Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 21 - Hoàng Thị Hiền

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 21 - Hoàng Thị Hiền

TUẦN 21

Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011

TOÁN

TIẾT 101: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

 - Thuộc bảng nhân 5.

 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trừơng hợp đơn giản.

 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)

 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếucủa dãy số đó. Làm được BT1(a),BT2, BT3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :

 Viết sẵn nội dung bài tập 2 .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 21 - Hoàng Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 101: LUYệN TậP
I. Mục tiêu
 - Thuộc bảng nhân 5.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trừơng hợp đơn giản.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)
 - Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếucủa dãy số đó. Làm được BT1(a),BT2, BT3.
II. Đồ dùng dạy và học :
 Viết sẵn nội dung bài tập 2 .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc bảng nhân 5 . 
- Giáo viên và học sinh nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập .
*Bài 1a :
- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở .
- Gọi học sinh nhận xét bài bài bạn .
- Khi biết 2 x 5 = 10 có cần thực hiện 5 x 2 không ? vì sao ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm . 
*Bài 2 : 
- Giáo viên viết lên bảng : 5 x 4 – 9 = 
- Biểu thức trên có mấy dấu tính ? Đó là những dấu tính nào ?
- Khi thực hiện tính, em sẽ thực hiện dấu tính nào trước 
* Khi biểu thức có dấu nhân và dấu trừ , chúng ta thực hiện phép tính với dấu nhân trước , sau đó mới thực hiện tính trừ .
- Gọi học sinh lên bảng làm bài . Giáo viên nhận xét 
*Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc đề bài . 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải vào vở .
- GV nhận xét, sửa bài và đưa ra kết quả đúng .
3. Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương .
- Về nhà học thuộc các bảng nhân và làm hoàn chỉnh các bài còn lại .
- 2 em lên bảng đọc 
- 2 HS nhắc lại tên bài
*Tính nhẩm .
- 3 em lên bảng, dưới lớp làm vào vở .
- Học sinh nhận xét bài bạn và kiểm tra bài mình .
*Không cần mà viết ngay bằng 10 .Vì khi thay đổi vị trí các thừa số trong 1 tích thì tích đó không thay đổi .
- Theo dõi .
* Có 2 dấu tính là dấu nhân và dấu trừ.
*Dấu nhân trước .
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- Các em khác nhận xét bài trên bảng .
- Học sinh đổi vở sửa bài .
- Hai em đọc. 
*Mỗi ngày Liên học 5 giờ. Mỗi tuần học 5 ngày.
*Mỗi tuần học bao nhiêu giờ?
- 1 em lên tóm tắt , thảo luận, 1 em giải , dưới lớp làm vào vở, nhận xét bài trên bảng .
Tập đọc
Tiết 61 + 62: CHIM SƠN CA Và BÔNG CúC TRắNG
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1, 2, 4, 5)
 - HS khá, giỏi trả lời được CH3
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: Bài mùa nước nổi 
- Gọi học sinh đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Thế nào là mùa nước nổi?
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Cảnh mùa nước nổi được tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào?
- Gọi học sinh đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài?
 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
 *Đọc mẫu :
- Giáo viên đọc mẫu , yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đọc câu dài( ngắt nghỉ hơi đúng.) 
*Tội nghiệp con chim ! // Khi nó còn sống và ca hát , / các cậu để mặc nó vì đói khát . // Còn bông hoa , giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay /chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- Giáo viên nêu y/cầu luyện đọc đoạn.
- Giải nghĩa từ : Khôn tả, véo von, bình minh, cần cù, long trọng.
- Đọc trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn.
* Thi đọc cá nhân
- 2 em lên bảng đọc và TLCH
- 1 học sinh khá đọc lại toàn bài,1 học sinh đọc chú giải, lớp đọc thầm theo. 
- 1 Học sinh đoc câu dài.
- Lớp nhận xét
- Theo dõi.
- HS trả lời
- Đọc theo nhóm 2. 
- Cá nhân thi đọc
TIếT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 của bài. 
- Giáo viên nêu câu hỏi :
- Chim Sơn ca nói về bông cúc như thế nào ?
- Khi được Sơn ca khen ngợi, Cúc đã cảm thấy thế nào ?
- Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của Sơn ca ?
- Trước khi bị bắt bỏ vào lồng, sơn ca và bông cúc như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương 
- Gọi HS đọc đoạn 2
+Vì sao tiếng hót của Sơn ca trở nên buồn tẻ?
+Ai là người đã nhốt Sơn ca vào lồng 
+Điều gì cho thấy 2 cậu bé rất vô tâm 
+Không chỉ vô tâm với chim Sơn ca mà còn đối xử với hoa Cúc ntn?
+Cuối cùng chuyện gì đã xảy ra ?
+Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết nhưng chim Sơn ca và bông Cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau, em hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy ?
+Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết?
+Theo em việc làm của hai cậu bé đúng hay sai?
+Em hãy nói lời khuyên với hai cậu bé ?
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài .
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3. Củng cố, dặn dò: 4- 5phút
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc, lớp nhẩm theo.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
* Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả .
*Chim Sơn ca hót véo von . 
*Chim Sơn ca và bông cúc sống rất vui vẻ và hạnh phúc .
- 1 HS đọc đoạn 2
* Vì chim Sơn ca bị nhốt trong lồng .
* Có 2 cậu bé đã nhốt Sơn ca vào lồng
*Hai cậu bé không những đã nhốt Sơn ca mà còn không cho chim 1 giọt nước nào cả.
*Hai chú bé cắt đám cỏ và cắt luôn bông Cúc trắng bỏ vào lồng chim .
*Chim Sơn ca chết, hoa Cúc trắng héo lả đi vì thương xót .
*Chim Sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca.
*Đặt sơn ca vào chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng .
*Các cậu bé làm như vậy là sai.
* Lần sau các cậu đừng hái hoa và bắt chim nữa .
* Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật, các loài cây và các loài hoa.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 102: ĐƯờNG GấP KHúC. Độ DàI ĐƯờNG GấP KHúC
I. Mục tiêu:
 - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc
 - Nhận biết độ dài đường gấp khúc
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó
 - Làm được BT 1a, BT 2, BT 3.
II. Đồ dùng dạy và học :
 - Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học.
 - Mô hình đường gấp khúc có 3 đoạn thẳng .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên đọc bảng làm các bài tập sau : 
4 x 5 – 20 = 3 x 8 – 13 = 2 x 7 + 32 =
5 x 8 – 25 =
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Giới thiệu đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc 
- Giáo viên chỉ vào đường gấp khúc và nói đây là đường gấp khúc ABCD .
 - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và hỏi :
+Đường gấp khúc ABCD gồm những đoạn thẳng nào ?
+Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào? 
+Những đoạn thẳng nào có chung 1 điểm đầu ?
+Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc .
ốGiáo viên giới thiệu độ dài đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ dài của các đoạn thẳng AB, BC, CD. Sau đó yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABCD. 
+Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu ?
+Muốn tính độ dài đường gấp khúc ABCD khi biết độ dài của các đoạn thẳng thành phần ta làm như thế nào ?
c. Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành .
*Bài 1a:
 - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . 
- Gọi học sinh lên bảng làm 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
*Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?
- Giáo viên vẽ đường gấp khúc MNPQ :
 N
 Q 
M p
- Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc trên. 
- Nhận xét và yêu cầu học sinh đọc bài mẫu: 3 cm + 2 cm + 4 cm = 9 cm 
- Yêu cầu học sinh lên bảng tự làm phần b.
- GV nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng 
*Bài 3 : 
- Yêu cầu học sinh đọc đề .
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở .
- Giáo viên chấm 10 bài và sử bài đưa ra đáp án đúng 
3. Củng cố, dặn dò : 
- Gọi học sinh nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc .
 - Nhận xét tiết học 
 - Về học bài và chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vở nháp
- Học sinh nghe và nhắc lại. 
- HS quan sát và trả lời .
*Gồm đoạn thẳng: AB, BC, CD.
* Gồm những điểm: A, B, C, D.
* Đoạn AB và BC có chung điểm B. Đoạn BC và CD có chung điểm C .
* Độ dài đoạn thẳng AB = 2 cm , BC = 4 cm , CD = 3 cm.
*Là : 2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm .
*Là : 9 cm .
*Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần .
*Nối các điểm để được các đường gấp khúc gồm : 2 đoạn thẳng , 3 đoạn thẳng .
- Học sinh lắng nghe và tính độ dài đường gấp khúc. 
- Học sinh trả lời.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
*Ta lấy độ dài các đoạn thẳng cộng với nhau.
- 2 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở . 
- 1 em nêu yêu cầu của bài
- 1 học sinh lên bảng tính. Dưới lớp theo dõi và nhận xét bài bạn.
- 1 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở.
- 1 học sinh nhắc lại.
Kể chuyện
Tiết 21: Chim Sơn ca và Bông cúc trắng
I. Mục đích yêu cầu :
 - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - HS khá ,giỏi biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.(BT2)
- HS biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học : 
 Bảng các gợi ý tóm tắt từng đoạn câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên học sinh lên bảng kể nối tiếp câu chuyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm tuyên dương.
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện 
*Hướng dẫn kể đoạn 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi gợi ý và mời bạn trả lời:
+Đoạn 1 của câu chuyện nói về nội dung gì ?
+Bông cúc trắng mọc ở đâu ?
+ Bông cúc trắng đẹp như thế nào ?
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông cúc trắng?
+Bông cúc vui như thế nào khi nghe chim khen ngợi?
- Yêu cầu học sinh dựa vào các câu hỏi gợi ý trên kể lại nội dung đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
*Hướng dẫn kể đoạn 2 :
- Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Nhờ đâu mà bông cúc trắng biế ...  nào của con chim đó không , đó là hoạt động gì ?
- Yêu cầu học sinh viết vào vở .
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Học sinh về thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hằng ngày . 
- 2 em lên bảng đọc bài
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 3 HS đọc
- 2 học sinh lên đóng vai và diễn lại tình huống trong bài. Học sinh cả lớp theo dõi .
- 1 vài cặp thực hành trước lớp .
- 1 em đọc yêu cầu , cả lớp cùng suy nghĩ .
- Một số học sinh lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của Chích bông .
- 2 HS đọc
- Học sinh tự làm vào vở .
- 3 em đọc bài .
Toán
Tiết 104: Luyện tập chung
I. Mục tiêu : 
 - Thuộc bảng nhân 2, 3, 3, 4, 5 để tính nhẩm
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản
 - Biết giải bài toán có một phép nhân
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc.
 - Làm được BT 1, 3, 4, 5a
II. Đồ dùng dạy và học :
 Chuẩn bị hình vẽ các đường gấp khúc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên làm :
+Tính độ dài đường gấp khúc A BCD, biết độ dài các đoạn thẳng: AB = 4 cm , BC = 5 cm , CD = 7 cm .
+Đặt tên cho các điểm, sau đó kể tên tất cả các đường gấp khúc có trong hình sau :
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Luyện tập .
 *Bài 1:
- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng các bảng nhân: 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét tuyên dương học sinh đọc thuộc .
 *Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3 . 
- Giáo viên viết: 5 x 5 + 6 yêu cầu học sinh nêu cách tính .
- Giáo viên sửa bài và nhận xét .
 *Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc đề bài 
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu sinh làm bài 
Tóm tắt
1 đôi đũa có : 2 chiếc .
7 đôi đũa có :  chiếc ?
 *Bài 5a:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, và nêu cách tính độ dài đường gấp khúc .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Giáo viên chấm 1 số bài .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Mỗi học sinh đọc 1 bảng nhân và trả lời về kết quả của HS hoặc GV đưa ra
*Tính .
*Thực hiện phép tính nhân trước, sau mới thực hiện phép cộng .
- 1 HS lên bảng nêu và tính, dưới lớp làm vào bảng con.
- 2 HS nêu
- HS trả lời
- 1 học sinh tóm tắt bài , 1 học sinh giải, dưới lớp làm vào vở 
- HS nhận xét bài bạn
- Đổi vở kiểm tra bài bạn
- 1 em nêu .
*Tính tổng độ dài của các đoạn thẳng tạo thành đường gấp khúc đó .
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở và xét bài làm trên bảng của bạn .
- Đổi vở sửa bài .
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2011
Chính tả
Tiết 42: SÂN CHIM
I. Mục tiêu :
 - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 - Làm được BT2 a
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Tranh vẽ minh họa bài thơ .
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2a 
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết : Chiền chiện, đôi guốc, cái cuốc, luộc rau, ngọc trai, chẫu chàng, trùng trục . 
2. Bài mới: 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả .
 *Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn trích nói về nội dung gì ?
 *Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm trong đoạn trích các chữ bắt đầu bằng: n , l , tr , s .
- Yêu cầu học sinh viết vào bảng con .
 *Hướng dẫn cách trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong bài có những dấu câu nào ?
- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ?
 *Viết bài :
- Giáo viên đọc bài thong thả từng câu .
 *Soát lỗi :
- Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
 *Chấm bài
- Chấm 1 số bài nhận xét, tuyên dương
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập .
 *Bài 2a:
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2a .
- Yêu cầu học sinh tự làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- Giáo viên soát lỗi .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- 2 em lên bảng viết
- Lớp viết vào giấy nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài
- 2 học sinh đọc.
*Về cuộc sống của loài chim trong sân chim .
*Làm, trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông .
- HS viết vào bảng con.
*Có 4 câu .
*Dấu chấm, dấu phảy.
*Viết hoa.
- Nghe và viết vào vở .
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc .
- 1 em lên bảng, dưới lớp làm vàovở.
Toán
Tiết 105: Luyện tập chung
I. Mục tiêu 
 - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm
 - Biết thừa số, tích.
 - Biết giải bài toán có một phép nhân.
 - Làm được BT1, 2, 3 (cột 1), 4
II. Đồ dùng dạy và học :
 Chuẩn bị nội dung bài tập 2, 3 viết sẵn lên bảng .
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng đọc bảng nhân 4 và 5 . 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới : 
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập . 
 *Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét tuyên dương . 
 *Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu học sinh đọc tên của các thành phần trên bảng .
- Ta phải điền số mấy vào ô trống thứ nhất ? tại sao?
Thừa số 
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
12
45
32
21
40
27
14
16
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn .
 *Bài 3 cột 1:
- Bài yêu cầu gì ?
- Muốn điền được dấu cho đúng trước hết chúng ta phải làm gì ? 
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Giáo viên nhận xét, sửa bài, tuyên dương 
 *Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề
- Bài tập cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Y/c học sinh tóm tắt và giải .
- Giáo viên sửa bài và đưa ra đáp án đúng :
Tóm tắt
1 học sinh mượn : 5 quyển sách .
8 học sinh mượn :  quyển sách ?
3. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Về nhà học thuộc các bảng nhân .
- 2 em lên bảng đọc
*Tính nhẩm .
- Học sinh làm, đọc sửa bài.
- Học sinh nêu .
- Học sinh đọc .
- Vì 12 là tích của 2 và 6
- 1 vài em nhận xét.
- 2 HS nêu y/c
*Phải tính các tích , sau đó so sánh các tích với nhau ( hoặc so sánh các thừa số )
- 2 em lên bảng, lớp làm vào vở .
- 2 học sinh đọc 
- Học sinh trả lời.
- 1 HS tóm tắt và giải .
- Học sinh tự làm vào vở .
- HS đổi vở kiểm tra chéo bài nhau
Tự nhiên và xã hội
Tiết 21: CUộC SốNG XUNG QUANH (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở
 - Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị
II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh ảnh trong sách giáo khoa trang 45, 47
 - Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp ( học sinh sưu tầm)
 - Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên kiểm tra:
+Để đảm bảo an toàn giao thông khi tham gia chúng ta phải làm gì ?
+Khi chờ xe và lên xuống xe ta phải ntn ?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: Giới thiệu
a. Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn .
- Bố mẹ và những người trong họ hàng em làm những nghề gì ?
*Kết luận
b. Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình .
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình . 
- Nói tên một số nghề của ngươi dân qua hình vẽ 
- Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống ở miền nào của Tổ quốc ?
*Hình 1, 2: Người dân sống ở miền núi.
*Hình 3, 4 : Người dân sống ở trung du.
*Hình 5, 6 : Người dân sống ở đồng bằng .
*Hình 7, 8 : Người dân sống ở miền biển.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ. 
+Hình 2: Người dân làm nghề dệt vải ..
- Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ làm nghề khác nhau? 
- Giáo viên nhận xét , bổ sung rút ra kết luận.
- GV kết luận
c. Hoạt động 3: Thi nói về ngành nghề.
- Yêu cầu HS nói về ngành nghề của địa phương mình ( là học sinh nông thôn).
* Giáo viên hướng dẫn học sinh kể :
+Tên ngành nghề tiêu biểu của địa phương.
+Nội dung đặc điểm của ngành nghề ấy.
+ích lợi của ngành nghề ấy.
+Cảm nghĩ của em về ngành nghề tiêu biểu đó.
Nhóm nào nói được chính xác nhiều ngành nghề, giáo viên tuyên dương .
3. Củng cố, dặn dò: 
 Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em. Dặn HS về ôn bài
- 2 HS lên bảng trả lời
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh trả lời:
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát.
- Thảo luận nhóm và trình bày 
- Nhóm khác nhận xét bổ sung 
- Học sinh kể tên 1 số ngành nghề của người dân trong hình 
- Học sinh mô tả.
- Thi nói theo nhóm.
Thủ công 
Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
 - Biết cách gấp, cắt dán phong bì.
 - Gấp, cắ, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phong bì mẫu khổ đủ lớn, mẫu phong bì, quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
- Giấy, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Quan sát, nhận xét
- GV cho HS quan sát phong bì.
? Phong bì có hình gì ? Mặt trước và mặt sau có hình gì, ghi gì ?
? So sánh kích thước phong bì và thiếp chúc mừng ?
2. HD mẫu gấp, cắt dán phong bì.
- GV cho HS QS quy trình và GV hướng dẫn.
B1. Gấp phong bì.
B2. Cắt phong bì.
B3. Dán thành hình phong bì.
3. Thực hành.
- GV tổ chức cho HS tập cắt gấp, dấn 
- GV theo dõi uốn nắ
4. Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Phong bì có HCN, mặt trước ghi người gửi, người nhận. Mặt sau dán theo bốn cạnhđể đựng
- Gấp 2 bên vào khoảng 1 ô rưỡi để lấy đường dấu gấp.
- Mở đường dấu gấp ra, cắt theo đường dấu gấp, cắt bỏ phần gạch chéo.
- HS tập gấp.
xác nhận của Ban giám hiệu:
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 21 Lop 2 buoi 1.doc