Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc
Bài : Kho báu
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp.
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
- HS: SGK.
TRƯỜNG TH LONG ĐIỀN TIẾN A LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 21 Tuần: 28; Từ ngày 21/03/2011 đến ngày 25/03/2011 Thứ Ngày Tiết Mơn dạy Thời gian Tên bài dạy Nội dung điều chỉnh ĐDDH Hai 21/03/ 2011 1 SHDC 25’ Chào cờ 2 Tập đọc 45’ Kho báu ( T1 ) Tranh 3 Tập đọc 45’ Kho báu ( T2 ) 4 Tốn 45’ Kiểm tra giữa HK II 5 Đạo đức 40’ Giúp đỡ người khuyết tật ( T1 ) Tranh minh hoạ Tổng thời gian : 200’ Ba 22/03/ 20101 1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Kho báu Bảng phụ 2 Tốn 40’ Đơn vị, chục, trăm, nhìn Bảng cài 3 Kể chuyện 40’ Kho báu Tranh Tổng thời gian : 120’ Tư 23/3 2011 1 Tập đọc 40’ Cây dừa Tranh phĩng to 2 Tập viết 40’ Chữ hoa : Y Mẫu chữ viết 3 Tốn 40’ So sánh các số trịn trăm 4 TN & XH 40’ Một số lồi vật sống trên cạn Tranh minh hoạ Tổng thời gian : 160’ Năm 24/3 2011 1 LT & câu 40’ TN về cây cối đặt & TLCH để làm gì? Bảng phụ 2 Tốn 40’ Các số trịn chục từ 110 đến 200 Bảng cài Tổng thời gian : 80’ Sáu 25/03/ 2011 1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Cây dừa Bảng phụ 2 Tốn 40’ Các số từ 101 đến 110 Bảng cài 3 Tập làm văn 40’ Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối Bảng phụ 4 SHTT 40’ Sinh hoạt lớp Tổng thời gian : 160’ Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011 Tiết 1, 2 Môn: Tập đọc Bài : Kho báu I. Mục tiêu: * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp. * Rèn kĩ năng đọc – hiểu: - Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 40’ 20’ 20’ 5’ Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Bài mới : a)Giới thiệu: - Giới thiệu chủ điểm và bài học. b) Luyện đọc: Gv đọc mẫu toàn bài: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu : - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS: * Đọc từng đoạn trước lớp: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS nêu cách ngắt nghỉ hơi. - Yêu cầu HS đọc mục giải nghĩa từ. * Đọc từng đoạn trong nhóm: - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm: - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. * Cả lớp đọc đồng thanh: - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1. Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. * Câu 2. Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? + Tính nết của hai con trai của họ ntn? * Câu 3. Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? + Theo lời cha, hai người con đã làm gì? * Câu 4. Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ?(GV đưa ra 3 đáp án, HS trả lời dạng trắc nghiệm) d) Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu lần 2. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nêu câu hỏi lại ND bài: +Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết Kể chuyện. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - HS luyện đọc các từ: - 3 Hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Luyện đọc câu: + Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. - HS đọc theo yêu cầu. + Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. +Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. + Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. + Người cha dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. + Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. - HS chọn đáp án trả lời: a) Vì đất ruộng vốn là đất tốt. b) Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. c) Vì hai anh em trồng lúa giỏi. * Đáp án : ( b ) là đáp án đúng. - - HS thi đọc lại câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương. +Là sự chăm chỉ, chuyên cần. + Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Tiết 3 Môn : Toán Bài : Kiểm tra GHKII ( Tiết 136 ) (Đề do BGH ra) Tiết 4 Môn: Đạo đức Bài: Giúp đỡ người khuyết tật (Tiết 28) I. Mục tiêu: * HS hiểu: - Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ. - Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn. * HS biết: - Thông cảm với người khuyết tật. - Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật. - Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật. * Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu HS kể các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. - GV nhận xét 2. Bài mới: a)Giới thiệu: - Giúp đỡ người khuyết tật. b) Các hoạt động: v Hoạt động 1: Phân tích tranh. * Cách tiến hành: - GV cho cả lớp quan sát tranh và sau đó thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - GV nêu câu hỏi: + Tranh vẽ gì ? + Việc làm các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật ? + Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ? - GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. vHoạt động 2: Thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. - GV kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc màu da cam, viu chơi cùng bạn bị khuyết tật vHoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. * Cách tiến hành: - GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao đồng tình hoặc không đồng tình các ý kiến trên. - GV kết luận: + Ý kiến đúng là: a, c, d. + Ý kiến sai là : b. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV chốt lại ý chính: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật. Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm bớt đi những khó khăn, thiệt thòi của họ. - Giáo dục HS qua nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2. - HS trả lời, bạn nhận xét * Giúp HS nhận biết được một số hành vi cụ thể - HS quan sát tranh. - Từng cặp HS thảo luận. - Đại diện nhóm trả lời và bổ sung ý kiến: + Một số bạn HS đang đẩy xe cho một bạn bị khuyết tật đi học . + Giúp bạn ấy được đi học như các bạn khác. + Em sẽ cùng các bạn ấy đẩy bạn bị khuyết tật đi học. Vì chúng ta cần giúp đỡ các bạn bị khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật. - Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm. - Trình bày kết quả thảo luận. Ví dụ: + Đẩy xe cho người bị liệt. + Đưa người khiếm thị qua đường. + Vui chơi với các bạn khuyết tật. + Quyên góp ủng hộ người khuyết tật. * Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đõ người khuyết tật. - HS bày tỏ bằng cách giơ tay ( đồng tình), không giơ tay ( không đồng tình). Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011 Tiết 1 Môn: Chính tả (Nghe - viết) Bài: Kho báu (Tiết 55) I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Ngày xưa trồng cà. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ua/ uơ; l/n; ên/ ênh. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng lớp ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Giờ Chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài Kho báu và làm ca ... éo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Viết số Đọc số Viết số Đọc số 110 Một trăm mười 190 Mộttrăm chín mươi 130 Mộttrămbamươi 120 Mộttrămhaimươi 150 Mộttrămnăm mươi 160 Mộttrămsáu mươi 170 Mộttrămbảy mươi 140 Mộttrămbốn mươi 180 Mộttrămtám mươi 200 Hai trăm - HS lần lượt làm bảng con. - Nhận xét, tuyên dương. 100 < 110 110 < 120 130 < 150 150 > 130 120 > 110 150 > 130 - HS tiếp nối nhau nêu tiếp các số còn thiếu vào chỗ chấm. 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200. - HS thi đọc cá nhân. Thứ sáu ngày 25 tháng 03 năm 2011 Tiết 1 Môn: Chính tả (Nghe – viết ) Bài: Cây dừa (Tiết 56) I. Mục tiêu: - Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. - Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. b) Hướng dẫn viết chính tả: Hướng dẫn HS chuẩn bị: * GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. * Giúp HS nắm ND và nhận xét: + Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? + Các bộ phận đó được so sánh với những gì? + Đoạn thơ có mấy dòng? + Dòng thứ nhất có mấy tiếng? + Dòng thứ hai có mấy tiếng? * Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề. + Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn? * Hướng dẫn HS viết từ khó: - GV đọc các từ khó cho HS viết. Viết chính tả Soát lỗi Chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 2(a ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. - Tổng kết trò chơi. - Cho HS đọc các từ tìm được. *Bài 2b - GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ. * Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ. - Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? + Tên riêng phải viết ntn? - Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng - Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. - HS viết: bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách. - Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. + Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. + Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. + 8 dòng thơ. + Dòng thứ nhất có 6 tiếng. + Dòng thứ hai có 8 tiếng. + Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa - HS viết bảng con: tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ - Đọc đề bài. Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, - Tìm từ. - Đáp án: Số chín/ chín/ thính. - Đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. + Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. + Tên riêng phải viết hoa. - 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Tiết 2 Môn: Toán Bài: Các số tứ 101 đến 110 (Tiết 140) I. Mục tiêu: * Giúp HS biết: - Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục và các đơn vị. - Đọc và viết các số từ 101 đến 110. - So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Như các tiết trước. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Giới thiệu các số từ 101 đến 110: - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110. c) Luyện tập, thực hành: * Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ, HS tìm số tương ứng với các cách viết có sẵn. Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. *Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. - Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102. -- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. *Bài 4: - Nêu yêu cầu và cho HS tự làm bài. - Chia nhóm, các nhóm làm vào phiếu. - Nhận xét từng nhóm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm. - Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - HS viết và đọc số 101. - Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. - Làm bài theo yêu cầu của GV. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. - Chữ số hàng trăm cùng là 0 - 1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. - Làm bài. 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 - Làm bài theo yêu cầu, cá nhóm trình bày kết quả của mình trước lớp. * Đáp án: a) 103, 105, 106, 107, 108. b) 110, 107, 106, 105, 103, 100. Tiết 3 Môn: Tập làm văn Bài: Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối (Tiết 28) I. Mục tiêu: * Rèn kĩ năng nghe - nói: - Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hóa. - Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt. * Rèn kĩ năng viết: - Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 30’ 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1. - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. * Bài 2. - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. * Bài 3. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - Cho điểm từng HS. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. - Viết về một loại quả mà em thích. - Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – Trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. - Gọi 2 HS lên bảng thực hành theo mẫu. + HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. + HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./ - Nhiều cặp HS thực hành nói. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Quan sát. - HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: + HS 1: Quả măng cụt hình gì? + HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam. + HS 1: Quả to bằng chừng nào? + HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em. + HS 1: Quả măng cụt màu gì? + HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. + HS 1: Cuống nó như thế nào ? + HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả. - 3 đến 5 HS trình bày. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình. HIỆU TRƯỞNG Người soạn Duyệt :.// .. ..
Tài liệu đính kèm: