Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần số 23 năm học 2011

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần số 23 năm học 2011

Đạo đức

LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN

I\Mục tiêu:

-HS hiểu:Lịch sự khi nhận và gọi điện là nói năng rõ ràng,từ tốn,lễ phép,nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác & chính bản thân mình

-HS có kỉ năng:Biết phân biệt hành vi đúng & hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại

-HS thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự,có thái độtôn trọng,từ tốn,lễ phép khi nói chuyện điện thoại

II-Đồ dùng dạy-học:

 -Giáo viên:Điện thoại (đồ chơi)

 -Học sinh:Vở bài tập đạo đức

 

doc 31 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần số 23 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 23
Từ ngày 1 đến ngày 5 tháng 2 năm 2010
Nhật tụng : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 
Thứ/ngày
Môn
Tên bài dạy
2/1
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Thủ công
Bác sĩ Sói
Bác sĩ Sói
 Số bị chia-số chia-thương
Kiểm tra chương phối hợp gấp cắt dán hình
3/2
Chính tả
Toán
Kể chuyện
Thể dục
Nghe-viết: Bác sĩ Sói
Bảng chia 3
Bác sĩ Sĩi
Bài 45
4/3
Tập đọc
Aâm nhạc
Toán
Đạo đức
Nội quy đảo khỉ
Học hát bài : Chú chim nhỏ dễ thương
Một phần ba
Lịch sự khi nhận và gọi điện
5/4
Toán
LTVC
TNXH
Mỹ thuật
Thể dục
Luyện tập
Từ ngữ về muôn thú.Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào
Ôn tập xã hội
Vẽ tranh đề tài mẹ hoặc cơ giáo 
Bài 46
6/5
Chính tả
Toán
Tập làm văn
Tập viết
HĐTT
Nghe –viết:Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Tìm một thừa số ở phép nhân
Đáp lời khẳng định-Viết nội quy
Chữ hoa T
Sinh hoạt lớp Tuần 23
Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN
I\Mục tiêu:
-HS hiểu:Lịch sự khi nhận và gọi điện là nói năng rõ ràng,từ tốn,lễ phép,nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác & chính bản thân mình
-HS có kỉ năng:Biết phân biệt hành vi đúng & hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại
-HS thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự,có thái độtôn trọng,từ tốn,lễ phép khi nói chuyện điện thoại
II-Đồ dùng dạy-học:
 -Giáo viên:Điện thoại (đồ chơi)
 -Học sinh:Vở bài tập đạo đức
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
ĐT
I/Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS
-Em nói như thế nào khi nhờ 1 em bé lấy hộ em 1 quyển sách?
-Vì sao khi nhờ người khác điều gì em phải nói lời yêu cầu,đề nghị?
II-Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài Lịch sự khi nhận và gọi điện
H.động1:Quan sát mẫu hành vi
GV nêu nội dung cuộc hội thoại giữa Vinh & Nam
-Khi điện thoại reo,bạn Vinh đã làm gì & nói gì?
-Bạn Nam hỏi thăm bạn Vinh như thế nào?
-Hai bạn Nam & Vinh đã nói chuyện với nhau ra sao?
-Khi kết thúc điện thoại 2 bạn chào nhau như thế nào?
* GV kết luận:Khi nhận & gọi điện thoại các em cũng phải có thái độ lịch sự,nói năng rõ ràng,từ tốn.
H.động2:Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại
GV viết 4 câu hội thoại vào 4 tờ giấykhổ lớn(Mỗi câu 1 tờ)
Gọi 4 HS ,mỗi em cầm1 tờ đứng thành hàng ngang & lần lượt đọc ngay câu của mình
Khi có lệnh cuả GV các em di chuyển xếp thành đoạn hội thoại
H.động3:Thảo luận nhóm
GV phát phiếu thảo luận
-Hãy nêu những việc cần làm khi nhận & gọi điện thoại?
-Lịch sự khi gọi điện thoại thể hiện điều gì?
* GV kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép,nói năng rõ ràng,ngắn gọn,nhấc & đặt máy nhẹ nhàng. . .Lịch sự khi nhận & gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác & chính mình
IV-Củng cố-dặn dò:
-Khi gọi điện thoại em thể hiện thái độ như thế nào?
-Về nhà học bài,chuẩn bị bài tiếp theo
-Nhận xét tiết học
5’
1’
9’
9’
9’
2’
2 HS trả lời,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
Thảo luận nhóm
Theo dõi SGK,thảo luận nhóm & trả lời
-Vinh nhấc máy & nói:A lô!Tôi nghe đây.
-Bạn Nam hỏi:”Chân bạn đã hết đau chưa?
-Hai bạn nói chuyện rất thân mật,lịch sự
-Hai bạn chào nhau & đặt ống nghe rất nhẹ nhàng
Cả lớp lắng nghe
Cả lớp theo dõi
4 HS tham gia,cả lớp theo dõi
HS xếp theo thứ tự: Câu 1, câu 4, câu 2, Câu 3
HS thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
-Nhấc ống nghe-Tự giới thiệu về mình
-Nói năng nhẹ nhàng,lịch sự-Đặt ống nghe nhẹ nhàng
-Thể hiện sự tôn trọng người khác & tôn trọng chính mình
Cả lớp lắng nghe
Vài HS nêu,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
TB
K
3ĐT
TB
TB
G
K
K
Cả lớp
G
K,G
 Rút kinh nghiệm:
	--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
 I-Mục tiêu:
-Đọc trôi chảy & lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ câu đúng sau dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng người kể với các nhân vật Ngựa,Sói
-Hiểu được từ khó:khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc.Hiểu nội dung truyện:Sói gian ngoan bày mưu ke áđịnh lừa Ngựa ăn thịt,không ngờ bị Ngựa thông mimh dùng mẹo trị lại
-Giáo dục HS cần cảnh giác với kẻ xấu
II-Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên:Tranh minh hoạ bài học SGK
-Học sinh:Sách giáo khoa
III-Hoạt động dạy-học: 
TIẾT 1
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
ĐT
I/Bài cũ:Gọi 2 HS đọc bài Cò và Cuốc
-Thấy cò vất vả lội bùn Cuốc hỏi như thế nào?(TB)
-Câu trả lời của Cò nói lên lời khuyên gì?(K)
II-Bài mới:
1/Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài đầu tiên của chủ đề muôm thú Bác sĩ Sói
2/luyện đọc:
Đọc mẫu
Cho HS đọc nối tiếp câu
Luyện đọc tiếng khó
Cho HS đọc từng đoạn trước lớp
Giải nghĩa từ:thèm rỏ dãi
Cho HS đọc từ ngữ SGK:nhón nhón chân
Luyện đọc câu văn dài
Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm
Cho HS thi đọc giữa các nhóm
Cho HS đọc đồng thanh
5’
1’
34’
2 HS đọc bài & trả lời câu hỏi
Cả lớp theo dõi,nhận xét
HS lắng nghe
Cả lớp theo dõi
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
HS đọc tiếng khó:rỏ dãi,lễ phép,bác sĩ.vỡ tấuH đọc từng đoạn trước lớp
HS theo dõi
1 HS đọc ,cả lớp theo dõi
HS tập đọc câu dài
+Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt/một ống nghe cặp vào cổ/một áo choàng khoác lên người/một chiêc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu//
+Sói mừng sản/mon men lại phía sau/định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy//
TB
K
3ĐT
TB
K,G
K
3ĐT
G
Cả lớp
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐT
I/Kiểm tra:Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc (Mỗi HS đọc 1 đoạn)
II/Tìm hiểu bài:
Chia lớp làm nhiều nhóm.Các nhóm đọc thầm truyện,trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi SGK
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
-Sói đã làm gì để lừa Ngựa?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
Treo tranh,cho HS quan sát& tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá
-Chọn tên khác cho truyện
GV nêu 1 số tên,cho HS chọn
Gọi HS đọc toàn bài,nêu nội dung câu chuyện
4/Luyện đọc lại:
Gọi 3 nhóm tự phân vai và đọc theo vai
Cho HS thi đọc phân vai
IV-Củng cố-dặn dò:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài,nêu nội dung
-Về nhà học bài,chuẩn bị bài”Nội qui đảo Khỉ”
-Nhận xét tiết học
5’
15’
17’
3’
3 HS nối tiếp nhau đọc
Đọc thầm& trả lời câu hỏi
