Đạo đức
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN
I\Mục tiêu:
-HS hiểu:Lịch sự khi nhận và gọi điện là nói năng rõ ràng,từ tốn,lễ phép,nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác & chính bản thân mình
-HS có kỉ năng:Biết phân biệt hành vi đúng & hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại
-HS thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự,có thái độtôn trọng,từ tốn,lễ phép khi nói chuyện điện thoại
II-Đồ dùng dạy-học:
-Giáo viên:Điện thoại (đồ chơi)
-Học sinh:Vở bài tập đạo đức
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 23 Từ ngày 1 đến ngày 5 tháng 2 năm 2010 Nhật tụng : Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Thứ/ngày Môn Tên bài dạy 2/1 Tập đọc Tập đọc Toán Thủ công Bác sĩ Sói Bác sĩ Sói Số bị chia-số chia-thương Kiểm tra chương phối hợp gấp cắt dán hình 3/2 Chính tả Toán Kể chuyện Thể dục Nghe-viết: Bác sĩ Sói Bảng chia 3 Bác sĩ Sĩi Bài 45 4/3 Tập đọc Aâm nhạc Toán Đạo đức Nội quy đảo khỉ Học hát bài : Chú chim nhỏ dễ thương Một phần ba Lịch sự khi nhận và gọi điện 5/4 Toán LTVC TNXH Mỹ thuật Thể dục Luyện tập Từ ngữ về muôn thú.Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào Ôn tập xã hội Vẽ tranh đề tài mẹ hoặc cơ giáo Bài 46 6/5 Chính tả Toán Tập làm văn Tập viết HĐTT Nghe –viết:Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên Tìm một thừa số ở phép nhân Đáp lời khẳng định-Viết nội quy Chữ hoa T Sinh hoạt lớp Tuần 23 Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN I\Mục tiêu: -HS hiểu:Lịch sự khi nhận và gọi điện là nói năng rõ ràng,từ tốn,lễ phép,nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác & chính bản thân mình -HS có kỉ năng:Biết phân biệt hành vi đúng & hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại -HS thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự,có thái độtôn trọng,từ tốn,lễ phép khi nói chuyện điện thoại II-Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên:Điện thoại (đồ chơi) -Học sinh:Vở bài tập đạo đức III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS ĐT I/Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS -Em nói như thế nào khi nhờ 1 em bé lấy hộ em 1 quyển sách? -Vì sao khi nhờ người khác điều gì em phải nói lời yêu cầu,đề nghị? II-Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài Lịch sự khi nhận và gọi điện H.động1:Quan sát mẫu hành vi GV nêu nội dung cuộc hội thoại giữa Vinh & Nam -Khi điện thoại reo,bạn Vinh đã làm gì & nói gì? -Bạn Nam hỏi thăm bạn Vinh như thế nào? -Hai bạn Nam & Vinh đã nói chuyện với nhau ra sao? -Khi kết thúc điện thoại 2 bạn chào nhau như thế nào? * GV kết luận:Khi nhận & gọi điện thoại các em cũng phải có thái độ lịch sự,nói năng rõ ràng,từ tốn. H.động2:Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại GV viết 4 câu hội thoại vào 4 tờ giấykhổ lớn(Mỗi câu 1 tờ) Gọi 4 HS ,mỗi em cầm1 tờ đứng thành hàng ngang & lần lượt đọc ngay câu của mình Khi có lệnh cuả GV các em di chuyển xếp thành đoạn hội thoại H.động3:Thảo luận nhóm GV phát phiếu thảo luận -Hãy nêu những việc cần làm khi nhận & gọi điện thoại? -Lịch sự khi gọi điện thoại thể hiện điều gì? * GV kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép,nói năng rõ ràng,ngắn gọn,nhấc & đặt máy nhẹ nhàng. . .Lịch sự khi nhận & gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác & chính mình IV-Củng cố-dặn dò: -Khi gọi điện thoại em thể hiện thái độ như thế nào? -Về nhà học bài,chuẩn bị bài tiếp theo -Nhận xét tiết học 5’ 1’ 9’ 9’ 9’ 2’ 2 HS trả lời,cả lớp theo dõi HS lắng nghe Thảo luận nhóm Theo dõi SGK,thảo luận nhóm & trả lời -Vinh nhấc máy & nói:A lô!Tôi nghe đây. -Bạn Nam hỏi:”Chân bạn đã hết đau chưa? -Hai bạn nói chuyện rất thân mật,lịch sự -Hai bạn chào nhau & đặt ống nghe rất nhẹ nhàng Cả lớp lắng nghe Cả lớp theo dõi 4 HS tham gia,cả lớp theo dõi HS xếp theo thứ tự: Câu 1, câu 4, câu 2, Câu 3 HS thảo luận Đại diện nhóm báo cáo kết quả -Nhấc ống nghe-Tự giới thiệu về mình -Nói năng nhẹ nhàng,lịch sự-Đặt ống nghe nhẹ nhàng -Thể hiện sự tôn trọng người khác & tôn trọng chính mình Cả lớp lắng nghe Vài HS nêu,cả lớp theo dõi HS lắng nghe TB K 3ĐT TB TB G K K Cả lớp G K,G Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010 Tập đọc BÁC SĨ SÓI I-Mục tiêu: -Đọc trôi chảy & lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ câu đúng sau dấu câu,giữa các cụm từ dài.Biết đọc phân biệt giọng người kể với các nhân vật Ngựa,Sói -Hiểu được từ khó:khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc.Hiểu nội dung truyện:Sói gian ngoan bày mưu ke áđịnh lừa Ngựa ăn thịt,không ngờ bị Ngựa thông mimh dùng mẹo trị lại -Giáo dục HS cần cảnh giác với kẻ xấu II-Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên:Tranh minh hoạ bài học SGK -Học sinh:Sách giáo khoa III-Hoạt động dạy-học: TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS ĐT I/Bài cũ:Gọi 2 HS đọc bài Cò và Cuốc -Thấy cò vất vả lội bùn Cuốc hỏi như thế nào?(TB) -Câu trả lời của Cò nói lên lời khuyên gì?(K) II-Bài mới: 1/Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài đầu tiên của chủ đề muôm thú Bác sĩ Sói 2/luyện đọc: Đọc mẫu Cho HS đọc nối tiếp câu Luyện đọc tiếng khó Cho HS đọc từng đoạn trước lớp Giải nghĩa từ:thèm rỏ dãi Cho HS đọc từ ngữ SGK:nhón nhón chân Luyện đọc câu văn dài Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm Cho HS thi đọc giữa các nhóm Cho HS đọc đồng thanh 5’ 1’ 34’ 2 HS đọc bài & trả lời câu hỏi Cả lớp theo dõi,nhận xét HS lắng nghe Cả lớp theo dõi HS nối tiếp nhau đọc từng câu HS đọc tiếng khó:rỏ dãi,lễ phép,bác sĩ.vỡ tấuH đọc từng đoạn trước lớp HS theo dõi 1 HS đọc ,cả lớp theo dõi HS tập đọc câu dài +Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt/một ống nghe cặp vào cổ/một áo choàng khoác lên người/một chiêc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu// +Sói mừng sản/mon men lại phía sau/định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy// TB K 3ĐT TB K,G K 3ĐT G Cả lớp TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐT I/Kiểm tra:Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc (Mỗi HS đọc 1 đoạn) II/Tìm hiểu bài: Chia lớp làm nhiều nhóm.Các nhóm đọc thầm truyện,trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi SGK -Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? -Sói đã làm gì để lừa Ngựa? -Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? Treo tranh,cho HS quan sát& tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá -Chọn tên khác cho truyện GV nêu 1 số tên,cho HS chọn Gọi HS đọc toàn bài,nêu nội dung câu chuyện 4/Luyện đọc lại: Gọi 3 nhóm tự phân vai và đọc theo vai Cho HS thi đọc phân vai IV-Củng cố-dặn dò: -Gọi 1 HS đọc toàn bài,nêu nội dung -Về nhà học bài,chuẩn bị bài”Nội qui đảo Khỉ” -Nhận xét tiết học 5’ 15’ 17’ 3’ 3 HS nối tiếp nhau đọc Đọc thầm& trả lời câu hỏi -Thèm rỏ dãi:Nghĩ đến món ngon thèm đến nước dãi rỏ ra -Nó giả làm bác sĩ để khám bệnh cho Ngựa -Biết mưu của Sói,Ngựa bảo là mình bị đau chân sau,nhờ Sói làm ơn xem giúp HSquan sát tranh & tả,cả lớp theo dõi Thảo luận nhóm,nêu kết quả -Sói và Ngựa;Lừa người lại bị ngươì lừa;Con ngựa thông minh . . . HS đọc toàn bài & nêu nội dung câu chuyện:Sói Gian ngoan định lừa Ngựađể ăn thịt nhưng không ngờ bị Ngựadùng mẹo trị lại Luyện đọc phân vai Thi đọc phân vai 1HS đọc & nêu,cả lớp theo dõi HS lắng nghe TB Cả lớp K TB K 3ĐT G 3ĐT K,G G Toán SỐ BỊ CHIA-SỐ CHIA-THƯƠNG I-Mục tiêu: -Giúp HS biết tên gọi,theo vị trí,thành phần và kết quả của phép chia -Củng cố cách tìmkết quả của phép chia -Học sinh làm bài cẩn thận,chính xác II-Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên:Sách giáo khoa,bảng phụ -Học sinh:Sách giáo khoa,bảng con III-Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS ĐT I/Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2 -Gọi 1 HS nêu tên gọithành phần của phép tính 2 x 3 = 6 II/Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài:Hôn nay các em học bài Số bị chia-số chia-thương 2/Giới thiệu tên gọi các thành phần & kết quả của phép chia GV nêu phép tính chia 6 : 2 Cho HS nêu kết quả GV chỉ vào từng số nêu 6(số bị chia) 2(số chia) 3(thương) Gọi 1 số HS nêu phép tính chia&xác định thành phần phép tính 3/Luyện tập: Bài1:Gọi HS nêu yêu cầu bài tập Treo bảng phụ kẻ sẵn bài tập Làm mẫu 8 : 2 = 4 Xác định số bị chia,số chia,thương?(TB) Bài2:Tính nhẩm Nêu & ghi phép tính lên bảng Cho HS nhẩm kết quả theo từng cột Gọi HS nối tiếp nêu kết quả Bài3:Treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK Làm mẫu 1 ví dụ 2 x 4 = 8;8 : 2 = 4;8 : 4 = 2 *Từ 1 phép tính nhân ta có thể lập được 2 phép tính chia tương ứng Gọi 2 HS thành phần của phép tính chia Cho HS làm bài vào vở,gọi 2 HS lên bảng IV-Củng cố-dặn dò: -Gọi HS nêu lai tên gọi các thành phần & kết quả của phép chia -Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài Bảng chia 3 -Nhận xét tiết học 5’ 1’ 10’ 18’ 6’ 2 HS lên bảng học thuộc bảng chia 2 1 HS nêu tên gọithành phần của phép tính Cả lớp lắng nghe Theo dõi và trả lời câu hỏi 6 : 2 = 3 Theo dõi & nhắc lại thành phần& kết quá phép tính 8 : 2 = 4 8(số bị chia) 2(số chia) 4(thương) 1 HS đọc cả lớp theo dõi 8 (số bị chia); 2 (số chia) ; 4 (thư ... từ khó II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em viết chính tả bài:Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên 2.Hướng dẫn nghe-viết: GV đọc mẫu -Đồng bào TN mở hội đua voi vào mùa nào? -Câu văn nào tả đàn trâu vào hội? -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?Vì sao? 3.Viết chính tả: GV nêu yêu cầu bài viết,nhắc nhở HS ngồi viết ngay ngắn GV đọc bài viết Hết bài GV đọc lại bài viết 1 lần 4.Chấm bài: GV treo bảng phụ(ghi sẵn bài viết) hướng dẫn HS chấm lỗi GV thu 5-7 vở chấm,nhận xét ghi điểm 5.Hướng dẫn làm bài tập Bài2b:GV dán bài tập đã chép sẵn lên bảng Cho HS làm vào vở bài tập,gọi1 HS lên bảng chữa bài IV/Củng cố-dặn dò: _GV nhắc lại cách viết hoa tên riêng -Về nhà viết lại các từ viết sai,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài:Quả tim khỉ -Nhận xét tiết học 4’ 1’ 10’ 15’ 3’ 5’ 2’ 2 HS lên bảng viết:mong ước,ẩm ướt,bắt chước, béo mượt Cả lớp theo dõi HS lắng nghe .2,3 HS đọc lại -Vào mùa xuân -Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến -Tây Nguyên,Ê-đê,Mơ-nông Vì đó là các danh từ riêng,nên phải viết hoa Cả lớp theo dõi HS viết bài HS soát lại bài HS theo dõi,đổi vở chấmlỗi Cả lớp làm vở bài tập,1 HS lên bảng chưõa Thứ tự các từ điền:lượt,mượt,thượt,trượt,bước,rước,lược,thước, Trước Cả lớp theo dõi TB K TB K TB Cả lớp Cả lớp K Cả lớp Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Toán TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN I-Mục tiêu:Giúp HS -Biết cách tìm 1 thừa số khi biết tích và thừa số còn lại của phép nhân -Biết cách trình bày bài toán dạng tìm thừa số chưa biết(tìm x) -HS làm bài cẩn thận,chính xác II-Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên:3 tấm bìa,mỗi tấm có 2 chấm tròn(hình tam giác,hình vuông),thẻ từ ghi sẵn -Học sinh:Sách GK,vở nháp III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS ĐT I/Kiểm tra bài cũ: GV vẽ trước lên bảng 1 số hình,cho HS nhận biết các hình đã tô màu một phần ba II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em học bài Tìm một thừa số của phép nhân 2.Hướng dẫn tìm 1 thừa số của phép nhân: GV gắn lên bảng 3 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn và nêu bài toán (SGK) Hỏi: -Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân trên?(TB) -Dựa vào phép nhân hãy lập các phép chia tương ứng?(K) -Vậy nếu lấy tích chia cho 1 thừa số ta sẽ được gì?(K) -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?(TB) 3.Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết: GV viết lên bảng :x x 2 = 8 X là thừa số chưa biết Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm thế nào?(TB) GV ghi bài toán 3 x X = 15 4.Luyện tập: Bài1:Tính nhẩm Gọi 3 HS lên bảng Bài2:Tìm x(theo mẫu) A .X x 2 = 10 X = 10 : 2 X = 5 GV ghi lên bảng,gọi 2 HS thực hiện Bài3: Tìmy GV ghi đề,cho cả lớp làm vào bảng con,gọi 2 HS lên bảng Bài4:Gọi HS đọc đề Cho 1 HS lên bảng giải IV-Củng cố-dặn dò: -Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?(TB) -Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài”. . .” -Nhận xét tiết học 3’ 1’ 8’ 7’ 4’ 5’ 5’ 5’ 2’ 1 số HS nêu,cả lớp theo dõi HS theo dõi HS quan sát và trả lời câu hỏi 2 & 3 (thừa số) 6 (tích) 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Ta được 1 thừa số khác Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết X x 2 = 8 Ta lấy tích (8) chia cho thừa số còn lại(2) X = 8 : 2 X = 4 1 HS lên bảng,cả lớp làm bảng con HS tự làm vào vở bài tập 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 :2 = 6 3 : 3 = 1 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3 HS theo dõi & làm vào vở bài tập 2 HS lên bảng thưïc hiện X x 3 = 12 3 x X = 21 X = 12 : 3 X = 21 : 3 X = 4 X = 7 Cả lớp làm vào bảng con,2 HS lên bảng thực hiện Cho cả lớp làm vào vở 1 HS nêu,cả lớp theo dõi HS lắng nghe TB Cả lớp TB K K K K 3ĐT 3ĐT K G G K Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUI I-Mục tiêu: -Rèn kĩ năng nghe,nói:Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp,thể hiện thái độ lịch sự -Rèn kĩ năng viết:Biết viết lại 1 vài điều trong nội quy nhà trường -Giáo dục HS có ý thức chấp hành nội quy nhà trường II-Đồ dùng dạy-học: 1/Giáo viên:Bảng nội quy được phóng to,Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2,Tranh,ảnh hươu sao,con báo 2/Học sinh:Sách GK,vở bài tập III-Hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS ĐT I/Kiểm tra bài cũ:Gọi 2 HS lên bảng -GV nêu tình huống để HS đáp lại II/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em học cách đáp lại lời khẳng định và chép lại nội quy nhà trường 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài1:(miệng) GV nêu yêu cầu,hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ -Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai? -Họ trao đổi về việc gì? GV yêu cầu từng cặp HS đóng vai hỏi đáp theo lời nhân vật trong tranh Bài2: (miệng) Gọi 1 HS đọc yêu cầu,GV giới thiệu tranh Hươu Sao,Báo rồi treo bảng phu ïghi nội dung BT2 Cho HS thảo luận nhóm đôi,trình bày trước lớp Bài3:(viết) Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Gọi 2,3 HS đọc nội quy GV hướng dẫn HS cách trình bày Cho HS ghi một số điều nội quy vào vở Gọi 1 số HS nêu 1 số điều nội quy vừa ghi được IV-Củng cố-dặn dò: -GV nhắc nhở HS thực hiện đúng nội quy -Về nhà học bài,hoàn thành bài tập,chuẩn bị bài “Đáp lời phủ định. . .” 4’ 1’ 9’ 10’ 11’ 4’ 2 HS lên bảng,cả lớp theo dõi HS theo dõi HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi -Cuộc trao đổi giữa các bạn HS đi xem xiếc và cô bán vé -Các bạn hỏi : “Cô ơi,hôm nay có xiếc hổ không ạ!” Cô đáp: “Có chứ” HS theo dõi,thảo luận,đóng vai& trình bày trước lớp 1 HS đọc,cả lớp theo dõi 2,3 HS đọc nội quy,cả lớp theo dõi HS theo dõi HS ghi vào vở HS đọc lại HS lắng nghe K Cả lớp Cả lớp TB TB 3ĐT K Cả lớp Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập viết Chữ hoa T A-Mục tiêu: -Rèn kỉ năng viết chữ:Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.Biết viết cụm từ ứng dụng “Thẳng như ruột ngựa”theo cỡ nhỏ -HS viết đúng mẫu,đều nét và nối nét đúng qui địng -Giáo dục HS tính cẩn thận và kiên trì B-Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên: Mẫu chữ T đặt trong khung chữ,bảng phụ viết câu ứng dụng -Học sinh:Bảng con,vở tập viết C-Hoạt động dạy-học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐT 5’ 1’ 10’ 20’ 3’ 2’ I-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng và giải thích. -Gọi 2 HS lên bảng viết chữ S -Gọi 1 HS lên bảng viết chữ Sáo -Cả lớp viết vào bảng con tiếng Sáo. II-Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em tập viết chữ T hoa. 1.Hướng dẫn viết chữ hoa: * GV treo chữ mẫu T hoa hướng dẫn HS cách viết: -Chữ T cao mấy li? -Chữ T gồm mấy nét? GV viết mẫu lên bảng & hướng dẫn HS viết Nét1:Đặt bút Đk4& ĐK5 viết nét cong trái nhỏ, dừng bút trên ĐK6. Nét2:Từ điểm dừng bút của nét 1viết nét lượn ngang từ trái sang phải,dừng bút trên ĐK6 Nét3:Từ điểm dừng bút của nét2 viết tiếp nét cong trái to,cắt nét lượn ngang tạo thành vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi chạy xuốngdưới phần cuối uốn cong vào trong,dừng bút ở ĐK2 * Hướng dẫn HS viết bảng con: Cho HS viết bảng con 2,3 lượt GV nhận xét,uốn nắn * Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng GV giải nghĩa: -Nghĩa đen : Đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột non dài và thẳng -Nghĩa bóng:Chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì thì nói ngay,không để bụng. III.Thực hành GV nêu yêu cầu bài viết:Viết 1 dòng Chữ T cỡ vừa 2 dòng chữ T cỡ nhỏ,1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa,3 dòng ứng dụng cỡ nhỏ 4.Chấm bài: GV thu 5-7 vở chấm,nhận xét ghi điểm IV-Củng cố-dặn dò: -Gọi 2 HS thi viết đúng mẫu -Về nhà tập viết,chuẩn bị viết chư õU -Nhận xét tiết học. Sáo tắm thì mưa S Sáo -Cả lớp viết bảng con HS quan sát & trả lời câu hỏi -Chữ T hoa cao 5 li -Gồm 1 nét viết liền kết hợp 3 nét cơ bản:2 nét cong trái,1 nét lượn ngang Cả lớp theo dõi HS viết bảng con -Thẳng như ruột ngựa HS quan sát HS lắng nghe HS viết vào vở -Mang vở nộp 2 HS thi viết HS lắng nghe G K K Cả lớp TB G Cả lớp K Cả lớp Cả lớp 3ĐT G Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: