Tiết 21 ĐẠO ĐỨC
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
- Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tiết 21 ĐẠO ĐỨC BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. II. Chuẩn bị: Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. + Mình quên không mang. Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. Nội dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1 – tranh 1 + Nhóm 2 –tranh 2 + Nhóm 3- tranh 3 - Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.” Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn . * Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người khác để sử dụng khi chưa được phép. 4. Củng cố - dặn dò: GV tổng kết bài, gdhs - Chuẩn bị: Thực hành. - Nhận xét tiết học. -Hát -2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi. Nghe và trả lời câu hỏi. + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. - 3 đến 5 HS nói lại. Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự. Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận. Kết quả thảo luận có thể đạt được: - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy. - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu cầu. - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe - - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Tiết TẬP ĐỌC CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 ) - Cần yêu quí những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: ghi tựa v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc từng câu, c) Luyện đọc theo đoạn * Đọc đoạn trước lớp: - Gọi HS đọc chú giải. hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc - Hướng dẫn HS ngắt giọng. * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh - Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. + Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào? + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? + Véo von có ý nghĩa là gì? - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? - Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, em hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy? + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Em hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết - Long trọng có ý nghĩa là gì? - Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai? + Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. - Câu chuyện khuyên em điều gì? v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - Yêu cầu đọc bài cá nhân. 4. Củng cố - dặn dò: về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị: Vè chim - Nhận xét tiết học -Hát -3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - HS nxét. - HS nhắc tựa - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài - Luyện đọc đoạn nhấn giọng theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4. -1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao! - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. - Chim sơn ca hót véo von. - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. - Cậu bé làm như vậy là sai. - 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình. - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa. - HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm. - HS nghe. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm: Tiết 101 TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 5 -Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ). -Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . -Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 ) II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm bài tập Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới -Bài 1: - Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. -Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 5 x 7 – 15 = 35 – 15 - GV nxét, sửa bài Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Chẳng hạn: Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ -Bài 4: Hs khá giỏi - Bài 5: 4. Củng cố - dặn dò: - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. - Nhận xét tiết học. - Hát - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - HS nxét - HS tự làm bài rồi chữa bài. 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35.... - HS đọc phép nhân 5. - HS quan sát mẫu và thực hành - HS làm bài. - HS sửa bài. - Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Làm bài. Sửa bài. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2011 Tiết CHÍNH TẢ( tập chép) CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a. II. Chuẩn bị: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Mưa bóng mây. - Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa, GV nhận xét. 3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? -Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai. d) Viết chính tả -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. v Hoạt động 2:Bài tập Bài 2 a: - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. - Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. Bài 3: 4. Củng cố - dặn dò: Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Chuẩn bị: Sân chim. - Nhân xét tiết học. Hát - HS lên bảng viết các từ GV nêu. - Bạn nhận xét. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. + Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. + Đoạn văn có 5 câu. ... m - HS nxét, sửa bài - HS nghe. Rút kinh nghiệm: Tiết 21 TẬP VIẾT CHỮ HOA: R I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần). - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. Chuẩn bị: Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Q Hãy nhắc lại câu ứng dụng. Viết : Quê hương tươi đẹp GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Gtb: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Chữ R cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. HS viết bảng con. GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R và iu. HS viết bảng con * Viết: : Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Củng cố: GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. 5 Dặn dò: Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS viết bảng con - HS đọc câu - R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - HS nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2011 Tiết 21 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài chim). * GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : GD ý thức BVMT thiên nhiên. II. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Tả ngắn về bốn mùa. Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Bài 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? - Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? - Cho một số HS đóng lại tình huống. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. - GV theo dõi. - Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại. Bài 3 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. - Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? - Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - GV hướng dẫn cách làm bài - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : GDBVMT 5 Dặn dò: HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. - Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. - Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. - HS nxét. - HS quan sát tranh - Bạn HS nói: Không có gì ạ. - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Một số cặp HS thực hành trước lớp. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ. - HS làm việc theo cặp. - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có). - 2 HS lần lượt đọc bài. - Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông. + Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. + Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút... - Viết 2, 3 câu về một loài chim em thích. - HS tự làm bài vào vở - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Tiết 105 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. + Bài tập cần làm: Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: - Cách tính độ dài đường gấp khúc sau: 3 + 3 + 3 + 3 = cm 5 + 5 + 5 + 5 = dm - Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: Luyện tập chung Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa số) rồi làm bài và chữa bài. Bài 3: Hs khá giỏi (cột 2) Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển sách là: 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách Bài 5: Hs khá giỏi làm 4. Củng cố 5 Dặn dò Gv tổng kết bài, gdhs - Chuẩn bị: kiểm tra. - Nhận xét tiết học -Hát -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm - HS làm bài, sửa bài - HS làm bài, sửa bài - HS làm bài, sửa bài -HS làm bài, sửa bài -HS nghe. Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Tiết 42 CHÍNH TẢ( Nghe- viết) SÂN CHIM I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a, 3a. II. Chuẩn bị: Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động gv Hoạt động hs 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng.- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS viết: - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Bài mới :Sân chim. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn trích nói về nội dung gì? B) Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? + Trong bài có các dấu câu nào? + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? + Các chữ đầu câu viết thế nào? C) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai D) Viết chính tả - GV đọc bài lần 2 - GV đọc bài cho HS viết. E) Soát lỗi - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố 5 Dặn dò Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhân xét tiết học. Hát - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. - Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. - Đoạn văn có 4 câu. - Dấu chấm, dấu phẩy. - Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. - Nghe và viết lại bài. - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - Điền vào chỗ trống ch hay tr? - Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai. Đọc đề bài và mẫu. Hoạt động theo nhóm. Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Ong trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./ - HS nxét bình chọn đội thắng cuộc - Nhân xét tiết học. Rút kinh nghiệm: Sinh hoạt tập thể Mục tiêu: Học sinh có ý thức tốt trong học tập, ngoan ngoãn vâng lời thầy cô, cha mẹ, biết đoàn kết giúp đỡ bạn bè sôi nổi hăng say trong học tập. Tự giác siêng năng chăm chỉ trong học tập có động cơ học tập tốt đúng đắn. Giáo dục truyền thống lịch sử Đảng cộng sản Viêt Nam qua ngày thành Đảng (3/2) Chuẩn bị: Các tổ trưởng họp số điểm 10 của tổ mình. Tài liệu về ngày thành Đảng (3/2) Phát mỗi tổ một tờ bìa và một số hoa cắt bằng giấy màu: Hoa hồng là điểm: 9-10 Hoa mai vàng : 7-8 Hoa cúc tím : 5-6 Các tổ tự ghi tên mình và gắn số hoa lên. Người điều khiển: Lớp trưởng Địa điểm: Lớp học Tiến hành sinh hoạt: Lớp trưởng tuyên bố lí do: phát tờ bìa cho từng tổ Các tổ thảo luận và làm việc viết tên lên tổ mình và đính hoa lên tờ bìa Từng tổ lên đính tờ bìa lên bảng Lớp bình chọn bạn có nhiều điểm 10 nhất Gv chốt ý: Khen ngợi động viên những bạn đạt nhiều điểm 10 Tuyên truyền về ngày ngày thành Đảng CSVN (3/2) Sinh hoạt văn nghệ. TUẦN 21 Thứ Tiết Môn Tên bài dạy Hai 17/1 Chào cờ 21 Đạo đức Biết nói lời yêu cầu, đề nghị 102 Toán Luyện tập 60 Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng 61 Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng Ba 18/1 41 Thể dục 41 Chính tả Tập chép: Chim sơn ca và bông cúc trắng 102 Toán Đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc 21 TN- XH Cuộc sống xung quanh 21 K. chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng Tư 19/1 62 Tập đọc Vè chim 21 LT & câu Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? 103 Toán Luyện tập 21 Thủ công Gấp, cắt, dán phong bì Năm 20/1 42 Thể dục 104 Toán Luyện tập chung 42 Chính tả Nghe viết: Sân chim Mĩ thuật Sáu 21/1 21 TLV Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim 21 Tập viết Chữ hoa R 105 Toán Luyện tập chung 21 Âm Nhạc HH: Hoa lá mùa xuân HĐTT
Tài liệu đính kèm: