Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 25 năm 2008

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 25 năm 2008

TUẦN THỨ 25:

 Ngày soạn: 8/ 3 / 2008

Ngày giảng, Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2008

 Chào cờ

Tiết 1: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

 Tập đọc

Tiết 2+ 3 : SƠN TINH - THUỶ TINH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng

- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván .

- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc.

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 25 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 25:
Ngày soạn: 8/ 3 / 2008
Ngày giảng, Thứ hai, ngày 10 tháng 3 năm 2008
 Chào cờ
Tiết 1:
Tập trung toàn trường 
 Tập đọc 
Tiết 2+ 3 : 	 Sơn tinh - thuỷ tinh 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng 
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván. 
- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.
II/ Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ bài đọc. 
III/ Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: (3’) 
- Đọc bài Voi nhà 
- 2 học sinh đọc bài 
- Qua bài cho em biết điều gì ?
- 1 HS trả lời 
B. Bài mới : : (32’)
1. Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc:
2.1 GV đọc diễn cảm toàn bài 
- HS nghe 
2.2 Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a. Đọc từng câu + luyện phát âm
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- GV theo dõi uốn nắn học sinh đọc 
b. Đọc từng đoạn trước lớp + giải nghĩ từ mới.
Giáo viên HD cách ngắt nghỉ 1 số câu trên bảng phụ .
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao./ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăn nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
+ Thuỷ Tinh đến sau,/ không lấy được Mỵ Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+ Từ đó, năm nào Thuỷ Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thuỷ Tinh cũng chịu thua.//
Học sinh theo dõi
- Gọi HS lên đọc và ngắt nhịp câu văn.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
Giảng từ : Cầu hôn 
- Xin lấy người con gái làm vợ 
 Cựa 
 Kén
Móng nhọn ở phía sau chân gà 
Lựa chọn kỹ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
- Giáo viên theo dõi các nhóm đọc 
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Các nhóm thi đọc ĐT, CN, từng đoạn cả bài 
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm 
e. Cả lớp đọc ĐT (đoạn 1,2)
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài: : (35’)
Gọi HS đọc 
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- Những ai đến cầu hôn Mị Nương 
- Những người đến cầu hôn là Sơn Tinh chúa miền non cao và Thuỷ Tinh vua vùng nước thẳm.
- Chúa miền non cao là thần gì ?
- Sơn Tinh là thần núi
Chúa vùng nước thẳm là thần gì ?
- Thuỷ Tinh là thần nước
- Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cầu hôn như thế nào ?
- Vua giao hẹn ai mang đủ lễ vật đến trước được lấy Mị Nương 
- Lễ vật gồm những gì ?
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh trưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
HS đọc thầm bài
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa 2 vị thần 
- Giáo viên đưa bảng phụ đã viết các câu hỏi 
- Thuỷ Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách nào ?
- Thần hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả ruộng đồng 
- Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách nào ?
- Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chống dòng nước lũ dâng dòng nước lên cao 
- Cuối cùng ai thắng ?
Sơn Tinh thắng 
- Người thua đã làm gì ?
- Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt
HS đọc yêu cầu câu hỏi 4
- Câu chuyện này nói lên điều gì có thật ?
a/ Mị Nương rất xinh đẹp
GV : Viết các ý trong sách lên bảng cho HS chọ ý đúng nhất.
b/ Sơn Tinh rất tài giỏi 
GV : ý c, Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường là điều có thật còn ý a, ý b : đúng với những điều đã kể trong truyện Mỵ Nương quả là xinh đẹp, Sơn Tinh rất tài giỏi nhưng chưa chắc là điều có thật, mà do nhân đân tưởng tượng nên.
c / Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường
Luyện đọc lại:
HDHS luyệ đọc lại bài phần mục 2 SGK
- 3 học sinh thi đọc lại truyện 
c. Củng cố dặn dò: : (3’)
Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại Bài Chuẩn bị bài giờ sau- 
_________________________________
Toán 
Tiết 4	 Một phần năm
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh hiểu được " Một phần năm"
- Nhận biết đọc và viết 
II/ đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, HCN
III/ Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ: : (3’)
- Đọc bảng chia 5
2 HS đọc 
B. Bài mới: : (30’)
1. Giới thiệu bài: Một phần năm 
- Đưa hình vuông
- Học sinh quan sát 
- Hình vuông được chia làm mấy phần ?
- Hình vuông được chia làm 6 phần bằng nhau 
- Trong đó có 1 phần được tô màu 
- Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ?
Đã tô mầu hình vuông 
- Nêu cách viết ?
- Viết 1
-Viết gạch ngang 
- Viết 5 dưới vạch ngang 
- Đọc : Một phần năm ? 
- Nhiều học sinh đọc 
- Cho học sinh viết bảng con 
- Cả lớp viết bảng con 
2. Thực hành: 
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đã tô màu hình nào ?
- Học sinh đọc thầm yêu cầu 
- Học sinh quan sát hình 
- Tô màu hình A, D
Bài 2: 
- Hình nào đã tô số ô vuông ?
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Muốn biết hình nào đã tô màu số ô vuông thì các em phải quan sát và đếm số ô vuông trong mỗi hình ? 
- Đọc thầm quan sát đếm số ô vuông mỗi hình
- Hình A, H, C đã tô màu số ô vuông. 
Bài 3 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Hình nào đã khoanh vào số con vịt ?
Hình a đã khoanh vào số con vịt 
-Nhận xét, chữa bài 
C. Củng cố dặn dò: : (2’)
- Nhận xét tiết học.
Đạo đức 
Tiết 5:	 Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Củng cố cho học sinh hiểu Trả lại của rơi,Biết nói lời yêu cầu đề nghị, Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện là người lịch sự cư sử có văn hoá. 
2. Kỹ năng:
- Biết cư sử lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 
3. Thái độ:
- Có thái độ đồng tình , quý trọng mọi người biết cư sử lịch sự khi gọi và nhận điện thoại người khác.
II. Tài liệu phương tiện:
- Nội dung bài ôn.
- Đồ dùng để chơi đóng vai 
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:(4')
- Vì sao phải lịch sự khi gọi và nhận điện thoại ?
3 HS: trả lời
b. Bài mới:(29')
1. Giới thiệu bài ôn:
- Kể tên những bài đã học từ tuần 19đến tuần 24.
- Trả lại của rơi
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- Sau mỗi bài GV đặt câu hỏi để củng cố.
2. Thực hành:
- Vì sao phải trả lại của rơi?
HS thực hành nói về việc trả lại của rơi là đem lại niềm viu cho mình và cho chính họ.
- Hãy kể về một số hành vi lịch sự Khi nói lời yêu cầu đề nghị mà em đã làm?
- Em có nhận xét gì về hành vi đó?
- HS tự liên hệ.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại đem lại ích lợi gì?
- Thể hiện là người lịch sự có hiểu biết
- Khi nhận điện thoại em cần làm gì?
Vì sao phải làm như vậy?
Em hãy kể một số trường hợp em đã làm ?
- HS tự liên hệ.
 C. Củng cố - dặn dò:(2')
 - Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
Ngày soạn: 9 / 3/ 2008
Ngày giảng, Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008
 Toán
Tiết 1:	 Luyện tập 
A- Mục tiêu:
- Giúp học sinh học thuộc bảng chia 5 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia 5 đã học 
Nhận biết 
B. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: : (3’)
- Đọc bảng chia 5 	
- 2 học sinh đọc
B. Bài mới: : (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 8
- Nhận xét chữa bài 
- Cả lớp làm bài 
 10 : 5 = 2	20 : 5 = 4	30 : 5 = 6	35 : 5 = 7	15 : 5 = 3	25 : 5 = 5
	45 : 5 = 9 	50 : 5 = 10
Bài 2: Tính nhẩm 
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm và ghi kết quả vào 3 
 5 x 2 = 10	5 x 3 = 15	10 : 2 = 5	15 : 3 = 5 	
	10 : 5 = 2	15 : 5 = 3
Bài 3:
- HS đọc đề toán 
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 35 quyển vở chia đều 5 bạn 
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi mỗi bạn có mấy quyển vở 
- Yêu cầu học sinh nêu miệng tóm tắt và giải
Bài giải:
Mỗi bạn có số quyển vở là:
35 : 5 = 7 (quyển vở )
Đáp sô: 7 quyển vở
Bài 4: 
- HS đọc đề toán 
Tóm tắt:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân 
tích đề toán rồi giải 
Có : 25 quả cam 
Mỗi đĩa : 5 quả 
Xếp được : đĩa ?
Bài giải:
Xếp được số đĩa là :
25 : 5 = 5 (đĩa )
Đ/S : 5 đĩa
Bài 5:
- Hình nào đã khoanh vào số con voi ?
- HS quan sát hình và trả lời 
- Hình a đã khoanh vào số con voi 
c. Củng cố dặn dò: 2’
HS về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau
Tập viết
Tiết 2:
Chữ hoa: v
I. Mục đích , yêu cầu:
1. Biết viết các chữ V hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng câu Vượt suối băng rừng theo cỡ vừa và nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
I/ mục đích yêu cầu 
- Biết viết chữ hoa theo cỡ vừa và nhỏ 
- Biết viết ứng dụng cụm từ : Vượt suối băng rừng, viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định 
II. Đồ dùng dạy học:
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: : (3’)
- Cả lớp viết chữ hoa V
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
1 HS nêu lại : Vượt suối băng rừng 
- Cả lớp viết : Vượt
B. Bài mới: : (30’)
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa 
2.1 Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét 
- HS quan sát nhận xét 
- GV đưa chữ mẫu 
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- 5 li gồm 3 nét, nét 1 là nét kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 là nét móc xuôi phải 
- GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết 
2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
- GV nhận xét sửa sai cho HS
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
- Đọc cụm từ ứng dụng 
- 1 HS đọc : Vượt suối băng rừng 
- Em hiểu cụm từ trên ntn ?
- Vượt qua nhiều đoạn đường không quản ngại khó khăn, gian khổ 
3.2. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- HS quan sát, nhận xét, 
- Độ cao các chữ cái ?
Các chữ : v, b , g (cao 2,5 li)
- Chữ có độ cao 1,5 li ?
- Chữ T
- Chữ có độ cao 1,25 li ?
- Chữ r,s 
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li 
- Cách đặt dấu thanh ?
- Dấu sắc đặt dưới ô 
- Khoảng cách giữa các chữ ? 
Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
3.3 Hướng dẫn HS viết chữ Vượt trên bảng con
4. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở theo yêu cầu của gv
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố – dặn dò: : (2’)
- Nhận xét chung tiết học.
Tự nhiên xã hội
Tiết 3:
Một số Cây sống trên cạn 
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn 
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả 
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Các cây có sân trường , vườn trường 
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: : (3’)
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước.
B. Bài mới: : (30’)
1. Giới thiệu bà ... - Đại diện các nhóm thi kể 
- Nhận xét các nhóm thi kể 
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Kể toàn bộ câu chuyện 
- Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể 
- Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm kể hay nhất 
- Nhân dân ta chiến đấu chống lũ lụt 
- Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì ? có thật ?
c. Củng cố dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học 
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
Âm nhạc
Tiết 4:
ôn tập 3 bài hát: Trên con đường đến trường hoa lá mùa xuân , chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu:
- Hát kết hợp vận động và trò chơi 
- Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống 
III. giáo viên chuẩn bị:
- Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường 
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây 
- HS thực hiện chơi 
+ Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân 
- Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca )
- HS thực hiện theo từng nhóm 
- Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn 
+ ) Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương 
- Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn 
- HS thực hiện 
- Nhận xét các nhóm hát 
Hoạt động 2 : Kể chuyện 
Tiếng đàn Thạch Sanh 
- GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện 
- HS nghe 
- Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ?
- Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh 
- Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không 
- Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh 
- 3,4 HS đọc 
KL : Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người 
- Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc
Tiết 5:	 ôn Một số bài tập rèn luyện TTCb
trò chơi : nhảy đúng, nhảy nhanh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục ôn một số động tác rèn luyện TTCB.
- Ôn trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Kẻ các vạch, còi
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
- Tập hợp lớp 
 + Điểm danh
 + Báo cáo sĩ số 
1- 2'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X D
 X X X X X
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
1'
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
1-2'
X X X X X 
X X X X X 
X X X X X
 D
- Cán sự điều khiển
Ôn các động tác của bài TDPTC
1-2 lần
* Kiểm tra bài cũ 
1'
B. Phần cơ bản:
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
1-2 lần
- GV điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
1-2 lần
- Cán sự điều khiển
- Đi nhanh chuyển sang chạy 
1 lần
- Thi đi nhanh chuyển sang chạy 
1 lần 
* Trò chơi : Nhảy đúng, nhảy nhanh 
8-10'
- GV điều khiển 
c. Phần kết thúc:
5'
- Đứng vỗ tay hát 
1'
- Cán sự điều khiển 
- Một số động tác thả lỏng 
1'
- Hệ thống bài 
1'
- Nhận xét và giao bài về nhà 
1'
Ngày soạn: 12 / 3 / 2008
Ngày giảng, Thứ sáu, ngày 14 tháng 3 năm 2008
Tập làm văn
Tiết 1
Đáp lời đồng ý
 quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh 
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định 
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa.
- HS2 : Chưa bao giờ 
HS1: Thật đáng tiếc 
B. Bài mới: (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng 
- Hà cần nói với thái độ ntn ?
- Lời Hà lễ phép 
Bố Dũng nói với thái độ ntn ?
- Lời bố Dũng niềm nở 
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp 
- HS thực hành 
- Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ?
- Cháu cảm ơn bác 
- Cháu xin phép bác 
Bài 2 (miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ?
- HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau :
a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé 
- ừ 
- Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé 
b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé 
Vâng 
- Em ngoan quá !. . . 
Bài 3 (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh
- Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp 
- HS tiếp nối nhau trả lời 
a. Tranh vẽ cảnh gì ?
a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc 
b. Sóng biển ntn ?
b. Sóng biển nhấp nhô 
c. Trên mặt biển có những gì ?
c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn 
d. Trên bầu trời có những gì ?
d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời 
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 2:
Thực hành xem đồng hồ 
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút 
II. đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ 
III/ Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân 
- GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30'
- HS thực hiện 
- Nhận xét cho điểm 
B. bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ?
- HS quan sát tranh và trả lời 
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ A chỉ 4 giờ 
- '' '' B '' '' ?
- Đồng hồ B chỉ 1h 30' 
- '' '' C '' '' ?
- Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15'
- '' '' D '' '' ?
- Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30'
Bài 2 : 
-Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ?
a. An vào học lúc 13 giờ 30' ?
- HS đọc yêu cầu 
- HS quan sát các hình 
- Đồng hồ a
b. An ra chơi lúc 15 giờ ?
- Đồng hồ b
c. An vào học tập lúc 15 giờ 15'
- Đồng hồ c 
- An ăn cơm lúc 7 giờ tối 
- Đồng hồ g
Bài 3 
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ 
2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi 
Học sinh thực hành quay kim đồng hồ 
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành xem đồng hồ 
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 3:
Bé nhìn biển 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển 
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã 
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . . 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Viết theo lời của GV 
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây 
- Cả lớp viết bảng con 
chịu, trói 
- Nhận xét bài viết của HS 
B. Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển 
- 2 HS đọc lại 
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người 
Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- 4 tiếng 
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở 
2.2 GV đọc cho HS viết 
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS tự soát lỗi 
- Đổi chéo vở kiểm tra 
2.3 Chấm chữa bài 
- Chấm 1 số bài nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : 
- HS đọc yêu cầu 
- Tìm tên các loài cá ?
- HS thực hiện trò chơi 
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . . 
b. Bắt đầu bằng tr ?
- trắm, trôi, tre, trích. . . 
Bài 3 (lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu 
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ Em trai của bố ?
- Chú 
+ Nơi êm đến học hàng ngày ?
- Trường 
+ Bộ phận cơ thể người dùng để đi?
- Chân 
C. Củng cố – dặn dò: (2’)
- Nhận xét giờ.
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tiết 4 : Mĩ thuật
Vẽ trang trí – vẽ hoạ tiết dạng 
hình vuông hình tròn 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết hoạ tiết hình vuông hình tròn 
- Biết cách vẽ hoạ tiết 
2. Kỹ năng:
- Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu 
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ 
II. Chuẩn bị:
- Vẽ to hoạ dạng hình vuông hình tròn 
- Một số bài vẽ của học sinh năm trước 
- Bút chì màu vẽ 
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới: (30’)
- Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GT một số hoạ tiết 
- HS quan sát 
- Hoạ tiết là hình vẽ trang trí những đồ vật nào ?
- ở đĩa, bát, áo , túi . . . 
- Hoạ tiết trang trí về màu sắc 
- Hoạ tiết hình s
- Hoạ tiết hình bầu dục
- Hoạ tiết hình 
- Hoạ tiết hình tròn 
- Nhận xét hoạ tiết dạng hình vuông ?
- Các cạnh bằng nhau 
- GV hướng dẫn trên bộ đồ dùng 
- HS quan sát 
- Có mấy hoạ tiết có dạng hình v ?
- 2 hoạ tiết dạng hình vuông 
- Về hình dáng màu sắc ?
- 2 hoạ tiết khác nhau 
- Hoạ tiết có dạng hình tròn ?
- 2 hoạ tiết có dạng hình tròn 
- 2 hoạ tiết khác nhau về hình và màu 
*Hoạt động 2: Cách vẽ
- GV hướng dẫn cách vẽ 
- Kẻ các đường chục chia hình nhiều phần bằng nhau 
- Vẽ nhiều hoạ tiết khác nhau ở hình vuông, hình tròn
- Cách vẽ màu 
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ năm trước 
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành 
- GV quan sát giúp đỡ những học sinh yếu 
*Hoạt động 4: 
Nhận xét đánh giá 
- Tìm ra một số bài vẽ đẹp
C. Củng cố – Dặn dò: (2’)
- Tìm thêm các hoạ tiết khác 
 Tiết: 5 Sinh hoạt lớp
 Nhận xét chung trong tuần.
1/ Nề nếp:
	- Duy trì tốt nề nếp lớp học. đi học đều đúng giờ, vệ sinh trước giờ vào lớp.
2/ Học tập:
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biếu ý kiến xây dựng bài. Xong bên cạnh đó vẫn còn một số em trong lớp còn mất trật tự, làm việc riêng.
	- Một số em học bài và làm bài tốt, giúp đỡ các bạn yếu kém học tốt hơn.
3/ Các hoạt động khác:
	- Thể dục đều đặn thường xuyên.
	- Hoàn thành tốt buổi lao động đề ra.
4/ Phương hướng tuần tới:
	- Phát huy những ưu điểm đã đạt được , khắc phục mọi nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an TH.doc