm (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); “Ươm cây gây rừng” (3 lần).
II CHUẨN BỊ
-Chữ mẫu
-Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng
-Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
2.Bài cũ ( 5 phút) 
-Gọi học sinh viết chữ T và chữ Thẳng cụm từ ứng dụng Thẳng như ruột ngựa .
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
3.Bài mới 
3.1.Giới thiệu bài ( 1 phút )
3.2.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ U ,Ư hoa (5 phút)
a. Quan sát , nhận xé
-Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ U.
-Yêu cầu học sinh quan sát chữ U và hỏi :
+Chữ U hoa cao mấy li ?
*Cao 5 li .
+Gồm mấy nét là những nét nào ?
*Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét móc ngược phải..
+Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở vị trí nào?
*Điểm đặt bút của nét móc hai đầu nằm trên đường kẻ dọc 6 và nằm giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
+Điểm dừng bút của nét này nằm ở đâu?
*Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2, giữa đường kẻ dọc 2 và 3 .
+Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút của nét móc ngược phải?
*Điểm đặt bút nằm tại giao điểm của đường kẻ 6 và đường kẻ ngang 5. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 2.
-Giáo viên giảng lại quy trình viết , vừa giảng vừa viết mẫu vào khung chữ.
-Yêu cầu học sinh so sánh chữ U hoa và chữ Ư.
*Chữ Ư hoa chỉ khác chữ U hoa ở nét râu nhỏ trên đầu nét 2.
b.Viết bảng .
-Yêu cầu học sinh luyện viết chữ U ,Ư trong không trung , sau đó viết vào bảng con .
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
3.3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ (10 phút)
a.Giới thiệu cụm từ :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng : Ươm cây gây rừng .
-Giảng :Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi người cần tham gia để bảo vệ môi trường, chống hạn hán và lũ lụt.
b.Quan sát và nhận xét
-Giáo viên hỏi :
+Cụm từ có mấy chữ ? là những chữ nào ?
+Cụm từ có 4 chữ : Ươm, cây, gây,rừng.
+Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ U ,Ư hoa và cao mấy li ? 
*Chữ g , y cao 2 li rưỡi.
+Các chữ còn lại cao mấy li ?
*Các chữ còn lại cao 1 li .
+Khi viết chữ Ươm ta viết nét nối giữa chữ 
Ư và ơ như thế nào?
*Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút lên điểm đầu của chữ ơ và viết chữ ơ.
+Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm tư ø?
*Dấu huyền đặt trên chữ Ư.
c.Viết bảng 
-Yêu cầu học sinh viết chữ : Ươm vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét uốn nắn . 
3.4.Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết (15 phút)
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
*2 dòng chữ U ,Ư cỡ to. 2 dòng chữ U ,Ư cỡ vừa .
*1 dòng cụm tư øứng dụng:Ươm cây gây rừng cỡ chữ nhỏ.
-Giáo viên theo dõi uốn nắn .
-Thu và chấm 10 bài .
4.Củng cố ( 2 phút )
-Nhận xét tiết học .
5.Dặn dò ( 1 phút )
-Yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài trong vở .
-Hát
-2 em. 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp quan sát chữ mẫu và trả lời.
-Cả lớp quan sát và ghi nhớ.
-Tự so sánh .
-Viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết.
-Cả lớp đọc cụm từ .
-Nghe và ghi nhớ.
-Quan sát và trả lời .
-Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng viết.
-Viết theo yêu cầu
Rút kinh nghiệm
Tiết 4: Tiết 24 SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
I.Mục tiêu: 
- Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần
1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : Tương đối nghiêm túc sạch sẽ, đúng thời gian quy định.
2. Nề nếp ra vào lớp: Tương đối tốt, cĩ ý thức tự giác trong giờ sinh hoạt 15’ đầu giờ.
3. Nề nếp học bài, làm bài: Ý thức tự học một số em tuần trước GV nhắc nhở đã chuyển biến rõ rệt.
4. Chất lượng chữ viết cĩ nhiều tiến bộ.
III. Kế hoạch tuần 25 :
- Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập.
- Tiếp tục rèn chữ viết.
- Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các bạn. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 giao an chuan.doc