TOÁN
LUYỆN TẬP
I- Mục tiêu:
+ KT: Giúp HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
+ KN: Rèn kỹ năng thực hành cho HS.
+ TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác.
III- Hoạt động dạy học.
Tuần 21: Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011 Tiờ́t 1: Chào cờ ----------------------------------------------------------- Mĩ thuật Tiờ́t 2: Thường thức Mỹ thuọ̃t: TÌM HIấ̉U Vấ̀ TƯỢNG ( Giáo viên chuyên soạn giảng) .............................................................................. Tiờ́t 3: Toán Luyện tập I- Mục tiêu: + KT: Giúp HS biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số. + KN: Rèn kỹ năng thực hành cho HS. + TĐ: Giáo dục HS yêu thích môn toán, cẩn thận, chính xác. III- Hoạt động dạy học. * Bài tập 1: - GV viết bảng: 4000 + 3000 = ? - GV hướng dẫn cách nhẩm: 4000 + 3000 Ta lấy 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn. - Tương tự HS làm tiếp. * Bài tập 2: - GV ghi bảng 6000 + 5000 - 6 nghìn + 5 trăm = 65 trăm vậy 65 trăm là 6500. - Nêu cho HS làm tiếp. * Bài tập 3: - GV cho HS làm nháp. - GV cùng HS chữa. * Bài tập 4 (103): - HD tóm tắt bài. - HD giải vở chấm. - GV nhận xét cách giải. - 1 HS chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS nháp, 1 HS lên bảng nhẩm. - HS nêu 7000. - HS nghe. - 1 HS nêu lại cách nhẩm. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS tính nhẩm tương tự bài 1. - 1 HS nêu lại cách tính nhẩm. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 2 HS lên bảng, dưới làm nháp. - HS nêu cách đặt tính và cách cộng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS chữa: 432 x 2 = 864 lít. 432 + 864 = 1296 lít. Cách 2: 432 x (1 + 2) = 1296 lít. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------ Tiờ́t 4- 5: Tập đọc - kể chuyện Ông tổ nghề thêu ( 2 tiờ́t ) I- Mục đích, yêu cầu: A- Tập đọc: + KT: HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, trôi chảy. + KN: Đọc đúng các từ ngữ: Lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam, ... - Hiểu được nội dung bài. - Hiểu được từ ngữ: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, .... + TĐ: Giáo dục HS lòng ham học và thấy được Trần Quốc Khái thông minh, giầu trí sáng tạo. B- Kể chuyện: + KT: Kể đúng lại nội dung câu chuyện: Ông tổ nghề thêu. + KN: Rèn kỹ năng nói và nghe cho HS. + TĐ: Giáo dục HS biết tự tin, ham học hỏi bạn bè xung quanh. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK III- Hoạt động dạy học. TẬP ĐỌC 1- Hoạt đụ̣ng 1: Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc 2- Hoạt đụ̣ng 2: Luyện đọc: a, GV đọc diễn cảm toàn bài b, GV hướng dẫn HS luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn (GV kết hợp giải nghĩa từ: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự). Yêu cầu HS đặt câu với mỗi từ: nhập tâm, bình an vô sự - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc đồng thanh cả bài 3- Hoạt đụ̣ng 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài: GV giải thích nghĩa thêm: "Phật trong lòng" . Nội dung câu chuyện nói điều gì? 4- Hoạt đụ̣ng 4: Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm lại đoạn 2 - GV đọc đoạn 3- 3 em thi đọc đoạn văn - 1 em đọc lại cả bài - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - 5 em nối tiếp nhau đọc 5 đoạn - HS luyện đọc trong nhóm - Cả lớp đọc - HS đọc thầm đoạn 1 - HS đọc thầm đoạn 2 - HS nối tiếp đọc đoạn 3, 4 - HS đọc thầm đoạn 5 Kể chuyện 1- Hoạt đụ̣ng 1: GV nêu nhiệm vụ. 2- Hoạt đụ̣ng 2: Hướng dẫn HS kể chuyện * Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - GV : các em cần đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung - GV viết nhanh 1, 2 tên được xem là đặt đúng, đặt hay * Kể lại một đoạn của câu chuyện: - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể - 5 em nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn (nếu HS kể không đạt, GV cho 1 em khác kể lại) - Nhận xét, bình chọn HS kể hay. GV khen ngợi những HS biết kể bằng lời của mình - HS nghe - 1 em đọc đoạn 1 : Cậu bé ham học - HS đọc thầm, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp - HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1 sau dó là đoạn 2, 3, 4, 5 3- Hoạt đụ̣ng 3: Củng cố, dặn dò: GV: Qua câu chuyện em hiểu điều gì? (.. VD: chịu khó học hỏi, ta sẽ học được nhiều điềy hay./ Nếu ham học hỏi, em sẽ trở thành người biết nhiều, có ích./.... - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------- CHIấ̀U Tiờ́t 1: Tiếng anh ( Giáo viờn chuyờn soạn giảng) ------------------------------------------------- Tiờ́t 2: Toán* Tiết 61: Luyện kĩ năng cộng các số trong phạm vi 10000 I. Mục tiêu KT: - Củng cố phép cộng số có 4 chữ số và giải toán có lời văn. KN: - Rèn KN tính và giải toán cho HS TĐ: - GD HS chăm học. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : Vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Hoạt đụ̣ng 1: Tổ chức: 2- Hoạt đụ̣ng 2: Luyện tập - Thực hành. * Bài 1: - Treo bảng phụ - Đọc đề? - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Muốn điền được dấu ta làm ntn? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Muốn tìm số sách hai lớp ủng hộ ta làm ntn? - Làm thế nào tìm được số sách của lớp 3B? - Gọi 1 HS giải trên bảng. - Chấm bài, nhận xét. 3- Hoạt đụ̣ng 3: Củng cố: - Đánh giá giờ học. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đặt tính rồi tính - Lớp làm phiếu HT 3546 5673 4987 + + + 2145 1876 3564 5691 7549 8551 - Điền dấu >; <; = - Ta tính tổng của biểu thức rồi so sánh số có 4 chữ số. - Lớp làm phiếu HT 347 + 2456 < 3456 7808 < 4523 + 2987 3498 + 2345 = 5843 - Lớp 3 A thu được 121 cuốn sách. Lớp 3 B thu gấp đôi số sách lớp 3 A. - Tổng số sách 2 lớp - Lấy số sách 3A cộng số sách 3B - Lấy số sách của lớp 3A nhân 2. - Lớp làm vở ------------------------------------------------- Tiờ́t 3: Tiếng việt* Tiết 61: Luyện kể chuyện I. Mục tiêu KT: - Củng cố kĩ năng kể chuyện và đọc hiểu bài : Ông tổ nghề thêu KN: - Đọc kết hợp trả lời câu hỏi. TĐ: - Giáo dục học sinh yờu kờ̉ chuyợ̀n II. Đồ dùng GV : SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- HĐ1: Luyện đọc tiếng - Gọi HS đọc mẫu, HD giọng đọc - Đọc câu - Đọc đoạn - Đọc cả bài 2- HĐ 2 : Luyện kể chuyện - Nêu yêu cầu kể chuyện Hát - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài - Nhận xét bạn đọc - Nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp đọc từ khó + Đọc nối tiếp 5 đoạn - Kết hợp luyện đọc câu khó - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm, bình chọn nhóm đọc hay + 5 HS kể theo 5 đoạn Nhiều HS kể cả chuyện. Nêu ý nghĩa câu chuyện. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt ---------------------------------------------------- Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011. Tiờ́t 1: Toán Phép trừ trong phạm vi 10.000 I- Mục tiêu: + KT: Giúp HS nắm được cách trừ các số có 4 chữ số.(bao gồm đặt tính và tính đúng) + KN: Rèn kỹ năng tính toán, cách đặt tính cho HS phép trừ, giải toán. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II- Đồ dùng dạy học: - Thước kẻ có vạch xăng ti mét để làm bài 4. III- Hoạt động dạy học. 1- Hoạt đụ̣ng 1: GV giới thiệu bài: 2- Hoạt đụ̣ng 2: Hướng dẫn phép trừ: - GV cho HS đọc phép trừ trong SGK. - GV ghi: 8652 - 3917 = ? - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện vở nháp. - GV hỏi cách đặt tính. - GV hỏi cách thực hiện. 3- Hoạt đụ̣ng 3: Thực hành: * Bài tập 1 (104): - GV cho HS thực hành trong nháp. - GV củng cố cách thực hiện phép trừ cho HS. - GV cùng HS nhận xét. * Bài tập 2 (104):b - GV: Bài tập yêu cầu gì ? - GV cho HS làm nháp. - GV cùng HS chữa củng cố cách đặt tính và thực hiện phép trừ cho HS. * Bài tập 3 (104): - HD tóm tắt: Cửa hàng có ? mét vải. - Bán bao nhiêu mét ? - Hỏi cái gì ? - HD cách giải: HS giải vở chấm. - GV thu chấm, nhận xét. * Bài tập 4 (104): - GV yêu cầu HS dùng thước có vạch cm. - HD đặt thước kẻ đoạn thẳng 8 cm. - HD tìm trung điểm O của đoạn thẳng đó. - 1/2 đoạn thẳng đó dài ? cm. - Vậy trung điểm O của đoạn thẳng đó ở chỗ nào ? - GV hướng dẫn HS đánh dấu điểm O ở 4 cm. - 2 HS chữa. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - HS đặt tính rồi thực hiện, 1 HS lên bảng. - 2 HS nêu. - 2 HS nêu. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 3 HS lên bảng, dưới làm nháp. - 2 HS nhận xét nêu cách trừ. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng, dưới nháp. - 2 HS nêu cách đặt tính rồi tính. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 4283 mét. - 1635 mét. - Còn ? mét vải. - 1 HS chữa dưới làm vở. 4283 - 1635 = 2648 mét. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS thực hiện nháp, 1 HS lên bảng. - 4 cm. - HS thực hiện. IV- Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS nhớ cách trừ. ----------------------------------- Tiờ́t 2: Thể dục Nhẩy dây I- Mục tiêu: + KT: Học nhẩy day cá nhân kiểu chụm 2 chân, và biết cách so dây,chao dây quay dây ,biết cách chơI và tham gia chơI trò lò cò tiếp sức + KN: HS thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng, chơi chủ động. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II- Địa điểm, phương tiện. - HS tập tại sân trường, chuẩn bị còi , dụng cụ, 2 HS 1 dây nhẩy. III- Hoạt động dạy học. 1- Hoạt đụ̣ng 1: - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Yêu cầu HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cho HS đi đều theo 1 - 4 hàng dọc, chạy chậm 1 vòng. 2- Hoạt đụ̣ng 2: - Học nhẩy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. - GV cho HS khởi động các khớp. - GV nêu tên và làm mẫu động tác. - GV hướng dẫn so dây, trao dây, quay dây và tập chụm 2 chân bật nhẩy không có dây. - GV quan sát và sửa cho HS. - HD tập có dây. - GV quan sát và sửa cho HS. - Chơi trò chơi: Lò cò tiếp sức. - HD từng tổ làm. - GV cho chơi chính thức và có thi đua. - HS nghe. - HS đứng vỗ tay và hát. - HS thực hiện theo. - HS khởi động các khớp. - HS làm theo. - HS theo dõi và làm theo tổ. - HS làm lại từ 3 - 5 HS. 3- Hoạt đụ̣ng 3: - GV cho HS thả lỏng chân tay. - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------- Tiờ́t 3: Tập đọc Bàn tay cô giáo I- Mục đích, yêu cầu. + KT: HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, rành mach biết nghi hơI đúng sau mỗi dòng thơ và giữa cac khổ thơ học thuộc bài. + KN: Đọc đúng 1 số từ ngữ khó đọc: Nắng, mặt nước, sóng lượn, rì rào, điều lạ, ..... - Nắm được nghĩa 1 số từ ... HS : Vở C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt đụ̣ng của giáo viờn Hoạt đụ̣ng của học sinh 1- Hoạt đụ̣ng 1: Tổ chức: 2- Hoạt đụ̣ng 2: Luyện tập- thực hành: * Bài 1: - Treo bảng phụ - Đọc đề? - Nêu cách đặt tính và thực hiện tính? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chấm bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Muốn điền được dấu ta làm ntn? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - Số cần điền là thành phần nào của phép tính? a - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn? b- Muốn tìm số trừ ta làm ntn? c- Muốn tìm SBT ta làm ntn? - Gọi 3 HS giải trên bảng. - Chấm bài, nhận xét. 3- Hoạt đụ̣ng 3: Củng cố: - Đánh giá giờ học. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Đặt tính rồi tính. - HS nêu - lớp phiếu HT 3546 5673 5489 - - - 2145 2135 3564 1401 3538 1925 - Điền dấu >; <; = - Ta tính hiệu của biểu thức rồi so sánh số có 4 chữ số. - Lớp làm phiếu HT 9875 - 1235 > 3456 7808 < 9763 - 456 8512 - 1987 > 5843 - Điền số vào chỗ chấm - HS nêu - Lấy tổng trừ số hạng đã biết - Lấy SBT trừ đi hiệu - Lấy hiệu cộng với số trừ - lớp làm vở a- 4658 + 3039 = 7697 b- 9744 - 3305 = 6439 c- 6823 - 2456 = 4367 ................................................................. Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2011 Tiờ́t 1: Tập làm văn Nói về trí thức - Nghe kể: nâng niu từng hạt I- Mục đích, yêu cầu. + KT: HS qua sát tranh minh hoạ, nói đúng về nghề nghiệp, công việc của những người trí thức được vẽ trong tranh; Nghe kể lại được câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống. + KN: Rèn kỹ năng nghe kể đúng nội dung truyện. + TĐ: Giáo dục HS tự tin, tự nhiên trong khi kể chuyện. II- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Viết câu hỏi bài tập 2 trên bảng phụ III- Hoạt động dạy học: Hoạt đụ̣ng của giáo viờn Hoạt đụ̣ng của học sinh 1- Hoạt đụ̣ng 1: Giới thiệu bài: 2- Hoạt đụ̣ng 2: Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1: - GV cho HS quan sát tranh 1 và đặt câu hỏi định hướng cho HS nói. - Người trong tranh làm nghề gì ? ở đâu ? làm gì ? trang phục và hành động của ông thế nào ? - Người nằm trong giường là ai ? lớn tuổi hay nhỏ tuổi ? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, tự chọn 1 bức tranh và nói cho nhau nghe. - GV giúp đỡ các nhóm làm việc. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - Nhận xét và cho điểm. * Bài tập 2: - GV giới thiệu bài tập 2. - GV kể chuyện lần 1. - GV treo bảng phụ có câu gợi ý. - HD trả lời theo gợi ý. - GV kể chuyện lần 2. - GV cho 2 HS ben cạnh nhau kể cho nhau nghe. - Gọi HS kể trước lớp. - Hãy nói suy nghĩ của em về nhà bác học Lương Đình Của. - GV nhận xét phần kể chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tramh 1 dựa vào câu hỏi để nói về bức tranh 1 trước lớp. - HS làm việc theo nhóm đôi. - 2 HS nêu về 1 bức tranh. - Nghe GV giới thiệu. - HS nghe. - 1 HS đọc to câu gợi ý. - HS trả lời từng câu hỏi. - HS theo dõi. - 2 HS kể cho nhau nghe. - 3 HS kể, HS khác theo dõi. - HS chọn bạn kể hay nhất. - Là người say mê nghiên cứu khoa học và nâng niu từng hạt giống. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Tìm hiểu thêm về những người trí thức khác mà em biết. -------------------------------------------- Tiờ́t 2: Toán Tháng, năm I- Mục tiêu: + KT: Giúp HS làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.; biết số tháng trong 1 năm, tên gọi các tháng, số ngày trong từng tháng. + KN: Rèn kỹ năng biết được số ngày trong năm, số ngày trong tháng, sử dụng lịch. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II- Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch năm 2006. III- Hoạt động dạy học: 1- Hoạt đụ̣ng 1: Giới thiệu bài: 2- Hoạt đụ̣ng 2: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. a- Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm. - GV treo tờ lịch đã chuẩn bị. - Một năm có bao nhiêu tháng ? - Em biết tên các tháng nào ? - GV ghi bảng. b- Giới thiệu các ngày trong tháng. - Yêu cầu HS quan sát tháng 1. - Tháng 1 có bao nhiêu ngày. - GV ghi bảng. - Tương tự cho đến tháng 12. Chú ý: GV nhấn mạnh để HS thấy tháng 2 trong năm 2006 là 29 ngày, nhưng có năm là 28 ngày. - Ví dụ năm 2005 tháng 2 có 28 ngày. - GV có thể HD sử dụng nắm bàn tay trái để trước mặt. 3- Hoạt đụ̣ng 3: Thực hành: * Bài 1: Lịch 2009 - GV cho HS tự làm rồi chữa. - Tháng 2 năm nay có bao nhiêu ngày ? tháng 4 có bao nhiêu ngày ? * Bài tập 2: - GV cho quan sát lịch tháng 8 năm 2006, GV hướng dẫn mẫu. - Ngày 10 tháng 8 là thứ mấy ? - Tương tự cho HS tự làm. - GV cùng HS chữa bài. - HS nghe. - HS quan sát tờ lịch. - 12 tháng. - 3 HS nối tiếp nhau kể tên. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát trong SGK. - HS: 31 ngày. - HS nhắc lại số ngày trong các tháng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm nháp. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS suy nghĩ trả lời. - HS làm nháp. IV- Dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS cách ghi nhớ số ngày trong tháng. ---------------------------------------------------------------- Tiờ́t 3: Tự nhiên xã hội Thân cây (tiếp) I- Mục đích – yêu cầu. + KT: Giúp HS nêu được chức năng của thân cây, ích lợi của thân cây đối với đời sống con người và động vật. + KN: HS biết được chức năng và lợi ích của thân cây. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức sử dụng hợp lý và bảo vệ thân cây. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong SGK. - HS mang 1 số cây rau, hoa (rau muống, hoa hồng). III- Hoạt động dậy học. 1- Hoạt động 1: Khởi động. - GV cho HS quan sát tranh số 5, 7 (79). - Tranh số 5 là cây gì ? - Thân cây lúa mọc thế nào ? thuộc loại thân gì ? - Tranh số 7 thân cây mọc thế nào ? thuộc loại thân gì ? - GV giới thiệu bài. 2- Hoạt động 2: Chức năng của thân cây. - Lớp chia thành 4 nhóm. - GV phát cho các nhóm rau muống. - Yêu cầu HS quan sát: Bấm đứt ngọn rau, bấm các ngọn khác không đứt rời em thấy thế nào ? Vì sao ? - GV cùng các nhóm nhận xét. - Vậy trong thân cây chứa gì ? Thân cây có chức năng gì ? + GV kết luận lại. 3- Hoạt động 3: Ích lợi của thân cây. - Yêu cầu quan sát tranh 1,4,5,6,7,8 trong SGK. - Thân cây dùng để làm gì ? + GV kết luận: - Ngoài ra thân cây còn để làm gì ? 4- Hoạt động 4: Hoạt động kết thúc. - Về kể tên các vật dụng đồ đạc trong nhà được làm từ thân cây và sưu tầm 2 cây đu đủ để giờ sau học. - GV nhận xét tiết học. - HS quan sát tranh. - Cây lúa. - Thân mọc đứng, thân thảo. - Thân cây mọc đứng, thân gỗ. - HS theo dõi. - HS chia thành 4 nhóm. - HS nhận đồ dùng học tập. - HS ngắt ngọn rau muônhgs đứt rời ra em thấy nhựa chẩy ra tay, ngọn cây bị héo. - Có nhựa cây, vận chuyện nhựa cây. - HS nghe và nhắc lại. - HS quan sát nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời. - Làm thuốc. - Chăm sóc bắt sâu. Tiờ́t 4: thủ công Đan nong mốt I- Mục tiêu KT: - Học sinh biết cách đan nong mốt đúng quy trình kỹ thuật. KN: - Rèn kỹ năng đan nong mốt đúng kt. TĐ: - Yêu thích sản phẩm đan nan. II- Các hoạt động dạy học - Hoạt đông 1: Hướng dẫn quan sát nx GV: Giới thiệu tấm đan nong mốt Liên hệ. - Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu - Bước 1: Cắt kẻ các nan đan - Bước 2: Đan nong mốt băng giấy bìa - Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan - Hoạt đụ̣ng 3: Đánh giá nhận xét - Chuẩn bị bài sau - Qs hình 1 - Nêu lại các bước - Hs kẻ, cắt ........................................................... Chiờ̀u Tiờ́t 1: Toán+ Luyện tập, giải toán I- Mục tiêu: + KT: Luyện tập cách giải toán phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10.000. + KN: Rèn kỹ năng thực hành giải toán đúng và nhanh. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài tập 1,3,4. III- Hoạt động dạy học: Hoạt đụ̣ng của giáo viờn Hoạt đụ̣ng của học sinh * Hoạt đụ̣ng 1: Bài tập 1: GV treo bảng phụ có nội dung bài 1. - GV cho HS phân tích đề bài và tóm tắt. - GV yêu cầu làm bài. - GV cùng HS nhận xét và kết luận đúng sai. * Hoạt đụ̣ng 2: Bài tập 2: GV treo bảng phụ có nội dung bài 2. - GV hướng dẫn HS biết cách tóm tắt và tìm cách giải. - GV thu chấm, nhận xát và kết luận đúng sai.. * Hoạt đụ̣ng 3: Bài tập 3: Đặt đề toán và giải theo tóm tắt sau: - GV cho HS làm bài vào vở nháp. GV cùng HS chữa và kết luận đúng sai. * Hoạt đụ̣ng 4: Bài tập 4: Dành cho HS giỏi. - GV treo bảng phụ có nội dung bài 4. - GV gơi ý HS cách tìm xem 2 xe hơn nhau mấy bao ? - GV cho HS làm bài vào vở và chữa bài. - GV chốt lại cách làm đúng sai. - 1 HS nhìm bảng phụ đọc - 1 HS lên bảng tóm tắt, dưới làm nháp. - HS làm vào nháp, kiểm tra nhau, 1 HS lên chữa. - 1 HS đọc to trước lớp - HS tóm tắt cách giải vào vở, 1 HS lên bảng chữa. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở nháp, đổi bài kiểm tra, 1 HS lên đặt đề sau đó 1 HS giải. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------- Tiờ́t 2: Tiếng việt* Chính tả: Người trí thức yêu nước I- Mục tiêu: + KT: HS viết đoạn từ “Năm 1969 đến liều thuốc đầu tiên” trong bài người trí thức yêu nước. + KN: Rèn kỹ năng viết đúng các âm vần khó viết, viết sạch và trình bày đẹp. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, rèn luyện chữ viết. II- Hoạt động dạy học: 1- Giới thiệu bài: 2- Bài mới: GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài. - GV đọc mẫu đoạn viết. - Yêu cầu HS viết chữ khó vào nháp. - Trong đoạn viết khi nào thì viết bằng số. - GV gọi HS đọc lại đoạn viết. - GV đọc cho HS viết vở. - GV thu chấm 1 số bài và nhận xét. - Gọi HS viết sai chính tả lên bảng viết lại. - HS chú ý nghe sau đó đọc thầm lại đoạn văn để tìm chữ rễ viết sai. - HS viết nháp, 2 HS lên bảng viết. - 2 HS nhắc lại khi viết năm hoặc tuổi. - 2 HS đọc lại. - HS viết bài. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chú ý viết đúng chính tả. ---------------------------------------------------------------- Tiờ́t 3: Sinh hoạt LỚP Tuần 21 I- Mục tiêu - Hs nắm được ưu, nhược điểm - Phương hướng tuần tới II- Nội dung. - Nhận xét các mặt - Đạo đức: Ngoan ngoãn lễ phép, hoà nhã với bạn bè - Học tập : Một số bạn chăm chỉ: - Thờ̉ dục vợ̀ sinh: Đã nhanh nhẹn, vs sạch sẽ III- Phương hướng: - Phát huy ưu điểm - Khắc phục nhược điểm - Phṍn đṍu đứng thứ 4 toàn trường
Tài liệu đính kèm: