t:
1. Kiến thức : Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng
-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ). Hiểu các từ ngữ trong bài .
-Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy
TuÇn 30 Thø hai, ngµy 21 th¸ng 3 n¨m 2011 Chµo cê TËp trung toµn trêng _________________@___________________ TiÕt 2+3 TËp ®äc Ai ngoan sÏ ®ỵc thëng. I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. Kiến thức : Đọc trơn cảbài. Ngắt nghỉ hơi đúng •-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Bác Hồ, các cháu học sinh, bé Tộ). Hiểu các từ ngữ trong bài . -Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác , học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy. II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh : Ai ngoan sẽ được thưởng . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ Các hoạt động dạy học : TiÕt 1 Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài Cây đa quê hương -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1 : Luyện đocï . - Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể chuyện vui. Giọng đọc lời Bác : ôn tồn, trìu mến. Giọng các cháu (đáp ĐT) vui vẻ, nhanh nhảu. Giọng Tộ : khẽ, rụt rè. - Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó. * Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc lời của các cháu vui, nhanh nhảu vì là lời đáp đồng thanh nên kéo dài giọng. Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : trại nhi đồng : nơi dạy dỗ chăm sóc trẻ. * Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Gọi 1 em đọc lại bài. . -3 em đọc bài và TLCH. -Ai ngoan sẽ được thưởng . -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, hồng hào, mừng rỡ, tắm rửa. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu : Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ Các cháu có đồng ý không ?/ -Thưa Bác ,vui lắm ạ ! -No ạ ! Không ạ ! Có ạ ! Có ạ ! Đồng ý ạ! -HS đọc chú giải (SGK/ tr 101) -HS nhắc lại nghĩa “trại nhi đồng” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). TiÕt 2 b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . - Gọi em đọc. - Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? - Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ? - Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì? - Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai ? - Tại sao Tộ không nhận kẹo của Bác chia? - Tại sao Bác khen Tộ ngoan ? c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại : -Nhận xét. - Gọi 1 em đọc lại bài. - Câu chuyện cho em biết điều gì ? 3.Củng cố Dặn dò: - Giáo dục học sinh lòng kính yêu Bác, học tập tốt 5 điều Bác Hồ dạy. - Nhận xét tiết học. - Đọc bài và chuẩn bị bài - 1 em đọc đoạn 1. -Đọc thầm đoạn 1 và trả lời . -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa. - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo khômg ?/ -Bác quan tâm tỉ mỉ đến cuộc sống của thiếu nhi. Bác còn đem theo kẹo để phát cho các em. -Các bạn đề nghị chia kẹo cho người ngoan, ai ngoan mới được kẹo. -Vì Tộ nhận thấy hôm nay em chưa ngoan, chưa vâng lời cô. -Vì Tộ biết nhận lỗi, thật thà, dám dũng cảm nhận mình là người chưa ngoan. -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . -1 em đọc bài. Ý nghĩa:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác rất quan tâm xem thiếu nhi ăn ở học tập như thế nào. Bác khen ngợi khi các em biết tự nhận lỗi. Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là cháu ngoan của Bác Hồ. -Tập đọc bài. TiÕt 3 To¸n Ki - l« - mÐt. I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •-Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị kilômét. Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômét. -Nắm được quan hệ giữa kilômét và mét. -Biết làm các phép tính cộâng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômét(km) -Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng km). 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng cộâng, trừ trên các số đo với đơn vị là kilômét(km) so sánh các khoảng cách nhanh đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Bản đồ Việt Nam. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1. Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm bài tập. 1m = .. dm 1m = cm dm = 100 cm -Nhận xét,cho điểm. 2. Dạy bài mới : a. Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômét (km) . -GV nói : Ta đã học các đơn vị đo độ dài là xăngtimét,đềximét và mét. Để đo các khoảng cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa hai tỉnh, ta dùng một đơn vị lớn hơn là kilômét. -Kilômét kí hiệu là km . 1 kilômét có độ dài bằng 1000 m. -GV viết bảng : 1 km = 1000 m -Gọi HS đọc bài học SGK. b. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét. Bài 2 : Vẽ hình biểu diễn đường gấp khúc. -Em hãy đọc tên đường gấp khúc ? -Quãng đườngABdài bao nhiêu kilômét? -Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômét ? -Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômét ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3: Treo bản đồ Việt Nam. - GV chỉ trên bản đồ giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km. -Yêu cầu HS quan sát tiếp hình trong SGK, làm tiếp bài. - Gọi HS lên bảng chỉ vào lược đồ đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường. - Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố Dặn dò.: Kilômét viết tắt là gì ? -1 km = ? m -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. -Xem lại đơn vị đo khoảng cách km. -2 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 1m = 10 dm 1m = 100 cm 10 dm = 100 cm - Kilômét. -Vài em đọc : 1 km = 1000 m -Nhiều em đọc phần bài học. Bài 1 -2 em lên bảng. Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. 1 km = 1000 m 1000 m = 1km Bài 2: -Quan sát đường gấp khúc. -1 em đọc : Đường gấp khúc ABCD. -Quãng đường AB dài 23 km. - Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 kilômét , vì BC dài 42 km, CD dài 48 km, 42 cộng 48 bằng 90 km. - Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 kilômét , vì CB dài 42 km, BA dài 23 km, 42 cộng 23 bằng 65 km. Bài 3: - Quan sát bản đồ. - Làm bài. - 6 em lên bảng mỗi em tìm 1 tuyến đường. -Nhận xét. -Hà Nội -Cao Bằng dài 285 km. -Hà Nội – Lạng Sơn dài 169 km. - Kilômét viết tắt là km. -1 km = 1000 m. ------------------------------------------------------------------------- TiÕt 4 §¹o ®øc B¶o vƯ loµi vËt cã Ých (T1). I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người. - Nêu những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích. - Yêu quý và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở nhà, ở trường và nơi công cộng. - Biết nhắc nhở bạn bè củng tham gia bảo vệ loài vật có ích. II. Chuẩn bị GV: Phiếu thảo luận nhóm. HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2) GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó. GV nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu: Bảo vệ loài vật có ích. v Hoạt động 1: Phân tích tình huống. - Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm: + Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay - Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao? Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng. v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật - Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng. v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi. - Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau: + Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó. + Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn. + Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân. + Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn. 4. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. ... vùng địch chiếm khi nước ta còn bị chia cắt hai miền. -Đoạn thơ có 6 dòng . Dòng một 6 tiếng, dòng hai 8 tiếng. Thơ lục bát. Viết lùi vào 1 ô, sát lề. -Viết hoa. -Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính. -HS nêu từ khó : bâng khuâng, giở xem, chòm râu, trán rộng, mắt sáng. -Viết bảng con. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Điền vào chỗ trống ch hay tr. -Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức) - chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. -Từng em đọc kết quả. Làm vở BT. -Nhận xét. Bài 2b: -Điền các tiếng có vần êt hoặc êch vào chỗ trống . - ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. - Chia 4 nhóm (1 em đưa ra từ, 1 em đặt câu - Sửa lỗi. ------------------------------------------------------------------------------- TiÕt 2 TËp lµm v¨n Nghe vµ tr¶ lêi c©u hái. I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1.Kiến thức : - Nghe kể mẫu chuyện “Qua suối”, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi về nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện : Bác Hồ rất quan tâm tới mọi người, Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suối cho những người đi sau khỏi ngã 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT1. . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” -Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ? -Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Tranh minh họa. -Nội dung tranh nói gì ? - GV kể chuyện (3 lần) Giọng kể chậm rãi nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên. - Bảng phụ : Ghi 4 câu hỏi. - Kể lần 1 : dừng lại, yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh. - Kể lần 2 : Vừa kể vừa giới thiệu tranh. - Kểû lần 3 : Không cần kết hợp kể với giới thiệu tranh. - GV nêu lần lượt từng câu hỏi. a. Bác và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu? b. Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ? c. Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? d. Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? - Cho từng cặp HS hỏi đáp. a. Họat động 2: Làm bài viết Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài - Cho HS xem tranh minh họa. - GV hướng dẫn: Em chỉ cần viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1, không cần viết câu hỏi. - Gọi 1 em đọc câu hỏi d. - Kiểm tra vở, chấm bài, nhận xét. 3. Củng cố Dặn dò: - Qua mẫu chuyện về Bác Hồ em rút ra bài học gì cho mình ? -Nhận xét tiết học. -Tập kể lại câu chuyện. -PP thực hành : -2 em em kể lại câu chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương” và TLCH. - 1 em nêu yêu cầu và 4 câu hỏi. - Quan sát tranh . - Bác Hồ và mấy chiến sĩ đứng bên bờ suối. Dưới suối một chiến sĩ đang kê lại hòn đá bị kênh. -HS lắng nghe. -Quan sát tranh và nêu 4 câu hỏi dưới tranh. -HS trả lời. -Bác và các chiến sĩ cảnh vệ đi công tác. -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh. -Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa. -Bác rất quan tâm tới mọi người. Bác quan tâm tới anh chiến sĩ, xem anh ngã có đau không, Bác còn cho kê lại hòn đá cho những người đi sau khỏi ngã. -3-4 cặp HS trong nhóm hỏi đáp theo 4 câu hỏi trong SGK. -2 em giỏi kể lại toàn bộ chuyện. - Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1. -1 em đọc câu hỏi d : Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? - Cả lớp làm vở bài tập. -Làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác. Biết sống vì người khác. Cầøn quan tâm đến mọi người xung quanh. Hãy tránh cho người khác gặp phải điều không may. ------------------------------------------------------------------- TiÕt 3 To¸n PhÐp céng (kh«ng nhí) trong ph¹m vi 1000. I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •-Biết cách đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc. 2.Kĩ năng : Rèn làm tính cộng các số có 3 chữ số nhanh, đúng. 3.Thái độ : Ham thích học toán . II/ Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Các hình vuông to, các hình vuông nhỏ, hình chữ nhật. 2.Học sinh : Sách toán, vở , nháp. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs. 1. Bài cũ: Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 234 230 405 -Nhận xét,cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1 : Cộng các số có 3 chữ số. * Nêu bài toán gắn hình biểu diễn số. -Bài toán: Có 326 hình vuông thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ? -Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ? * Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253. - Gọi 1 em lên bảng thực hành tìm tổng của 326 + 253 - Tổng của 326 + 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông ? - Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ? -Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ? * Đặt tính, thực hiện: -Yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 và 253. - Gọi 1 em nêu cách đặt tính. - GV hướng dẫn cách đặt tính : Viết số thứ nhất 326, xuống dòng viết số thứ hai 253 sao cho thẳng cột trăm, chục, đơn vị. Viết dấu cộng giữa hai dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. - Nêu cách thực hiện phép tính ? -Nhận xét. Chốt lại cách đặt tính và tính b. Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu gì ? -Viết bảng 432 + 356 -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? - 4 em lên bảng làm. Lớp làm vở. - Nêu cách đặt tính và tính . - Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Em có nhận xét gì về các số trong bài tập? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố, dặn dò: - Mét là đơn vị dùng làm gì, mét viết tắt là gì ? -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. - Học thuộc cách đặt tính và tính -2 em lên bảng viết : -Lớp viết bảng con. 234 = 200 + 30 + 4 230 = 200 + 30 405 = 400 + 5 -Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. -Theo dõi, tìm hiểu bài. -Phân tích bài toán. -Thực hiện phép cộng 326 + 253. -HS thực hiện trên các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị. -1 em lên bảng. Lớp theo dõi. - Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông. - Có tất cả 579 hình vuông. - 326 + 253 = 579 -2 em lên bảng. Lớp thực hiện vào nháp. -1 em nêu cách đặt tính. -2 em lên bảng làm 326 + 253 579 - Thực hiện từ phải sang trái : Cộng đơn vị với đơn vị: 6 + 3 = 9, viết 9. Cộng chục với chục : 2 + 5 = 7, viết 7 Cộng trăm với trăm : 3 = 2 = 5, viết 5. -Nhiều em đọc lại quy tắc. - Tính 235 637 503 + 451 + 162 + 354 686 799 857 - Lớp làm vở. Nhận xét bài bạn. - Đặt tính rồi tính 257 + 321 578 - Nhận xét. - Tính nhẩm(theo mẫu) - HS nối tiếp nhau tính nhẩm mỗi em một con tính. - Là các số tròn trăm. --------------------------------------------------------------------------------- TiÕt 4 ThĨ dơc T©ng cÇu. Trß ch¬i : Tung vßng trĩng ®Ých. I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: 1. KT: - ¤n tung cÇu, «n tung bãng vµo ®Ých 2. KN: - Yªu cÇu n©ng cao thµnh tÝch biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i t¬ng ®èi chđ ®éng - Tham gia ch¬i chđ ®éng vµ ®¹t thµnh tÝch cao - Tham gia ch¬i t¬ng ®èi chđ ®éng 3. Th¸i ®é: Tù gi¸c tÝch tham gia tÝch cùc tham gia tËp luyƯn II. §Þa ®iĨm – ph¬ng tiƯn: - Trªn s©n trêng, kỴ v¹ch s½n, cßi. III. Néi dung - ph¬ng ph¸p: Néi dung §Þnh lỵng Ph¬ng ph¸p 1. PhÇn më ®Çu: a. NhËn líp: Líp trëng tËp chung b¸o c¸o sÜ sè. GV phỉ biÕn néi dungbµi tËp 6-7' X X X X X X X X X X X X X X X D b. Khëi ®éng: GiËm ch©n t¹i chç xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, ®Çu gèi, h«ng 2' ¤n c¸c ®éng t¸c tay, ch©n, lên, bơng, nh¶y, «n bµi thĨ dơc PTC 2x8 nhÞp 2. PhÇn c¬ b¶n: - ¤n t©ng cÇu (chuyĨn ®éi h×nh thµnh hµng ngang ch¬i theo nhiỊu ®ỵt, mçi HS kho¶ng 2 -> 4 m2) 8-10' X X X X X X X X X X X X X X X - Trß ch¬i : Tung vßng vµo ®Ých (GV nh¾c l¹i c¸ch ch¬i, tỉ chøc cho HS ch¬i xem tỉ nµo th¾ng). 8-10' 3. PhÇn kÕt thĩc: - §i ®Ịu theo 2-4 hµng däc vµ h¸t 2-3' - Mét sè ®éng t¸c th¶ láng 1-2' - 1 trß ch¬i håi tÜnh - HƯ thèng nhËn xÐt - Giao bµi tËp vỊ nhµ - TËp thĨ dơc buỉi s¸ng -------------------------------------------------------------------- Sinh ho¹t líp . I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: - §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng tuÇn 29®Ị ra kÕ ho¹ch tuÇn 30 - RÌn kü n¨ng sinh ho¹t tËp thĨ. - GD HS ý thøc tỉ chøc kØ luËt, tinh thÇn lµm chđ tËp thĨ. II) ChuÈn bÞ: Néi dung sinh ho¹t III) C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: 1) §¸nh gi¸ c¸c ho¹t ®éng tuÇn qua: - C¸c em ®· cã ý thøc häc tËp, ra vµo líp ®ĩng giê kh«ng cã HS nµo ®i muén. - VƯ sinh c¸ nh©n s¹ch sÏ. - Bªn c¹nh ®ã vÉn cßn mét sè em ý thøc tỉ chøc cha ®ỵc cao - §i häc chuyªn cÇn , biÕt giĩp ®ì b¹n bÌ. - Mét sè em cã tiÕn bé ch÷ viÕt. - Bªn c¹nh ®ã vÉn cßn mét sè em cßn lêi häc, kh«ng häc bµi, chuÈn bÞ bµi tríc. 2) KÕ ho¹ch tuÇn tíi: - Duy tr× tèt nỊ nÕp qui ®Þnh cđa trêng, líp. - Thùc hiƯn tèt “§«i b¹n häc tËp”®Ĩ giĩp ®ì nhau cïng tiÕn bé. - RÌn viÕt vë s¹ch - ch÷ ®Đp. - Thùc hiƯn tèt c«ng t¸c vƯ sinh. - TiÕp tơc phơ ®¹o häc sinh yÕu. ------------------------------------*---@---*-------------------------------------
Tài liệu đính kèm: