ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác .
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen
- Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
NX 6 (CC 1, 3) TTCC tổ 2 +3
II. Kĩ năng sống:
-Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác.
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác.
-Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
-Thảo luận nhóm
-Động não
-Đóng vai
IV. Đồ dung dạy học:
Tranh ảnh băng hình minh hoạ truyện đến chơi nhà. Đồ dùng đóng vai.
V. Tiến trình dạy học
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 ĐẠO ĐỨC LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . - Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . NX 6 (CC 1, 3) TTCC tổ 2 +3 II. Kĩ năng sống: -Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. -Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. -Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Thảo luận nhóm -Động não -Đóng vai IV. Đồ dung dạy học: Tranh ảnh băng hình minh hoạ truyện đến chơi nhà. Đồ dùng đóng vai. V. Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại (T2) GV yêu cầu vài HS lên sắm vai lại tình huống của BT 3. à Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích truyện GV kể chuyện đến chơi nhà bạn có kết hợp tranh minh họa. GV yêu cầu HS thảo luận: + Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì? + Sau khi được nhắc nhở, bạn Dũng đã có thái độ như thế nào? + Qua câu chuyện trên, em rút ra được bài học gì? à GV nhận xét Kết luận: Cần phải cư xử lịch sự khi đấn nhà người khác: Gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà Hoạt động 2: Là việc theo nhóm GV phát cho 3 nhóm, mỗi nhóm 1 bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ. Trong đó, mỗi phiếu có ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác và yêu cầu các nhóm thảo luận rồi dán lên thành 2 cột: Nên làm và không nên làm à các nhóm thảo luận 1 phút, nêu ra kết quả. à GV nhận xét, tuyên dương. Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào? Những việc nào em chưa làm được? Vì sao? à GV nhận xét. Kết luận: Cần rèn thói quen lịch sự khi đến nhà người khác. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ GV nêu: Mọi người cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Cần cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, họ hàng làng xóm là không cần thiết. Chỉ cần cư xử lịch sự khi đến nhà giàu. Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Yêu cầu HS giơ hoa để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành. à Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố 5. Dặn dò : Thực hiện điều vừa học. Chuẩn bị: Lịch sự khi đến nhà người khác (t 2). - Nhận xét tiết học Hát HS lên thực hiện. HS trả lời. - HS nghe. HS thảo luận và trình bày kết quả. - HS nxét, bổ sung HS tự liên hệ và nêu. HS giơ thẻ mầu. Đ. S. S. Đ. - HS nxét - Nhận xét tiết học TẬP ĐỌC TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (2 tiết) I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài . - Hiểu ND: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (trả lời được các CH 1,2,3,5 ) * HS khá , giỏi trả lời được CH4 (hoặc CH : Tôm Càng làm gì để cứu Cá Con ?) II. Kĩ năng sống: -Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân -Ra quyết định -Thể hiện sự tự tin III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: -Trình bày ý kiến cá nhân -Đặt câu hỏi IV. Đồ dung dạy học: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Mái chèo thật hoặc tranh vẽ mái chèo. Tranh vẽ bánh lái. V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: 2. Bài cu :Bé nhìn biển. - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Bé nhìn biển và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1, b) Luyện đọc câu - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn - Hướng dẫn HS đọc lời của Tôm Càng hỏi Cá Con. - Hướng dẫn HS đọc câu trả lời của Cá Con với Tôm Càng. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu luyện đọc theo nhóm. d) Thi đọc - GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. - Nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt. e) Đọc đồng thanh Hoạt động2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS khá đọc lại đoạn 1, 2. - Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? - Khi đó cậu ta đã gặp một con vật có hình dánh như thế nào? - Cá Con làm quen với Tôm Càng như thế nào? - Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. - Em thấy Tôm Càng có gì đáng khen? - Tôm Càng rất thông minh, nhanh nhẹn. Nó dũng cảm cứu bạn và luôn quan tâm lo lắng cho bạn. - Gọi HS lên bảng chỉ vào tranh và kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. Hoạt động 3: Luyện đọc lại Gọi HS đọc lại truyện theo vai. - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố : Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? 5. Dặn dò: HS về nhà đọc lại truyện - Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. - Nhận xét tiết học. - Hát - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 của bài. - Quan sát, theo dõi. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Dùng bút chì để phân chia đoạn - Luyện đọc đoạn. - Luyện ngắt giọng theo hướng dẫn của GV - HS đọc bài theo yêu cầu. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc theo hướng dẫn của GV. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. - 1 HS đọc. - Tôm Càng đang tập búng càng. - Con vật thân dẹt, trên đầu có hai mắt tròn xoe, người phủ 1 lớp vẩy bạc óng ánh. - Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” - Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. - Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) - HS phát biểu. - Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ - 3 đến 5 HS lên bảng. - Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). - Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. - Nhận xét tiết học TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 . - Biết thời điểm , khoảng thời gian . - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày . * Bài tập cần làm : 1,2 -Tính cẩn thận, chính xác, khoa học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ GV đưa đồng hồ yêu cầu HS đọc giờ phút - Nhận xét, tuyên dương 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1: SGK Yêu cầu HS quan sát tranh Tổ chức 5 cặp HS thực hành hỏi đáp * Bài 2: GV cho HS làm bài - GV nxét, sửa bài 4. Củng cố: 5. Dặn dò:Về nhà xem lại bài tập Xem giờ phút nhiều cho thạo -Chuẩn bị: Tìm số bị chia. Nxét tiết học Hát HS quan sát , đọc giờ phút HS quan sát tranh 5 cặp HS hỏi đáp: kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn HS nêu yêu cầu a) Hà đến trường sớm hơn b) Quyên đi ngủ muộn hơn HS làm bài, sửa bài - HS nghe. - Nxét tiết học Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011 THỂ DỤC Ôn một số bài tập RLTTCB - Trò chơi “ Kết bạn” I/ Mục tiêu : - Tiếp tục ôn một số bài tập RLTTCB . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Ôn trò chơi “Kết bạn” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơimột cách chủ động. II/ Địa điểm phương tiện -Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập,đảm bảo an toàn luyện tập. -Phương tiện : Chuẩn bị còi và kẻ vạch cho trò chơi III/ Nội dung và phương pháp Nội dung Định lượng Phương pháp 1/ Phần mở đầu -GV nhận lớp phổ biến nội dung yu cầu giờ học,chấn chỉnh đội hình, trang phục luyện tập. - Khởi động xoay các khớp. - Đứng giậm chân vỗ tay - Kiểm tra bài cũ: 4Hs - Ôn bài TD phát triển chung 2/ Phần cơ bản + On đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông,dang ngang. + Đi kiễng gót,hai tay chống hông. + Đi nhanh chuyển sang chạy. Mục tiêu: thực hiện động tác tương đối đúng. - cán sự điều khiển,Gv quan sát sửa sai - Chia nhóm tập luyện do cán sự điều khiển. - Cho các tổ trình diễn thi đua. - Nhận xét + Trò chơi “ Kết bạn” Mục tiêu: biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi. - GV nêu tên và cách chơi, luật chơi cho Hs chơi thử sau đo GV cho chơi chính thức có biểu dương,Hs nào vi phạm thì bị phạt bằng hình thức vui như hát, múa 3/ Phần kết thúc -Thả lỏng, hít thở sâu. - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà 6 – 8’ 1 - 2’ 2 - 3’ 2 - 3’ 18 – 22’ 10 – 15’ 4 – 5’ 4 – 5’ 1 – 2’ 1 - 2’ 1' - Tập hợp hàng dọc chuyển thành hàng ngang X X X X X X X X X X X X X X X X X X GV Đội hình xuống lớp X X X X X X X X X X X X X X X X X X GV TOÁN TÌM SỐ BỊ CHIA. I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia . - Biết tìm X trong các bài tập dạng : x : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) . - Biết giải bài toán có một phép nhân . * Bài tập cần làm : 1,2,3 II. CHUẨN BỊ : Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cu: Luyện tập. - GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập và sinh hoạt - GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng. - GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - GV gợi ý để HS tự viết được 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. - Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: 6 = 3 x 2 - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phé ... làm rồi chữa bài. Theo mẫu. Bài giải Chu vi hình tam giác là : 7 + 10 + 13 = 30 ( cm ) Đáp số : 30 cm. Chu vi hình tam giác là: 20 + 30 + 40 = 90(dm) Đáp số: 90dm Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn: a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. Bài 3: ND ĐC 4. Củng cố : Gọi HS nêu cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác 5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp. X : 3 = 5 x : 4 = 6 X = 5 x 3 x = 6 x 4 X = 15 x = 24 HS quan sát. - HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: Độ dài cạnh AB là 3cm, dộ dài cạnhBC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác là chu vi của hình đó. - HS theo dõi -HS tự làm rồi chữa bài. -HS tự làm rồi chữa bài. - Nhận xét tiết học. THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm dây xúc xích trang trí. - Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn, Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau. - Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước và các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp. NX 6 (CC 1, 3) TTCC: TỔ 3 + 4 II. CHUẨN BỊ: Mẫu dây xúc xích .Qui trình minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích 3. Bài mới: Hoạt động 3 : Hs thực hành làm dây xúc xích trang trí. - Yêu cầu Hs nhắc lại qui trình. - Gv nhận xét. - Yêu cầu Hs thực hành theo nhóm; gv quan sát và giúp những em còn lung túng . - Động viên các em làm dây xúc xích dài nhiều màu sắc khác nhau để có thể trang trí góc học tập và trang trí trong gia đình. - Tổ chức cho Hs trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. 4. Củng cố : Giáo dục tư tưởng. 5. Dặn dò : Hs giờ sau mang đầy đủ dụng cụ học bài: Làm đồng hồ đeo tay. - Nxét tiết học 2 Hs nhắc lại qui trình - 2 Hs nhắc lại qui trình. Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. - Hs thực hành theo nhóm. - Trưng bày sản phẩm và đánh giá lẫn nhau. HS nghe. Nxét tiết học Thứ sáu ngày 4 tháng 03 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác . - Bài tập cần làm : 2, 3,4 - Ham thích môn học II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cu : Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập GV nhận xét 3. Bài mới Bài 1: ND ĐC Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn: Chu vi hình tứ giác DEGH là: 3 + 5 + 6 + 4 = 18(cm) Đáp số: 18cm. Bài 4: a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. 4. Củng cố :GV tổng kết, gdhs 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Số 1 trong phép nhân và phép chia. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài ra giấy nháp. - HS tự làm - HS sửa bài. - HS 2 dãy thi đua - HS nhận xét - HS làm vở - HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). - HS xnét, sửa bài - HS nghe. - Nhận xét tiết học. TẬP VIẾT CHỮ HOA: X I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa X ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Xuôi chéo mát mái (3lần ) - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Chữ mẫu X . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2. Bài cu -Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: V Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết: V – Vượt suối băng rừng. GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ X - Chữ X cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ X và miêu tả: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Giới thiệu câu: – Xuôi chèo mát mái. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi. HS viết bảng con: Xuôi - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố :GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. 5. Dặn dò:Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 3 nét - HS quan sát - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - X : 5 li - h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - u, ô, i, e, o, m, a : 1 li - Dấu huyền ( `)trên e - Dấu sắc (/) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - Nxét tiết học TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN. I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2) II. Kĩ năng sống: -Giao tiếp: ứng xử văn hóa -Lắng nghe tích cực III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống IV. Đồ dung dạy học: -Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt V. Tiến trình dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cu : Đáp lời đồng ý. QST, TLCH: - Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống Gọi HS nhận xét. Cho điểm từng HS. 3. Bài mới Bài 1 - GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. - Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. - Nhận xét, cho điểm từng HS. Bài 2 -Treo bức tranh. -Tranh vẽ cảnh gì? -Sóng biển ntn? -Trên mặt biển có những gì? -Trên bầu trời có những gì? - Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. - Cho điểm những bài văn hay. 4.Củng cố: Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở. 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII - Nhận xét tiết học. Hát - 2 cặp HS lên bảng thực hành. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS 1: Đọc tình huống. - HS 2: Nói lời đáp lại. Tình huống a. HS 2: Cháu cảm ơn bác ạ./ Cảm ơn bác. Cháu sẽ ra ngay./ - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - HS tự viết trong 7 đến 10 phút. Nhiều HS đọc. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi - HS nghe. - Nhận xét tiết học. ÂM NHẠC Học Hát: BÀI CHIM CHÍCH BÔNG Nhạc: Văn Dung Thơ: Nguyễn Viết Bình I. Yêu Cầu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. -Biết gừ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca. II. Chuẩn bị của giáo viên - Hát chuẩn xác bài hát Chim chích bông - Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách ). - Máy nghe, băng nhạc mẫu, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. ổn định tổ chức: nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn. 2. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tên các bài hát đã được học trong những tiết trước, cho HS ôn bài hát đã học để khởi động giọng 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chú chim bông. - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát: Lời bài hát tự nhiên, gần gũi với ngôn ngữ trẻ em. Tác giả Nguyễn Viết Bình đã cho các em thấy được chú chim sâu dễ thương, biết bắt sâu phá hoại mùa màng của con người. - Cho HS xem tranh minh hoạ hình ảnh chú chim chích bông đang bắt sâu. - GV cho HS nghe băng mẫu - Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. - Dạy hát: Dạy từng câu, chú ý lấy hơi những chỗ cuối câu và lưu ý những tiếng có luyến ở nhịp thứ 5, thứ 8 để tập cho HS hát đúng. Lưu ý thêm sau tiếng “ơi’’, nhắc HS nghĩ 2 phách (vỗ thêm 2 cái theo phách). - Dạy xong bài hát, cho Hs hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời, đều giọng. - GV sửa những câu hát HS hát chưa đúng, nhận xét. * Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ, gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca. - GV hát và vỗ tay hoặc đệm theo mẫu phách Chim chích bông bé tẹo teo x x x x - Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách. - GV hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu lời ca. *Củng cố – Dặn dò: - GV cũng cố bằng cách hỏi lại HS tên bài hát vừa học, tác giả? Cho cả lớp đứng lên hát và vỗ ray thep phách và tiết tấu của bài hát một lần trước khi kết thúc tiết học. - GV nhận xét, dặn dò (thực hiện như các tiết trước). - Dặn HS về ôn lại bài hát vừa tập. - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe. - HS xem tranh. - Nghe băng mẫu - HS tập đọc lời ca theo tiết tấu. - HS tập hát theo hướng dẫn của GV. - Chú ý những chỗ GV nhắc để hát đúng tiết tấu và giai điệu bài hát. HS hát: + Đồng thanh. + Dãy, nhóm. + Cá nhân. - HS theo dõi và lắng nghe. - HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách. - HS theo dõi, lắng nghe. - HS thực hiện hát và vỗ, gõ theo tiết tấu lời ca. - HS trả lời - HS hát ôn kết hợp võ đệm thep phách, tiết tấu lời ca. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: