Đạo đức(T1)
TIẾT 23 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
A. Mục tiêu :
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nói năng r rng , lễ php , ngắn gọn ; nhấc v đặt điện thoại nhẹ nhng .
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại .
* Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh .
*Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
*Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập
Đạo đức(T1) TIẾT 23 LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI A. Mục tiêu : - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại . VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu ; nĩi năng rõ ràng , lễ phép , ngắn gọn ; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng . - Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện thoại . * Biết : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh . *Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. *Kĩ năng sống:Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. B./ĐỒ DÙNG: Vở bài tập C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Hoạt động của hs Phân hoá 1.Khởi động: 2.KTBC: Thực hành Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. + Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. + Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu. + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác. GV nhận xét. 3.Bài mới: a)GT: giáo viên ghi tựa b)Các hoạt động: v Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi -Yêâu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. -Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại +Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? +Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? +Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không?Vì sao? +Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên? Kết luận:Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng khiêm tốn. vHoạt động 2 : Thảo luận nhóm -Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả -Thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. *GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất. 3/) Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau - HS hát. HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình: Sai Sai Sai Đúng HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. -Nhấc điện thoại và nói:A lô,tôi xin nghe. -Chân bạn hết đau chưa. -HS trả lời. -HS trả lời. -Kĩ năng sống. -HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả Thứ tự: -A lô,tôi xin nghe. -Cháu chào bác ạ.Cháu là Mai.Cháu xin phép được nói chuyện với bạn Ngọc. -Cháu cầm máy chờ một chút nhé! -Dạ,cháu cảm ơn bác. HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS K-G Tập đọc Tiết :67,68 BÁC SĨ SÓI I/ Mục tiêu : - Đọc trơi chảy từng đoạn , tồn bài . Nghỉ hơi đúng chỗ - Hiểu ND : Sĩi gian gian bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt , khơng ngờ bị ngựa thơng minh dùng mẹo trị lại ( trả lời được CH 1,2,3,4 ) *HS khá , giỏi biết tả cảnh Sĩi bị Ngựa đá (CH4) -Kĩ năng sống:ứng phó với căng thẳng. II/ Chuẩn bị : SGK Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs Phân hoá TiÕt 1 1.Kiểm tra bài cũ Cò và Cuốc. -GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc. 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : GV ghi tựa:Bác sĩ Sói b) Híng dÉn luyƯn ®äc H§1/Đọc mẫu -GV đọc mẫu : GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc: + Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch. + Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa. + Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh. - Yêu cầu đọc từng câu . Rút từ khó H§2/ Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp + Gi¶i nghÜa tõ: -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . H§3/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . *Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Tiết 2 H§4/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH: Câu 1 : Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa? *Ý 1:Sói lập mưu lừa ngựa - Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài. Câu 2: - Sói đã làm gì để lừa ngựa? *Ý 2:Ngựa bình tĩnh chống lại Sói. Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào? *Ý 3:Ngựa cho Sói một bài học đích đáng. Câu 4: Tả lại cảnh ngựa bị Sói Đá? Câu 5: Chọn một tên khác cho chuyện ? *GV rút nội dung bài. H§5/ Luyện đọc lại : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn. -Vài em nhắc lại tên bài Lớp lắng nghe đọc mẫu . -Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. -Rèn đọc các từ như: toan, mũ, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng, chữa giúp -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Bốn em đọc từng đoạn trong bài . Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.// - khoan thai,phát hiện,bình tĩnh,làm phúc, đá một cú trời giáng. (SGK). -Đọc từng đoạn trong nhóm (3em ) -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - Lớp đọc thầm đoạn 1 Sói thèm rỏ dãi. Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. -Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau.-Kĩ năng sống. -Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm. Nó bèn mon men lại phía sau Ngựa định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa, chẳng ngờ đâu Ngựa đã chuẩn bị sẵn sàng nên khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. - Hai em nhắc lại nội dung bài . - HS Luyện đọc HS TB-Y HS TB-Y HS TB-K HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-K HS K-G HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS TB-Y HS K-G HS TB-Y Toán TIẾT 111 SỐ BỊ CHIA,SỐ CHIA,THƯƠNG A/ Mục tiêu: - Nhận biết đđược số bị chia - số chia – thương . - Biết cách tìm kết quả của phép chia . *HS khá giỏi:bài 3. -Phát triển khả năng tư duy của học sinh. B/ Chuẩn bị : -SGK C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Hoạt động của gv Hoạt động của hs Phân hoá 1.KiĨm tra: Luyện tập. Sửa bài 3 Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ GV nhận xét 2.Bài mới: v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Số bị chia,số chia,thương v Hoạt động 2: Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia. GV nêu phép chia 6 : 2 HS tìm kết quả của phép chia? GV gọi HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. GV chỉ vào từng số trong phép chia (từ trái sang phải) và nêu tên gọi: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương GV nêu rõ thuật ngữ “thương” Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. GV có thể ghi lên bảng: Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 Thương HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó. GV nhận xét v Hoạt động 3:Luyện tập – thực hành: Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở SGK) Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2 x 6 = 3 6 : 2 = 3 Bài 3: Qua ví dụ (mẫu) ở SGK cần nêu lại: 8 : 2 = 4 2 x 4 = 8 8 : 4 = 2 Từ một phép nhân (2 x 4 = 8) có thể lặp lại hai phép chia tương ứng ( 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2). HS làm tiếp theo mẫu. GV nhận xét. 3) Củng cố - Dặn dò: -Tổng kết và nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng sửa bài 3. Bạn nhận xét. -Vài em nhắc lại tựa bài. 6 : 2 = 3. HS đọc: “Sáu chia hai bằng ba”. HS lập lại. HS lập lại. HS lập lại. HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia. Bạn nhận xét. HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở HS làm bài. Sửa bài Phép chia Số bị chia Số chia Thương 8:2=4 8 2 4 10:2=5 10 2 5 14:2=7 14 2 7 18:2=9 18 2 9 20:2=10 20 2 10 HS quan sát mẫu. 2x4=8 2x5=10 2x6=12 8:2=4 10:2=5 12:2=6 HS làm bài. Sửa bài Phép nhân Phép chia Số bị chia Số chia thương 2x4=8 8:2=4 8 2 4 8:4=2 8 4 2 2x6=12 12:2=6 12 2 6 12:6=2 12 6 2 2x9=18 18:2=9 18 2 9 18:9=2 18 9 2 HS TB-Y HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS K-G Luyện Toán TIẾT SỐ BỊ CHIA,SỐ CHIA,THƯƠNG A/ Mục tiêu: - Nhận biết đđược số bị chia - số chia – thương . - Biết cách tìm kết quả của phép chia . B/ Chuẩn bị : -VBT C. /C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Hoạt động của gv Hoạt động của hs Phân hoá 1.KiĨm tra: 2.Bài mới: v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: -GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Số bị chia,số chia,thương v Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành: Bài 1: HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào vở (theo mẫu ở VBT) Bài 2: Ở m ... ã thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp. -Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán cho cháu một vé với./ -Một số cặp HS thực hành trước lớp. -1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. -HS làm việc theo cặp. Tình huống a) -Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không ạ? -Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá, phải không mẹ./ Oâi, bộ lông của nó mới tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy mét ấy mẹ nhỉ./ -HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp án khác, nếu có. Một số đáp án: b) Thế hả mẹ?/ Nó chẳng bao giờ bị ngã đâu, mẹ nhỉ./ Thế thì nó còn giỏi hơn cả hổ vì hổ không biết trèo cây, mẹ nhỉ./.. c) Bác có thể cho cháu gặp bạn ấy một chút, được không ạ?/ Bác vui lòng cho cháu gặp Lan một chút nhé!/ May quá, cháu đang có việc muốn hỏi bạn ấy. Bác cho phép cháu lên nhà gặp Lan, bác nhé!/ -2 HS lần lượt đọc bài. -HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy. VD:-Đến lớp mặc đồng phục. -Nghỉ học phải xin phép. -Lễ phép với thầy cô,người lớn. -Kĩ năng sống. -Hai em nhắc lại nội dung bài học HS TB-K HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS K-G HS K-G HS K-G Toán TIẾT 115 TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN A/ Mục tiêu : - Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia . - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( với a , b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học .) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 2 ) -Phát triển khả năng tư duy cho học sinh. B/ Chuẩn bị : SGK C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs Phân hoá 1. KiĨm tra: -Nhận xét , ghi điểm. 2.Bài mới: vHoạt động1: Giới thiệu bài: -GV ghi tựa v Hoạt động 2: Giúp HS: Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. 1.Oân tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia -Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. GV viết lên bảng như sau: 2 x 3 = 6 Thừa số thứ nhất Thừasố thứ hai Tích -Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2) -Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia. 2. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết -GV nêu: Có phép nhân X x 2 = 8 -Giải thích: Số X là thừa số chưa biết nhân với 2 bằng 8. Tìm X. -Từ phép nhân X x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số X ta lấy 8 chia cho thừa số 2”. -GV hướng dẫn HS viết và tính: X = 8 : 2 X = 4 -GV giải thích: X = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8. -Cách trình bày: X x 2 = 8 X = 8 :2 X = 4 -GV nêu: 3 x X = 15 -Phải tìm giá trị của X để 3 x với số đó bằng 15. Nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - GV hướng dẫn HS viết và tính:X = 15 : 3 X = 5 X = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15. Trình bày: 3 x X = 15 X = 15 : 3 X = 5 -Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia (như SGK) v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bµi 1 : -HS tính nhẩm theo từng cột. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: -Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên. X x2=10 X=10:2 X=5 Bµi 3: Tìm y ( tương tự như bài 2) Bài 4: -GV hướng dẫn HS thực hiện 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -4 học sinh đọc bảng chia 3 -Lớp nhận xét. 6 chấm tròn. 2 x 3 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 HS lập lại. HS viết và tính: X = 8 : 2 X = 4 HS viết vào bảng con. HS nhắc lại: Muốn tìm thừa số X ta lấy 15 chia cho thừa số 3. - HS viết và tính:X = 15 : 3 X = 5 HS viết vào bảng con. HS lập lại. -HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài. 2x4=8 3x4=12 3x1=3 8:2=4 12:3=4 3:3=1 8:4=2 12:4=3 3:1=3 -Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia -HS thực hiện. Sửa bài. X x 3 = 12 X = 12 : 3 X = 4 3 x X = 21 X = 21 : 3 X = 7 HS thực hiện. Sửa bài. a)y x2=8 b)y x3=12 c)2xy=20 y=8:2 y=12:3 y=20:2 y=4 y=4 y=10 -HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở. Bài giải Số bàn học là: 20 : 2 = 10 (bàn) Đáp số: 10 bàn học HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS K-G HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS K-G HS K-G ¢M NH¹C Tiết 24 CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG(T1) A/ Mơc tiªu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. *HS khá giỏi: biết đây là bài hát của nước ngoài lời Việt. -HS yêu thích môn âm nhạc. B/ ChuÈn bÞ: Nh¹c cơ C/ C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs Phân hoá 1/ ỉn ®Þnh líp: KiĨm tra sÜ sè Hs h¸t mét bµi 2/ KiĨm tra bµi cị: Gv chØ huy , b¾t giäng cho c¶ líp h¸t. Gv nhËn xÐt 3/ Bµi míi: Néi dung: Ho¹t ®éng 1: Dạy bài hát “Chú chim nhỏ dễ thương” GV hát mẫu bài hát một lần. Hướng dẫn HS đọc lời ca. Dạy hát từng câu. GV kết hợp sửa, chú ý những chỗ lấy hơi. Tập từng câu, rồi tới 2 câu một lần kết hợp sửa những chỗ HS hát sai chưa lấy hơi. GV thứ tự như thế tập cho tới khi hát hết bài. * Ho¹t ®éng 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. -Tập cho học sinh vài động tác múa đơn giản , vận động phụ họa. -Nhận xét. 4. Dặn dị: GV nhận xét tiết học -HS hát - HS lắng nghe. HS đọc lời ca. * Hát từng câu một. + Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương này * Hát tiếp 2 câu một lần + Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ thương + Mời bạn cùng hòa nhịp câu hát . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . -HS đứng hát kết hợp vận động tại chỗ. -Từng nhóm 5,6 em biểu diễn HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-K HS CẢ LỚP Luyện Toán TIẾT 115 TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN A/ Mục tiêu : - Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia . - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b ; a x X = b ( với a , b là các số bé và phép tình tìm X là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học .) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( trong bảng chia 2 ) B/ Chuẩn bị : VBT C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Ho¹t ®éng cđa gv Ho¹t ®éng cđa hs Phân hoá 1. KiĨm tra: 2.Bài mới: vHoạt động1: Giới thiệu bài: -GV ghi tựa v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bµi 1 : -HS tính nhẩm theo từng cột. -Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: -Tìm x (theo mẫu). HS nhắc lại kết luận trên. X x2=8 X=8:2 X=4 Bài 3: -GV hướng dẫn HS thực hiện Bµi 4: Tìm y ( tương tự như bài 2) 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -HS tính nhẩm và làm bài. Sửa bài. 2x3=6 2x5=10 3x4=12 6:2=3 10:2=5 12:3=4 6:3=2 10:5=2 12:4=3 -Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia -HS thực hiện. Sửa bài. X x 3 = 15 X = 15 : 3 X = 5 3 x X = 24 X = 24 : 3 X = 8 -HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp giải vào vở. Bài giải Số bông hoa mỗi bình có: 15 : 3 = 5 (bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa HS thực hiện. Sửa bài. a)y +2=14 b)y +3=24 c)3+y=30 y=14-2 y=24-3 y=30-3 y=12 y=21 y=27 y x2=14 y x3=2 4 3xy=30 y=14:2 y=24:3 y=30:2 y=7 y=8 y=10 HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS TB-Y HS K-G Luyện đọc Tập Đọc TIẾT NỘI QUI ĐẢO KHỈ A/ Mục đích yêu cầu: - Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng , rành đoạn được từng điều trong bản nội qui B/Chuẩn bị : -GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. -HS: SGK. C/C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc Hoạt động của gv Hoạt động của hs Phân hoá 1.Kiểm tra: 2.Bài mới H§1/ Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài : Nội qui đảo khỉ. Ghi tên bài lên bảng. H§2/Híng dÉnLuyện đọc: * Đọc mẫu lần 1 : Giáo viên đọc với giọng đọc * Hướng dẫn phát âm từ khó : -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc. - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . H§3/Đọc từng đoạn và cả bài . -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm H§4/Thi đọc: H§5/) Luyện đọc lại GV cho học sinh luyện đọc lại 3) Củng cố - Dặn dò: *GDBVMT -Nhận xét tiết học. -Vài em nhắc lại tựa bài -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo. -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài. -Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : tham quan, khành khạch, khoái chí, - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân . HS TB-Y HS TB-Y HS TB-K HS TB-K HS TB-K SINH HOẠT LỚP TUẦN 23 I.SƠ KẾT TUẦN: CHUYÊN CẦN: Vắng: Trễ: . VỆ SINH: Cá nhân: thực hiện tốt Tổ . thực hiện tốt vệ sinh lớp học và sân. ĐỒNG PHỤC: Một số em còn mặc áo chưa đúng qui định: NỀ NẾP THÁI ĐỘ HỌC TẬP: -Một số em trong giờû học chưa chú ý bài: .. -Quên đồ dùng: .. THỂ DỤC GIỮA GIỜ : .. NGẬM THUỐC: .. II. TUYÊN DƯƠNG: CÁC EM THỰC HIỆN TỐT ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG: . TẬP THỂ ĐƯỢC TUYÊN DƯƠNG: Tập thể tổ . III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI: BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ: Nhắc các em chưa thực hiện tốt, chưa chú ý bài trong giờ học thực hiện tốt hơn. HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI: -Thực dạy tuần 24. -Nghỉ tết nguyên đán.
Tài liệu đính kèm: