Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 20 năm học 2011

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 20 năm học 2011

TUẦN 20 Thứ hai ngy 3 thng 1 năm 2011

Tiết 2,3. TẬP ĐỌC Ơng Mạnh thắng Thần Giĩ

I. MỤC TIU:

Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc r lời nhn vật trong bi.

Hiểu ND:con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4).

II . CHUẨN BỊ Tranh minh họa , bảng phụ viết cc cu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần dạy 20 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20 Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Tiết 2,3. TẬP ĐỌC Ông Mạnh thắng Thần Gió
I. MỤC TIÊU:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
Hiểu ND:con người chiến thắng thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4).
II . CHUẨN BỊ Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
2’
32’
17’
18’
 5’
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc “Mùa xuân đến”.
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu -Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài : “ Ông Mạnh thắng Thần Gió ” 
 b) Luyện đọc: 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn . 
* Đọc từng câu:
- Yc đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi.
 Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài .
-Tìm các từ có thanh hỏi , thanh ngã.?
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng 
- Đọc mẫu các từ và yêu cầu đọc lại các từ đó 
* Đọc từng đoạn : 
-Để đọc đúng bài tập đọc này chúng ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau .Là giọng đọc những ai ?
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được phân chia như thế nào ? 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Đồng bằng ; hoành hành có nghĩa là gì ?
-Đoạn văn này cần đọc giọng kể chậm rãi .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 .
-Đoạn văn này có lời nói của ai ?
Ông Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?
-Khi đọc ta cũng thể hiện thái độ giận dữ .
- GV đọc mẫu yêu cầu (HS đọc lại câu nói của ông Mạnh )
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 .
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu 2 và câu 4 cho đúng ( thể hiện sự quyết tâm chống trả Thần Gió của ông Mạnh )
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
- GV đọc mẫu đoạn 4 .
-GV đọc mẫu lại đoạn đối thoại này .
- Yêu cầu một em đọc lại đoạn cuối bài .
-Đoạn văn là lời của ai ? 
- Hd HS đọc với giọng chậm rãi nhẹ nhàng. 
-Yc HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5 .
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn trước lớp 
-GV và cả lớp theo dõi nhận xét .
*Đọc trong nhóm:Chia ra từng nhóm yêu cầu đọc trong nhóm .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân. 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm 
* Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. 
Tiết 2
Tìm hiểu bài
 c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1, 2 , 3 .
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Thần Gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-Sau khi xô ngã ông Mạnh Thần Gió làm gì ?
- Ngạo nghễ có nghĩa là gì ?
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại thần Gió? 
- Ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như thế nào ? 
- Cả ba lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần thần Gió quật ngã cuối cùng ông quyết định dựng ngôi nhà vững chãi liệu Thần Gió có quật ngã được ngôi nhà ông nữa hay không chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài .
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại .
-Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bỏ tay?
- Thần Gió có thái độ ntn khi quay lại gặp ông Mạnh ?
- Ăn năn có nghĩa là gì ?
- Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành người bạn của ông 
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió ?
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? Thần Gió tượng trưng cho ai ?
- Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì 
 d)Luyện đọc lại truyện 
-Yêu cầu lớp nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Gọi HS nhận xét bạn .
- GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm HS 
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt 
3.Củng cố dặn dò: - Gọi hai em đọc lại bài 
-Em thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý .
-Rèn đọc từ: ven biển , ngạo nghễ , vững chãi , đập cửa , ,...
- Ta cần sử dụng ba giọng đọc đoc là giọng Ông Mạnh, giọng Thần Gió và giọng của người kể 
- Bài này có 5 đoạn .
- Một em đọc đoạn 1 .
- Là vùng đất rộng bằng phẳng .Làm nhiều điều ngang ngược trên một vùng rộng không nể ai 
- Đọc đoạn 2 .
- Ông Mạnh nói với Thần Gió 
-Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức giận .
- Một em đọc lại đoạn 3.
- HS tìm cách ngắt sau đó luyện ngắt giọng câu. 
-Ông vào rừng , / lấy gỗ / dựng nhà .// Cuối cùng ,/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi.//
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Luyện đọc hai câu đối thoại giữa Thần Gió và ông Mạnh , sau đó đọc cả đoạn .
- Là lời của người kể .
- Theo dõi GV hướng dẫn đọc .
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc câu 
- Từ đó ,/ Thần Gió thường đến thăm ông / đem ...của các loài hoa.// 
- Một số HS đọc cá nhân .
-Nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3 , 4 ,5 ( đọc 2 lượt)
 - HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thực hiện.
-Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi 
-Thần Gió xô ông Mạnh ngã lăn quay.
-Thần Gió bay đi với tiếng cười ngạo nghễ .
- Là coi thường tất cả .
-Vào rừng lấy gỗ dựng nhà . Ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Đốn những cây gỗ thật lớn làm cột , chọn những viên đá thật to làm tường .
-Ngôi nhà chắc chắn và khó bị lung lay 
- Hai em đọc lại đoạn 4 , 5 trước lớp .
-Cây cối xung quanh nhà đổ rạp , nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững , chứng tỏ Thần Gió đã bỏ tay .
- Thần Gió rất ăn năn .
- Là hối hận về lỗi lầm của mình .
- Ông an ủi và mời Thần thỉnh thoáng tới chơi nhà ông .
- Vì ông có lòng quyết tâm và biết lao động để thực hiện quyết tâm đó .
- Ông Mạnh tượng trưng cho con người , Thần gió tượng trưng cho thiên nhiên .
- Câu chuyện cho biết nhờ có lòng quyết tâm lao động con người có thể chiến thắng thiên nhiên ,...
- HS lần lượt đọc nối tiếp nhau ( mỗi em đọc 1 đoạn )
- Trả lời theo suy nghĩ của cá nhân.
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
..............................................................................................
Tiết 4. TOÁN Bảng nhân 3
I. MỤC TIÊU:
Lập được bảng nhân 3 
Nhớ được bảng nhân 3 
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
Biết đếm thêm 3.
II.CHUẨN BỊ : 
GV: 10 tấm bìa mỗi tấm có gắn ba hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng 
HS : 10 tấm bìa, sgk, tập vở..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
 1’
13’
18’
3’
1.Bài cũ :
- Tính : 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 = 
 2cm x 5 = ; 2 kg x 3 = 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 3
 b) Khai thác:* Lập bảng nhân 3:
-Gv đưa tấm bìa gắn 3 hình tròn lên và nêu :
- Có mấy chấm tròn ?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 3được lấy mấy lần ?
-3 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 3 chấm tròn 
-3 được lấy một lần bằng 3 . Viết thành : 
3 x 1= 3 đọc là 3 nhân 1 bằng 3.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi :
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn . Vậy 3 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 3 được lấy 2 lần ?
- 3 nhân 2 bằng mấy ?
- Hd HS lập công thức cho các số còn lại 
 3 x 1 = 3 ; 3 x 2 = 6 , 3 x 3 = 9 3 x 10 = 30 
-Ghi bảng công thức trên .
* GV nêu : Đây là bảng nhân 3. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3 , thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 
-Yc HS đọc lại bảng nhân 3 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 
 c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-H d một ý thứ nhất . chẳng hạn : 3 x 3 = 9 
-Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
-Một nhóm có mấy học sinh? 
- Có tất cả mấy nhóm ?
-Vậy để biết tất cả có bao nhiêu HS ta làm ntn.
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau 
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Gọi HS đọc bài trong SGK.
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 3 là số mấy ? Tiếp sau số 6 là số nào ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gội một em lên bảng đếm thêm 3 và điền vào ô trống để có bảng nhân 3 .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Có 3 chấm tròn .
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần .
- 3 được lấy 1 lần .
-1 số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó 
-Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét 
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 3 được lấy một lần thì bằng 3
- Quan sát và trả lời :
- 3 chấm tròn được lấy 2 lần . 3 được lấy 2 lần 
- Đó là phép nhân 3 x 2 
- 3 x 2 = 6 
-Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 3 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 3 .
- Hai em nhắc lại bảng nhân 3 .
- HS thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân.
-Mở sách giáo khoa luyện tập
-Dựa vào bảng nhân 3 vừa học để nhẩm 
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 3
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Một nhóm 3 học sinh .
- Có 10 nhóm .
- Ta lấy 3 nhân 10 .
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài 
Giải
Số HS mười nhóm có là :
3 x 10 = 30 (h s )
 Đ/ S :30 HS
-Đếm thêm 3 v/s thích hợp vào ô trống
-Là số 3 
- Tiếp sau số 3 là số 6 . Tiếp sau 6 là 9 .
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi điền ta có dãy số : 3 , 6 , 9 , 12 , 15 , 18 , 21 , 24 ,27 , 30.
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
............................................................................................
Chiều: Tiết 1,2. PĐY - BDG. Môn Tiếng Việt
I .MỤC TIÊU 
Luyện tập biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi Khi nào? Biết dùng dấu câu hợp lý. Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Học sinh viết được một đoạn văn ngắn kể về một con vật mà em thích ; về mùa xuân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra:
 Gọi HS đọc thuộc 12 câu thơ trong bài” Thư  ... ......................................................................
Tiết 4: LUYỆN VIẾT: Bài 20
I. Mục tiêu:
- Giúp HS viết đúng, đẹp nội dung bài, viết đều nét, đúng khoảng cách, độ cao từng con chữ. 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, cẩn thận, chu đáo.
II. Chuẩn bị: Vở luyện viết của HS, bảng lớp viết sẵn nội dung bài 
III. Hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
2’
8’
15’
8’
2’
1. Kiểm tra bài viết ở nhà của HS
- GV nhận xét chung
2. Giới thiệu nội dung bài học
3. Hướng dẫn luyện viết
+ Hướng dẫn HS viết chữ hoa trong bài
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình viết.
+ Viết bảng các chữ hoa và một số tiếng khó trong bài 
- GV nhận xét chung
4. Hướng dẫn HS viết bài
- Các chữ cái trong bài có chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV bao quát chung, nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách trình bày
5. Chấm bài, chữa lỗi
- Chấm 7 – 10 bài, nêu lỗi cơ bản
- Nhận xét chung, HD chữa lỗi
6. Củng cố, dặn dò
- HS mở vở, kiểm tra chéo, nhận xét
- 1 HS đọc bài viết
- HS nêu
- HS nhắc lại quy trình viết
- HS viết vào vở nháp
- Lớp nhận xét 
- HS trả lời
- HS trả lời. Lớp nhận xét
- 1 HS đọc lại bài viết
- HS viết bài
- HS chữa lỗi
...........................................................................................................................................
 Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tiết 1. TOÁN Bảng nhân 5
I.MỤC TIÊU : 
- Giúp HS : Thành lập bảng nhân 5 ( 5 nhân với 1 , 2 , 3, ...10 ) và học thuộc lòng bảng nhân này .Áp dụng bảng nhân 5 để giải các bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân 
- Thực hành đếm thêm 5
II. CHUẨN BỊ : 
10 tấm bìa mỗi tấm có gắn 5 hình tròn . Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
2’
15’
15’
3’
1. Kiểm tra bài cũ : Viết tổng sau thành phép nhân tương ứng :3 + 3 + 3 + 3 + 3 
 5 + 5 + 5 + 5 
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng nhân 5
 b) Khai thác:* Lập bảng nhân 5:
- Gv đưa tấm bìa gắn 5 hình tròn lên và nêu 
- Có mấy chấm tròn ?
- Năm chấm tròn được lấy mấy lần ?
- 5 được lấy mấy lần ?
-5 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 5 chấm tròn 
-5 được lấy một lần bằng 5 . Viết thành 5 x 1= 5 đọc là 5 nhân 1 bằng 5.
- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi 
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn . Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần ?
- Hãy lập công thức 5 được lấy 2 lần ?
- 5 nhân 2 bằng mấy ?
- Hd học sinh lập công thức cho các số còn lại. 
 5 x 1 = 5; 5 x 2 = 10 , 5 x 3 = 15 5 x 10 = 50 
-Ghi bảng công thức trên .
*GV nêu: Đây là bảng nhân 5. Các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1 , 2, 3, ... 10 
-Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 5 vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc lòng .
- Xoá dần bảng cho HS đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng .
 c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
-Hd một ý thứ nhất . chẳng hạn : 4 x 3 = 12 
-Yc tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng 
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- Một tuần mẹ đi làm mấy ngày ?
-Vậy để biết 4 tuần mẹ đi làm tất cả bao nhiêu ngày ta làm sao ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau 
+Nhận xét chung về bài làm của học sinh 
Bài 3 -Gọi HS đọc bài trong sách giáo khoa .
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào - Tiếp sau số 5 là số mấy ? Tiếp sau số 10 là số nào ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Gọi một em lên bảng đếm thêm 5 và điền vào ô trống để có bảng nhân 5
-Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước là mấy đơn vị ?
 3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-1 HS lên bảng viết thành phép nhân và tính : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 
 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20
-Học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại mục bài
- Có 5 chấm tròn .
- Năm chấm tròn được lấy 1 lần .
- 5 được lấy 1 lần .
-1số nhân với 1 thì cũng bằng chính nó 
-HS quan sát tấm bìa để nhận xét .
-Thực hành đọc kết quả chẳng hạn 5 được lấy một lần thì bằng 5
- Quan sát và trả lời :
- 5 chấm tròn được lấy 2 lần . 5 được lấy 2 lần 
- Đó là phép nhân 5 x 2 
- 5 x 2 = 10
 -Học sinh lắng nghe để hình thành các công thức cho bảng nhân 5 .
- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn để hiểu sâu hơn về bảng nhân 5
- Hai em nhắc lại bảng nhân 5.
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
-Dựa bảng nhân 5 vừa học để nhẩm .
- 3 học sinh nêu miệng kết quả .
- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả điền để có bảng nhân 5
 5 x 1 = 5 ; 5 x 2 = 10 ; 5 x 3 = 15
 5 x 4 = 20 
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa 
- Mẹ đi làm 5 ngày.
- Ta tính tích 5 x 4 
-Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
-Một học sinh lên bảng giải bài 
Giải
Số ngày mẹ đi làm trong 4 tuần là :
5 x 4 = 20 (ngày )
 Đ/ S :20 ngày
-Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trống
-Là số 5
- Tiếp sau số 5 là số 10 . Tiếp sau 10 là số 15
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi điền ta có dãy số : 5 , 10, 15, 20 , 25 , 30 , 35 , 40 , 45 , 50 .
- Trong dãy số này thì số đứng liền sau hơn số đứng trước nó 5 đơn vị 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
......................................................................................................
Tiết 2. LUYỆN TOÁN: Luyện tập
I .MỤC TIÊU 
 - Củng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 3,4,5
- Áp dụng bảng nhân đã học để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân . 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giới thiệu:
Luyện tập:
Bài 1. Tính (theo mẫu)
3 x 2 + 8 = 6 + 8 ; 4 x 2 + 26 ; 5 x 7 – 17 
 = 14 ; 
.3 x 6 + 14 ; 4 x 9 – 23 ; 5 x 4 + 26 
 Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:
 Yêu cầu Hs làm nháp, sau đó gọi 1 số em nêu miệng kết quả:
Thừa số
2
4
5
3
Thừa số
9
2
6
Tích
 24
 6
 27
Bài 3. Mỗi ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 7 ô tô thì có bao nhiêu bánh xe?
Bài 4* a. Tìm 2 số mà mỗi số có một chữ số có tích bằng 12.
 b. Tìm hai số mà mỗi số có một chữ số có tổng bằng 7.
 Gv hướng dẫn HS cách làm.
HS làm bài vào vở, GV thu chấm, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò:Nhận xét tiết học. Dặn dò BTVN
.....................................................................................................................
Tiết 3. TẬP LÀM VĂN Tả ngắn về bốn mùa
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
-Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân . Viết được một đoạn văn từ 3- 5 câu có nội dung nói về mùa hè . Biết đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn .
II. CHUẨN BỊ : - Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ . Bài tập 1 viết trên bảng lớp . 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
2’
30’
3’
1. Kiểm tra bài cũ : Mời 2 em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 về nhà ở tiết trước .
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách viết một đoạn văn tả cảnh một mùa trong năm .
 b)Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 -Gọi một em đọc yêu cầu đề bài : 
- GV đọc đoạn văn lần 1 .
- Gọi 3 -5 em đọc lại đoạn văn .
-Bài văn miêu tả cảnh gì ?
-Tìm những dấu hiệu cho em biết mùa xuân đến ?
-Mùa xuân đến cảnh vật thay đổi như thế nào ? 
- Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách nào ?
- Gọi 1 em đọc lại đoạn văn.
Bài 2 - Ở bài tập 1 các em đã biết cách viết về một đoạn văn .Bây giờ các em sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè .
-Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm ?
- Mặt trời mùa hè như thế nào ? 
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ra sao ?
-Mùa hè thường có hoa gì Hoa đó đẹp ra sao?
- Em thường làm gì vào dịp nghỉ hè ?
- Em có ước mơ mùa hè đến không ?
- Mùa hè này em sẽ làm gì ?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp .
-Mời lần lượt HS đọc bài và yêu cầu em khác nhận xét bài của bạn .
- GV chữa bài HS chú ý về lỗi câu , từ 
 3) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà viết đoạn văn vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau .
-2 em lên chữa bài tập số 2 về nhà , mỗi em làm một câu .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài 
- Một em đọc bài .
- Lắng nghe GV đọc đoạn văn .
- 5 em đọc lại .
- Mùa xuân đến .
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không khí ấm áp . Trên các cành cây đều lấm tấm lộc non Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp có nụ .
- Trời ấm áp , hoa , cây cối xanh tốt và toả ngát hương thơm .
- Nhìn và ngửi .
- Một em đọc đoạn văn tả mùa xuân đến 
- Lắng nghe GV .
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 4 trong năm .
- Chiếu những ánh vàng rực rỡ 
- Cây cam chín vàng , cây xoài thơm nức , mùi nhãn lồng ngọt lịm ...
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
-Chúng em nghỉ hè được đi nghỉ mát , vui chơi.
-Trả lời .
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân .
- Thực hành viết đoạn văn vào nháp .
- Lần lượt từng em đọc đoạn văn của mình trước lớp .
- Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn 
-Về nhà học bài chép đoạn văn tả cảnh mùa hè vào vở và chuẩn bị cho tiết sau.
...........................................................................................
Tiết 4. SINH HOẠT LỚP
1.Đánh giá hoạt động:
- HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, 
- Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp.
- Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè.
- Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: Hiền, Loan, Linh, Đức, Hằng.....
 - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn.
2. Kế hoạch tuần tới: Tuần 21
- Duy trì nề nếp cũ
- Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà.
- Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”.
- Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp.
- Tự quản 15 phút đầu giờ tốt.
- Phân công HS giỏi kèm HS yếu.
- Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà sau tết
- Động viên HS tự giác học tập
.................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 Tuan 20KNSluyen3cot.doc