Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 27 năm 2011

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 27 năm 2011

TIẾNG VIỆT

ND:07/3/2011 ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG ( TIẾT 1)

I/ MỤC TIÊU :

-Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).

 -Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào?(BT2,BT3);biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 1926. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 498Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 27 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÀI GIẢNG 
TUẦN 27
Lớp 2 D 	 Buổi chiều
Thứ
ngày
Tiết trong ngày
Tiết chương trình
Môn
Tên bài dạy
HAI
07/03/2011
1
26
Đạo đức
Tiết 2: Lịch sự khi đến nhà người khác
2
76
Tập đọc
Ơn tập giữa kỳ 2 tiết 1
3
77
Tập đọc
Ơn tập giữa kỳ 2 tiết 2
4
126
Toán
Số 1 trong phép nhân và phép chia
5
26
Chào cờ
BA
08/03/2011
1
51
Chính tả
Ơn tập giữa kỳ 2 tiết 3
2
127
Toán
Số 0 trong phép nhân và phép chia
3
26
Kể chuyện
Ơn tập giữa kỳ 2 tiết 4
4
26
Âm nhạc
Chim chích bông
TƯ
09/03/2011
1
78
Tập đọc
Ơn tập giữa kỳ 2 tiết 5
2
128
Toán
Luyện tập
3
51
Thể dục
Đi theo đường vạch thẳng..
4
26
LTVC
Ơn tập giữa kỳ 2 tiết 6
5
26
Tập viết
Ơn tập giữa kỳ 2 tiết 7
NĂM
10/03/2011
1
52
Chính tả
Kiểm tra định kỳ ( đọc )
2
129
Toán
Luyện tập chung
3
26
Mỹ thuật
VTM: Vẽ cặp sách học sinh
4
26
TNXH
Loài vật sống ở đâu?
SÁU
11/03/2011
1
26
Tập L văn
Kiểm tra định kỳ ( viết )
2
130
Toán
Luyện tập chung
3
52
Thể dục
Trò chơi : Kết bạn
4
26
Thủ công
Làm đồng hồ đeo tay
5
26
SHCN
Sinh hoạt chủ nhiệm
NS:06/3/2011 TIẾNG VIỆT
ND:07/3/2011 ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG ( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU :
-Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
 -Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào?(BT2,BT3);biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
4’
1’
1.Oån định:
2.Bài cũ 
-Gọi 3 em đọc bài “Cá sấu sợ cá mập” và TLCH 
-Khách tắm biển lo lắng điều gì ?
-Ông chủ khách sạn nói như thế nào ?
-Vì sao ông chủ quả quyết như vậy ?
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm
Hoạt động 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” 
-Gọi HS đọc yêu cầu .
- Bảng phụ viết nội dung bài.
a/ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
b/ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm .
-Gọi học sinh nêu yêu cầu .
- Bảng phụ : 
a/ Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
b/ Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? 
 Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ?
 Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? 
 Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ?
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4:Nói lời đáp lại của em.
-Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a.
-GV gợi ý thêm : trong tình huống a có thể nói : Có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi.-Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.
-Nhận xét.
IV.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò :– Đọc bài.
Hát
-Thêm sừng cho ngựa.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Khách lo lắng trước tin đồn : bãi tắm có cá sấu.
-Quả quyết : Ở đây làm gì có cá sấu.
-Vì ở đây chỉ có cá mập, mà cá sấu thì sợ cá mập.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
 -1 em đọc yêu cầu.
-Theo dõi. 2 em lên bảng gạch dưới các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
-Lớp làm nhẩm, sau đó làm nháp.
	Ở câu a : Mùa hè.
	Ở câu b : khi hè về. 
-Nhận xét.
-1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở BT.
-Một số em đọc lại bài.
-Nhận xét, bổ sung.
-Vài em đọc lại các câu hỏi .
-Nói lời đáp lại của em.
-Thực hành theo cặp .
-HS1 :Rất cám ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển truyện hôm nọ mình đánh rơi. May quá, đấy là quyển truyện rất quý mình mượn của bạn Nguyệt. Mất thì không biết ăn nói với bạn ấy ra sao .
-HS2 : Có gì đâu.Thấy quyển truyện không biết của ai rơi giữa sân trường, mình nhặt đem nộp cô giáo. Rất may là của bạn.
-Từng cặp thực hành tiếp tình huống b và c.
-Tập đọc ôn lại các bài.
TIẾNG VIỆT
 ÔN TẬP ĐỌC & HỌC THUỘC LÒNG (TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU : 
-Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
 -Nắm được một số từ ngữ về bố mùa(BT2);biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn(BT3).
II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Oån định:
2.Bài cũ 
Hoạt động 1: Ôn luyện đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
-Chấm theo thang điểm :
-Đọc đúng từ đúng tiếng : 6 điểm.
-Nghỉ hơi đúng, giọng đọc phù hợp : 1,5 điểm.
-Đạt tốc độ 50 tiếng/ 1 phút : 1,5 điểm.
-Trả lời đúng câu hỏi : 1 điểm.
Hoạt động 2: Trò chơi mở rộng vốn từ.
-Yêu cầu chia tổ, mỗi tổ chọn 1 tên : Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, Quả.
-Yêu cầu thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ
-GV gợi ý :
-Mùa xuân : Tháng 1.2.3 : mai, đào, vú sữa, quýt
-Mùa hạ : Tháng 4.5.6 : phượng, măng cụt, xoài, vải.
-Mùa thu : Tháng 7.8.9 : cúc, bưởi, cam, na, nhãn.
-Mùa đông : Tháng 10.11.12 :hoa mận, dưa hấu.
-Từng mùa hợp lại mỗi mùa có một đặc điểm riêng, như : ấm áp, nóng nực, oi nóng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh ..
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu chấm.
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bảng phụ : Ghi nội dung đoạn văn.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét, chốt lời giảiù đúng : Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
-Nhận xét, cho điểm.
IV.Củng cố : 
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò :
- đọc bài.
Hát
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-Chia 6 tổ mỗi tổ chọn 1 tên :tổ 1 : Xuân, tổ 2 :Hạ, tổ 3 : Thu, tổ 4: Đông, tổ 5 : Hoa, tổ 6 : Quả.
-Thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ
-Đố các bạn : Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?
-Thành viên các tổ khác trả lời.
A/Tổ Hoa : Tôi là hoa mai, hoa đào, theo các bạn tôi thuộc mùa nào ?
-Tổ Xuân đáp : Bạn là mùa Xuân. Mời bạn về với chúng tôi. (Tổ Hoa về với tổ Xuân).
-1 bạn trong tổ Hoa nói : Tôi là hoa cúc. Mùa nào cho tôi khoe sắc ?
-1 thành viên tổ Thu đáp :Mùa thu. Chúng tôi hân hoan chào đón hoa cúc. Về đây với chúng tôi (Hoa cúc về với tổ Thu).
B/1 bạn tổ Quả nói : Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào ?
-1 bạn tổ Hạ nói : Bạn thuộc mùa hạ, mau đến đây với chúng tôi. (Quả chạy về với tổ Hạ)
-Lần lượt các bạn trong tổ Quả chọn tên để về với các mùa thích hợp.
-1 em đọc yêu cầu và đoạn trích.
-2 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT.
-Nhận xét, bổ sung.
-Vài em đọc lại bài.
-Tập đọc bài.
TOÁN
 SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA .
I/ MỤC TIÊU :
 -Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
 -Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
 -Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
4’
1’
1/ Ổn định 
2/ Bài cũ Cho 3 em lên bảng làm :
-Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là :
a/ 4cm, 7 cm, 9 cm
b/ 12 cm, 8 cm, 17 cm
c/ 11 cm, 7 cm, 15 cm
-Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 1 : 
A/Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
-Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.
-Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ?
-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ?
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ?
-Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
B/Giới thiệu phép chia cho 1.
- Nêu phép tính 2 x 1 = 2.
-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng.
-Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia 2 : 1 = 2.
-Tiến hành tương tự với phép tính 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4.
-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1.
-Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
-Nhận xét.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
-Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm. ... ược thừa số kia.
-Suy nghĩ, nhẩm 
-Một sô em nêu kết quả nhẩm (cột 2)
-20 còn gọi là 2 chục.
-Tìm x.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Muốn tìm ố bị chia em lấy thương nhân với số chia.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở
 x x 3 = 15 4 x x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
 y : 2 = 2 y : 5 = 3
 y = 2 x 2 y = 3 x 5
 y = 4 y = 15 
-HS giỏi làm
-HS giỏi làm
-Học ôn số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. 
Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2011
NS:06/03/2011 TIẾNG VIỆT
ND:09/03/2011 ÔN TẬP KT TẬP ĐỌC & HTL ( TIẾT 7)
I/ MỤC TIÊU : 
-Đọc rõ ràng,rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ ,tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/phút)hiểu nội dung của đoạn,bài(trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
-Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao?(BT2,BT3);biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể(1 trong 3 tình huống ở BT4).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng. 
- Viết sẵn nội dung BT2. 
2.Học sinh : Vở BT, Sách Tiếng Việt.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
4’
1’
1.Oån định:
2.Bài cũ 
Hoạt động 1:Kiểm tra Tập đọc & Học thuộc lòng.
- GV chuẩn bị các phiếu có ghi sẵn những bài tập đọc, yêu cầu học sinh HTL.
-Giáo viên yêu cầu học sinh HTL không cầm sách.
-Theo dõi, cho điểm.
-Em nào chưa thuộc về nhà tiếp tục học, tiết sau kiểm tra lại.
Hoạt động 2:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
-Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
-Bảng phụ : Ghi nội dung .Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
a/Sơn ca khô cả cổ họng vì khát.
b/Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ.
Hoạt động 3:Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (viết) :
-Gọi 3 em lên bảng làm.
-GV kiểm tra một vài em.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Hoạt động 4:Nói lời đáp của em (miệng).
-Gọi 1 em đọc 3 tình huống.
- Yêu cầu từng cặp hỏi đáp.
-GV gợi ý : Em đáp lại lời đồng ý của thầy như thế nào ?
-Khen ngợi một số em nói tự nhiên.
IV.Củng cố : 
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò :
-Về nhà làm thử bài luyện tập LTVC ở tiết 9 (tr 80-81)
Hát
-HS lên bốc thăm.
-Xem lại bài 2 phút..
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-1 em nêu yêu cầu.
-2 em lên bảng làm.
-Cả lớp làm nháp, hoặc vở BT.
a/Vì khát.
b/vì mưa to.
-1 em nêu yêu cầu : Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT
a/Bông cúc héo lả đi vì sao ?/ Vì sao bông cúc héo lả đi ?
b/ Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn?/ Đến mùa đông ve không có gì ăn, vì sao ?/ Đến mùa đông vì sao ve không có gì ăn ?
-1 em đọc 3 tình huống.
-1 cặp thực hành đối đáp .
a/ Chúng em kính mời thầy đến dự liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam ạ.
-Thầy nhất định sẽ đến, em yên tâm./ Cám ơn các em, thầy sẽ đến.
-Thay mặt lớp, chúng em xin cám ơn thầy./ Chúng em cám ơn thầy đã nhận lời ạ./ Có thầy, buổi liên hoan của chúng em sẽ vui hơn đấy ạ.
-Từng cặp thực hành tiếp tình huống b.c
b/ Chúng em rất cám ơn cô./ Oâi thích quá! Chúnng em xin cám ơn cô./ Từ lâu, chúng em đã mong được đi thăm viện bảo tàng.
c/ Con rất cám ơn mẹ/ Oâi thích quá con sẽ được đi chơi cùng mẹ. Con cám ơn mẹ.
- Về nhà làm thử bài luyện tập LTVC ở tiết 9.
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( TIẾT 1 ).
 I/ MỤC TIÊU :
 -Biết cách làm đồng hồ đeo tay .
 -Làm được đồng hồ đeo tay.
(HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay.Đồng hồ cân đối.)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
•- Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 -Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
 -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
 III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
4’
1’
1.Oån định:
2.Bài cũ 
Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
-Gọi HS lên bảng thực hiện 2 bước cắt dán dây xúc xích.
-Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.
Mẫu đồng hồ đeo tay.
-Đồng hồ đeo tay có những bộ phận nào ?
-Vật liệu làm đồng hồ ?
-Giáo viên hướng dẫn mẫu.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh các bước.
	Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
	Bước 2 : Làm mặt đồng hồ (SGV/ tr 244)
	Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
	Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
Hoạt động 2 : Thực hành.
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh.
IV.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò 
– Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
Hát
-Làm dây xúc xích trang trí/ tiết 2.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác cắt dán.- Nhận xét.
--Làm đồng hồ đeo tay/ tiết 1.
-Quan sát.
-Mặt đồng hồ, dây đeo, đai cài dây đồng hồ.
-Làm bằng giấy, hoặc láchuối, lá dừa
-Ta phải cắt một nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
-Cắt và dán nối thành một nan giấy khác dài 35 ô, rộng 3 ô để làm dây đồng hồ.
-Cắt một nan dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ.
-Học sinh theo dõi.
-HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay.
 Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
 Bước 2 : Làm mặt đồng hồ 
 Bước 3 : Gài dây đeo đồng hồ.
 Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
-Thực hành làm đồng hồ đeo tay.
-Trưng bày sản phẩm.
-Đem đủ đồ dùng.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU : 
•- Học thuộc bảng nhân, chia đã học.
-Biết thực hiện phép nhân,phép chia có số kèm đơn vị đo.
-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính(trong đó có một dấu nhân hoặc chia;nhân,chia trong bảng tính đã học)
•- Biết giải bài toán có một phép tính chia.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-3.
2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
25’
4’
1’
1.Oån định:
2.Bài cũ 
a. Đặt tính rồi tính :
45 + 26 62 – 29
34 + 46 80 - 37
b. Tìm x :
 x - 4 = 40 x : 4 = 10
-Nhận xét.
-Bài 1 : 
A/ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
B/ Yêu cầu gì ?
-Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính như thế nào ?
-GV gọi 3 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Khi thực hiện biểu thức trên em thực hiện như thế nào ?
-Khi nhân chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Khi nhân chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
-Phép chia có số bị chia là 0
Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.(bài b)
-Nhận xét, chấm một số vở.
IV.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học. 
-Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
V. Dặn dò :
Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia 
Hát
-Học sinh làm phiếu.
a.Đặt tính rồi tính :
 45 62 34 80
 +26 -29 +46 -37
 71 33 80 43
b.Tìm x :
x - 4 = 40 x : 4 = 10
 x = 40 + 4 x = 10 x 4
 x = 44 x = 40
-Luyện tập chung.
A/ Cả lớp làm phần a.
-Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
B/ Thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng.
-Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
(cột 1,2,3 câu a;cột 1,2 câu b)
-Thực hiện từ trái sang phải.
-Kết quả là chính số đó.
-bằng 0
-cũng bằng 0.
-HS làm bài 
a/ 3 x 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
3 x 10 – 14 = 30 – 14
 = 16
b/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 
 = 0
 0 x 4 + 6 = 0 + 6 
 = 6
-1 em đọc đề. Có 12 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 học sinh.Hỏi chia được thành mấy nhóm ?
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
 Giải
Số nhóm học sinh:
12 : 3 = 4 (nhóm)
 Đáp số : 4 nhóm
-Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia 
Tiết sinh hoạt chủ nhiệm
Tuần 27
HS tự nhận xét tuần 27
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp.
- Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật.
II. Những thực hiện tuần qua:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
 Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 
 - Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm.
 * Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
 * Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp.
 * Phòng tránh tai nạn thương tích và té nước và H1N1.
* Thực hiện tốt An tồn giao thông
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
Văn nghệ, trò chơi:
Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. 
Tổ trưởng chuyên mơn duyệt
Phĩ Hiệu trưởng chuyên mơn duyệt
 .. ngày.. tháng.. năm 2011
Tổ trưởng
 .ngày.. tháng.. năm 2011
Phĩ Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 tuan 27 CKT KNSMT 3 cot.doc