-Thèm rỏ dãi:Nghĩ đến món ngon thèm đến nước dãi rỏ ra
-Nó giả làm bác sĩ để khám bệnh cho Ngựa
-Biết mưu của Sói,Ngựa bảo là mình bị đau chân sau,nhờ Sói làm ơn xem giúp
HSquan sát tranh & tả,cả lớp theo dõi
Thảo luận nhóm,nêu kết quả
-Sói và Ngựa;Lừa người lại bị ngươì lừa;Con ngựa thông minh . . .
HS đọc toàn bài & nêu nội dung câu chuyện:Sói
Gian ngoan định lừa Ngựađể ăn thịt nhưng không ngờ bị Ngựadùng mẹo trị lại
Luyện đọc phân vai
Thi đọc phân vai
1HS đọc & nêu,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
TB
Cả lớp
K
TB
K
3ĐT
G
3ĐT
K,G
G
Toán 
SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG
 I-Mục tiêu:
-Giúp HS biết tên gọi,theo vị trí,thành phần và kết quả của phép chia
-Củng cố cách tìmkết quả của phép chia
-Học sinh làm bài cẩn thận,chính xác
 II-Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên:Sách giáo khoa,bảng phụ
-Học sinh:Sách giáo khoa,bảng con
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
ĐT
I/Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2
-Gọi 1 HS nêu tên gọithành phần của phép tính
2 x 3 = 6
II/Dạy bài mới:
1/Giới thiệu bài:Hôn nay các em học bài Số bị chia-số chia-thương
2/Giới thiệu tên gọi các thành phần & kết quả của phép chia
GV nêu phép tính chia 6 : 2 
Cho HS nêu kết quả
GV chỉ vào từng số nêu 
 6(số bị chia) 2(số chia) 3(thương)
Gọi 1 số HS nêu phép tính chia&xác định thành phần phép tính
3/Luyện tập:
Bài1:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập
Làm mẫu 8 : 2 = 4
Xác định số bị chia,số chia,thương?(TB)
Bài2:Tính nhẩm
Nêu & ghi phép tính lên bảng
Cho HS nhẩm kết quả theo từng cột
Gọi HS nối tiếp nêu kết quả
Bài3:Treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK Làm mẫu 1 ví dụ 2 x 4 = 8;8 : 2 = 4;8 : 4 = 2
*Từ 1 phép tính nhân ta có thể lập được 2 phép
tính chia tương ứng
Gọi 2 HS thành phần của phép tính chia
Cho HS làm bài vào vở,gọi 2 HS lên bảng 
IV-Củng cố-dặn dò:
-Gọi HS nêu lai tên gọi các thành phần & kết quả của phép chia
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài
Bảng chia 3
-Nhận xét tiết học 
5’
1’
10’
18’
6’
2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2
1 HS nêu tên gọithành phần của phép tính
Cả lớp lắng nghe
Theo dõi và trả lời câu hỏi
6 : 2 = 3
Theo dõi & nhắc lại thành phần& kết quá phép tính
8 : 2 = 4
 8(số bị chia) 2(số chia) 4(thương)
1 HS đọc cả lớp theo dõi
8 (số bị chia); 2 (số chia) ; 4 (thư ...  từ khó
II/Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em viết chính tả bài:Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
2.Hướng dẫn nghe-viết:
GV đọc mẫu
-Đồng bào TN mở hội đua voi vào mùa nào?
-Câu văn nào tả đàn trâu vào hội?
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?Vì sao?
3.Viết chính tả:
GV nêu yêu cầu bài viết,nhắc nhở HS ngồi viết ngay ngắn
GV đọc bài viết
Hết bài GV đọc lại bài viết 1 lần
4.Chấm bài:
GV treo bảng phụ(ghi sẵn bài viết) hướng dẫn HS chấm lỗi
GV thu 5-7 vở chấm,nhận xét ghi điểm
5.Hướng dẫn làm bài tập
Bài2b:GV dán bài tập đã chép sẵn lên bảng
Cho HS làm vào vở bài tập,gọi1 HS lên bảng chữa bài
IV/Củng cố-dặn dò:
_GV nhắc lại cách viết hoa tên riêng
-Về nhà viết lại các từ viết sai,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài:Quả tim khỉ
-Nhận xét tiết học
4’
1’
10’
15’
3’
5’
2’
2 HS lên bảng viết:mong ước,ẩm ướt,bắt chước,
béo mượt
Cả lớp theo dõi
HS lắng nghe .2,3 HS đọc lại
-Vào mùa xuân
-Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến
-Tây Nguyên,Ê-đê,Mơ-nông
Vì đó là các danh từ riêng,nên phải viết hoa
Cả lớp theo dõi
HS viết bài
HS soát lại bài
HS theo dõi,đổi vở chấmlỗi
Cả lớp làm vở bài tập,1 HS lên bảng chưõa
Thứ tự các từ điền:lượt,mượt,thượt,trượt,bước,rước,lược,thước,
Trước
Cả lớp theo dõi
TB
K
TB
K
TB
Cả lớp
Cả lớp
K
Cả lớp
Rút kinh nghiệm:
	--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I-Mục tiêu:Giúp HS
-Biết cách tìm 1 thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân
-Biết cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết(tìm x)
-HS làm bài cẩn thận,chính xác
II-Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên:3 tấm bìa,mỗi tấm có 2 chấm tròn(hình tam giác,hình vuông),thẻ từ ghi sẵn
-Học sinh:Sách GK,vở nháp
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
ĐT
I/Kiểm tra bài cũ:
GV vẽ trước lên bảng 1 số hình,cho HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba
II/Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài Tìm một thừa số của phép nhân
2.Hướng dẫn tìm 1 thừa số của phép nhân:
GV gắn lên bảng 3 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn và nêu bài toán (SGK) Hỏi:
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân trên?(TB)
-Dựa vào phép nhân hãy lập các phép chia tương ứng?(K)
-Vậy nếu lấy tích chia cho 1 thừa số ta sẽ được gì?(K)
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?(TB)
3.Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết:
GV viết lên bảng :x x 2 = 8
 X là thừa số chưa biết
Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm thế nào?(TB)
GV ghi bài toán 3 x X = 15
4.Luyện tập:
Bài1:Tính nhẩm
Gọi 3 HS lên bảng
Bài2:Tìm x(theo mẫu)
A .X x 2 = 10
 X = 10 : 2
 X = 5
GV ghi lên bảng,gọi 2 HS thực hiện 
Bài3: Tìmy
GV ghi đề,cho cả lớp làm vào bảng con,gọi 2 HS lên bảng
Bài4:Gọi HS đọc đề
Cho 1 HS lên bảng giải
IV-Củng cố-dặn dò:
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?(TB)
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài”. . .”
-Nhận xét tiết học
3’
1’
8’
7’
4’
5’
5’
5’
2’
1 số HS nêu,cả lớp theo dõi
HS theo dõi
HS quan sát và trả lời câu hỏi
2 & 3 (thừa số) 6 (tích)
6 : 2 = 3 6 : 3 = 2
Ta được 1 thừa số khác
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
X x 2 = 8
Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại(2)
X = 8 : 2 
X = 4
1 HS lên bảng,cả lớp làm bảng con
HS tự làm vào vở bài tập
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 :2 = 6 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3
HS theo dõi & làm vào vở bài tập
2 HS lên bảng thưïc hiện
X x 3 = 12 3 x X = 21
 X = 12 : 3 X = 21 : 3
 X = 4 X = 7
Cả lớp làm vào bảng con,2 HS lên bảng thực hiện
Cho cả lớp làm vào vở
1 HS nêu,cả lớp theo dõi
HS lắng nghe
TB
Cả lớp
TB
K
K
K
K
3ĐT
3ĐT
K
G
G
K
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tập làm văn
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUI
 I-Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nghe,nói:Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp,thể hiện thái độ lịch sự
-Rèn kĩ năng viết:Biết viết lại 1 vài điều trong nội quy nhà trường
-Giáo dục HS có ý thức chấp hành nội quy nhà trường
II-Đồ dùng dạy-học:
1/Giáo viên:Bảng nội quy được phóng to,Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,Tranh,ảnh hươu sao,con báo
2/Học sinh:Sách GK,vở bài tập
III-Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
ĐT
I/Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng
-GV nêu tình huống để HS đáp lại
II/Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em học cách đáp lại lời khẳng định và chép lại nội quy nhà trường
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1:(miệng)
GV nêu yêu cầu,hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
-Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai?
-Họ trao đổi về việc gì?
GV yêu cầu từng cặp HS đóng vai hỏi đáp theo lời nhân vật trong tranh
Bài2: (miệng)
Gọi 1 HS đọc yêu cầu,GV giới thiệu tranh Hươu Sao,Báo rồi treo bảng phu ïghi nội dung BT2
Cho HS thảo luận nhóm đôi,trình bày trước lớp
Bài3:(viết)
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Gọi 2,3 HS đọc nội quy 
GV hướng dẫn HS cách trình bày
Cho HS ghi một số điều nội quy vào vở
Gọi 1 số HS nêu 1 số điều nội quy vừa ghi được
IV-Củng cố-dặn dò:
-GV nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy
-Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài
“Đáp lời phủ định. . .”
4’
1’
9’
10’
11’
4’
2 HS lên bảng,cả lớp theo dõi
HS theo dõi
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
-Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc và cô bán vé
-Các bạn hỏi : “Cô ơi,hôm nay có xiếc hổ không ạ!”
Cô đáp: “Có chứ”
HS theo dõi,thảo luận,đóng vai& trình bày trước lớp
1 HS đọc,cả lớp theo dõi
2,3 HS đọc nội quy,cả lớp theo dõi
HS theo dõi
HS ghi vào vở
HS đọc lại
HS lắng nghe
K
Cả lớp
Cả lớp
TB
TB
3ĐT
K
Cả lớp
 Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập viết
Chữ hoa T
 A-Mục tiêu:
-Rèn kỉ năng viết chữ:Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.Biết viết cụm từ ứng dụng “Thẳng như ruột ngựa”theo cỡ nhỏ
-HS viết đúng mẫu,đều nét và nối nét đúng qui địng
-Giáo dục HS tính cẩn thận và kiên trì
B-Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên: Mẫu chữ T đặt trong khung chữ,bảng phụ viết câu ứng dụng
-Học sinh:Bảng con,vở tập viết
C-Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ĐT
5’
1’
10’
20’
3’
2’
I-Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng và giải thích.
-Gọi 2 HS lên bảng viết chữ S
-Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Sáo
-Cả lớp viết vào bảng con tiếng Sáo.
II-Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em tập viết chữ T hoa.
1.Hướng dẫn viết chữ hoa:
* GV treo chữ mẫu T hoa hướng dẫn HS cách viết:
-Chữ T cao mấy li?
-Chữ T gồm mấy nét?	
GV viết mẫu lên bảng & hướng dẫn HS viết
Nét1:Đặt bút Đk4& ĐK5 viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên ĐK6.
Nét2:Từ điểm dừng bút của nét 1viết nét lượn ngang từ trái sang phải,dừng bút trên ĐK6
Nét3:Từ điểm dừng bút của nét2 viết tiếp nét cong trái to,cắt nét lượn ngang tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy xuốngdưới phần cuối uốn cong vào trong,dừng bút ở ĐK2
* Hướng dẫn HS viết bảng con:
Cho HS viết bảng con 2,3 lượt
GV nhận xét,uốn nắn
 * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng
GV giải nghĩa:
-Nghĩa đen : Đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng
-Nghĩa bóng:Chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì thì nói ngay,không để bụng.
III.Thực hành
GV nêu yêu cầu bài viết:Viết 1 dòng Chữ T cỡ vừa
2 dòng chữ T cỡ nhỏ,1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa,3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
 4.Chấm bài:
GV thu 5-7 vở chấm,nhận xét ghi điểm
IV-Củng cố-dặn dò:
-Gọi 2 HS thi viết đúng mẫu
-Về nhà tập viết,chuẩn bị viết chư õU
-Nhận xét tiết học.
Sáo tắm thì mưa
S
Sáo
-Cả lớp viết bảng con
 HS quan sát & trả lời câu hỏi
 -Chữ T hoa cao 5 li
 -Gồm 1 nét viết liền kết hợp 3 nét cơ bản:2 nét cong trái,1 nét lượn ngang
 Cả lớp theo dõi
HS viết bảng con
-Thẳng như ruột ngựa
HS quan sát
HS lắng nghe
HS viết vào vở
-Mang vở nộp
2 HS thi viết
HS lắng nghe
G
K
K
Cả lớp
TB
G
Cả lớp
K
Cả lớp
Cả lớp
3ĐT
G
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 23 LOP 2.doc