Đạo đức(T1)
TIẾT 23 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
A. Mục tiêu :
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng r rng , lễ php , ngắn gọn ; nhấc v đặt điện thoại nhẹ nhàng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
* Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
*Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
*Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
LỊCH BÀI GIẢNG TUẦN 22 Lớp 2 D Buổi chiều Thứ ngày Tiết trong ngày Tiết chương trình Môn Tên bài dạy BA 08/02/2011 1 23 Đạo đức Tiết 1: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 2 67 Tập đọc Bác sĩ Sói 3 68 Tập đọc Bác sĩ Sói 4 111 Toán Số bị chí- số chia- Thương 5 23 Chào cờ TƯ 09/02/2011 1 45 Chính tả TC: Bác sĩ Sói 2 112 Toán Bàng chia 3 3 23 Kể chuyện Bác sĩ Sói 4 23 Âm nhạc Chú chim nhỏ dễ thương NĂM 10/02/2011 1 68 Tập đọc Nội quy đảo khỉ 2 113 Toán Một phần ba 3 45 Thể dục Đi thường 4 23 LTVC TN về muông thú.ĐVTLCH: Như thế nào? 5 23 Tập viết Chữ hoa T SÁU 11/02/2011 1 46 Chính tả Ngày Hội đua voi ở tây Nguyên 2 114 Toán Luyện tập 3 23 Mỹ thuật Đề tài về mẹ hoặc cô giáo 4 23 TNXH Ôn tập xã hội BẢY 12/02/2011 1 23 Tập L văn Đáp lời khẳng định. Viết nội quy 2 115 Toán Tìm một thừa số của phép nhân 3 46 Thể dục Trò chơi 4 23 Thủ công Ôn tập 5 23 SHCN Sinh hoạt chủ nhiệm Ngày sọan: 06/02/2011 Ngày dạy: 08/02/2011 Đạo đức(T1) TIẾT 23 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI A. Mục tiêu : - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nĩi năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng . - Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại . * Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh . *Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. *Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Tg Ho¹t ®éng cđa gv Hoạt động của hs 1.Khởi động: 2.KTBC: Thực hành Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. GV nhận xét. 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa b)Các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi -Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại +Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? +Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? +Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không?Vì sao? +Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên? Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng khiêm tốn. vHoạt động 2 : Thảo luận nhóm -Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả -Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. *GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. 3/) Củng cố : Qua bài học giúp các em hiểu được điều gì? - Nhận xét tiết học. 4 dặn dò -Chuẩn bị tiết sau - HS hát. HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình: Sai Sai Sai Đúng HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. -Nhấc điện thoại và nói:A lô,tôi xin nghe. -Chân bạn hết đau chưa. -HS trả lời. -HS trả lời. -Kĩ năng sống. -HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả Thứ tự: -A lô,tôi xin nghe. -Cháu chào bác ạ.Cháu là Mai.Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc. -Cháu cầm máy chờ một chút nhé! -Dạ,cháu cảm ơn bác. Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe Ngày sọan: 06/02/2011 Ngày dạy: 08/02/2011 Tập đọc BÁC SĨ SÓI I/ Mục tiêu : - Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu ND : Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) *HS khá , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4) -Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs TiÕt 1 1.Kiểm tra bài cũ Cò và Cuốc. -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa:Bác sĩ Sói b) Híng dÉn luyƯn ®äc H§1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó H§2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Gi¶i nghÜa tõ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . H§3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 H§4/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? *Ý 1:Sói lập mưu lừa ngựa - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: - Sói đã làm gì để lừa ngựa? *Ý 2:Ngựa bình tĩnh chống lại Sói. Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? *Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học đích đáng. Câu 4: Tả lại cảnh ngựa bị Sói Đá? Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện ? *GV rút nội dung bài. H§5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố : GV nhận xét tiết học; khen ngợi nhĩm, cá nhân đọc tốt. 4. Dặn dị: HS chuẩn bị tiết kể chuyện. 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. -Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc, đá một cú trời giáng. (SGK). -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 Sói thèm rỏ dãi. Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.-Kĩ năng sống. -Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. - Hai em nhắc lại nội dung bài . Học sinh lắng nghe Ngày sọan: 06/02/2011 Ngày dạy: 08/02/2011 Toán SỐ BỊ CHIA,SỐ CHIA,THƯƠNG A/ Mục tiêu: - Nhận biết đđược số bị chia - số chia – thương . - Biết cách tìm kết quả của phép chia . *HS khá giỏi:bài 3. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/ Chuẩn bị : -SGK C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Tg Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.KiĨm tra: Luyện tập. Sửa bài 3 Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ GV nhận xét 2.Bài mới: v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Số bị chia,số chia,thương v Hoạt động 2: Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 HS tìm kết quả của phép chia? GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương GV nêu rõ thuật ngữ “thương” Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 Thương HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. GV nhận xét v Hoạt động 3:Luyện tập – thực hành: Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK) Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2 x 6 = 3 6 : 2 = 3 Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: 8 : 2 = 4 2 x 4 = 8 8 : 4 = 2 Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2). HS làm tiếp theo mẫu. GV nhận xét. 3) Củng cố : -HS đọc tên gọi thành phần và kết quả của phép chia. -GV nhận xét giờ học. 4 -Dặn dị: HS về nhà hồn thành bài tập vào vở. 2 HS lên bảng sửa bài 3. Bạn nhận xét. -Vài em nhắc lại tựa bài. 6 : 2 = 3. HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. HS ... lắng nghe Ngày sọan: 06/02/2011 Ngày dạy: 11/02/2011 Chính tả TIẾT 46 NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN A/ Mục đích yêu cầu : - Nghe - viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tĩm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên . - Làm ®ỵc bài tập(2) a/ b hoỈc BT(3) a/ b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. -Yêu thích môn học. B/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết nội dung các bài tập chính tả. C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: Tg Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1. KiĨm tra -GV đọc. -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài 2.Bài mới: v Hoạt động 1:Giới thiệu bài -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên “ v Hoạt động 2: *Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ đoạn cần viết yêu cầu đọc. -GV đọc bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Đoạn văn nói về nội dung gì? -Ngày hội đua voi của đồng bào Tây Nguyên diễn ra vào mùa nào? -Những con voi được miêu tả như thế nào? -Bà con các dân tộc đi xem hội như thế nào? * Hướng dẫn cách trình bày : -Đoạn văn có mấy câu? -Trong bài có các dấu câu nào? -Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? -Các chữ đầu câu viết thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . * Hướng dẫn nghe viết -GV đọc * Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. v Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2 : -Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập -Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b của bài. -Nhận xét 3) Củng cố : GV nhận xét tiết học. 4. dặn dị: - Chuẩn bị bài sau -HS viết: mưu, khám giúp,trời giáng. -Nhận xét bài bạn . - Nhắc lại tên bài . Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm . 1 HS đọc lại bài. - Về ngày hội đua voi của đồng bào Ê-đê, Mơ-nông. -Mùa xuân. -Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Mặt trời chưa mọc bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ đeo vòng bạc -Đoạn văn có 4 câu. -Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu ba chấm. -Viết hoa và lùi vào một ô vuông. -Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - Nêu các từ khó và thực hành viết bảng con tưng bừng, nục nịch, nườm nượp, rực rỡ, HS viết -Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi - Nộp bài lên để giáo viên chấm -Điền vào chỗ trống l hay n? Năm gian lều cỏ thấp le te Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt Làn ao lóng lánh bóng trăng loe. HS nhận xét bài bạn trên bảng lại nếu bài bạn sai. -Đọc đề bài và mẫu. -HS làm bài Đáp án: rượt; lướt, lượt; mượt, mướt; thượt; trượt. bước; rước; lược; thước; trước. Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe Ngày sọan: 06/02/2011 Ngày dạy: 12/02/2011 Tập làm văn TIẾT 23 ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH.VIẾT NỘI QUI A/ Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT 1 , BT 2 ) - Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội qui của trường học . -Kĩ năng sống :lắng nghe tích cực B/ Chuẩn bị : VBT C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Tg Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1.KiĨm tra: Tả ngắn về loài chim. -Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học. -Em thích nhất loài chim nào? -Nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ học:Đáp lời khẳng định.Viết nội qui. b) Hướng dẫn làm bài tập : v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1 Bài 1 : (SGK) -Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. -Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào? -Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào? -Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn nhỏ đã thể hiện như thế nào? -Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS. -Cho một số HS đóng lại tình huống trên. v Hoạt động 2: Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu muốn. -Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1. -Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. -Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3: Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học. Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. GV chấm 1 số vở. 3) Củng cố : -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 4. dặn dị: - Chuẩn bị bài sau -2, 3 HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của GV, bạn nhận xét. - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tên bài -2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. -Cô bán vé trả lời: Có chứ! -Bạn nhỏ nói: -Hay quá! -Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp. -Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./ -Một số cặp HS thực hành trước lớp. -1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. -HS làm việc theo cặp. Tình huống a) -Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? -Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./ -HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có. Một số đáp án: b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./.. c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/ -2 HS lần lượt đọc bài. -HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. VD:-Đến lớp mặc đồng phục. -Nghỉ học phải xin phép. -Lễ phép với thầy cô,người lớn. -Kĩ năng sống. -Hai em nhắc lại nội dung bài học Toán TIẾT 115 TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN A/ Mục tiêu : - Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia . - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( với a , b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học .) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 2 ) -Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. B/ Chuẩn bị : SGK C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Tg Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs 1. KiĨm tra: -Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: vHoạt động1: Giới thiệu bài: -GV ghi tựa v Hoạt động 2: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. 1.Oân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia -Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau: 2 x 3 = 6 Thừa số thứ nhất Thừasố thứ hai Tích -Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) -Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. 2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết -GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8 -Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X. -Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. -GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2 X = 4 -GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8. -Cách trình bày: X x 2 = 8 X = 8 :2 X = 4 -GV nêu: 3 x X = 15 -Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15. Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3 X = 5 X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15. Trình bày: 3 x X = 15 X = 15 : 3 X = 5 -Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK) v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bµi 1 : -HS tính nhẩm theo từng cột. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: -Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên. X x2=10 X=10:2 X=5 Bµi 3: Tìm y ( tương tự như bài 2) Bài 4: -GV hướng dẫn HS thực hiện 3) Củng cố : - Nhận xét đánh giá tiết học 4. dặn dị: - Chuẩn bị bài sau -4 học sinh đọc bảng chia 3 -Lớp nhận xét. 6 chấm tròn. 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 HS lập lại. HS viết và tính: X = 8 : 2 X = 4 HS viết vào bảng con. HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - HS viết và tính:X = 15 : 3 X = 5 HS viết vào bảng con. HS lập lại. -HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài. 2x4=8 3x4=12 3x1=3 8:2=4 12:3=4 3:3=1 8:4=2 12:4=3 3:1=3 -Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia -HS thực hiện. Sửa bài. X x 3 = 12 X = 12 : 3 X = 4 3 x X = 21 X = 21 : 3 X = 7 HS thực hiện. Sửa bài. a)y x2=8 b)y x3=12 c)2xy=20 y=8:2 y=12:3 y=20:2 y=4 y=4 y=10 -HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở. Bài giải Số bàn học là: 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn học Học sinh trình bày Học sinh lắng nghe
Tài liệu đính kèm: