Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 19 - Trường tiểu học Thị Trấn Mỹ Thọ 1

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 19 - Trường tiểu học Thị Trấn Mỹ Thọ 1

Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2010 `ĐẠO ĐỨC

 TRẢ LẠI CỦA RƠI

I. Mục tiêu

- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.

- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.

- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.

II. Chuẩn bị

- GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. Phần thưởng.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 533Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 19 - Trường tiểu học Thị Trấn Mỹ Thọ 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 04 tháng 01 năm 2010 `ĐẠO ĐỨC
 TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. Mục tiêu
Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 – Tiết 1). Các mảnh bìa cho Trò chơi “Nếu thì”. Phần thưởng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu: (1’)
Giáo viên nêu tựa bài:Trả lại của rơi
B .Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Diễn tiểu phẩm.
GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp.
Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ?
Nhận xét cách giải quyết tình huống của các nhóm.
* Kết luận:
Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất.
v Hoạt động 2: Nhận xét hoạt động.
Phát phiếu cho các nhóm HS.
GV nhận xét các ý kiến của HS.
* Kết luận:
Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính bản thân mình.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm vai.
- Một vài nhóm HS lên sắm vai.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung.
 Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận cùng làm phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
Đánh dấu x vào ô trước ý kiến em cho là đúng ( giải thích).
Trả lại của rơi là thật thà, tốt bụng.
Trả lại của rơi là ngốc nghếch.
 Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó có giá trị.
Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm vui cho người mất và cho chính bản thân mình.
đ) Không cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và có kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
v Hoạt động 3: Trò chơi “Nếu Thì”
GV phổ biến luật chơi:
+ Hai dãy chia làm 2 đội. Dãy bìa làm Ban giám khảo.
+ GV phát cho 2 dãy các mảnh bìa ghi sẵn các câu; nhiệm vụ của các đội phải tìm được cặp tương ứng để ghép thành các câu đúng.
	Dãy 1	Dãy 2	
Thì em sẽ đem gửi trả lại cho anh (chị)
Nếu em nhặt được ví tiền
1)	 a)	
Nếu em nhặt được hộp màu bạn bỏ quên trong ngăn bàn
2)	 b)
Thì em sẽ đem nộp cho cô tổng phụ trách
Thì em sẽ gửi trả lại người mất
Thì em sẽ giữ cẩn thận và đem trả lại bạn.
Thì em sẽ nộp cho chú công an
Nếu em nhặt được tiền ở sân trường
3)	 c)
Nếu em nhặt được một cái bút rất đẹp
4)	 d)	
Nếu em nhặt được tiền anh (chị) mình làm rơi
5)	 e)
Đáp án: 1 – e, 2 – b, 3 – d, 4 – c, 5 – a.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
TOÁN
 TỔNG CỦA NHIỀU SỐ 
I. Mục tiêu
Nhân biết tổng của nhiều số.
Biết cách tính tổng của nhiều số.
Bài: 1 (cột 2), 2 (cột 1, 2, 3), 3 (a).
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành toán.
HS: SGK, Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
Ôn tập học kì I.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV tựa bài:tổng của nhiều số lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 =  và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. 
GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính.
c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính
GV yêu cầu HS đặt tính: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái)
v Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1:
GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính.
Bài 2:
Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1)
GV nhận xét.
Bài 3:
Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở).
Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Phép nhân.
- Hát
- HS làm bài tự kiểm tra.
- 2 + 3 + 4 = 9
- HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau.
- HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 
- HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” 
- HS làm bài, sửa bài.
- HS thi đua giữa 2 dãy.
- HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét.
 TẬP ĐỌC
 CHUYỆN BỐN MÙA 
I. Mục tiêu
Đọc rành mạch toàn bài, tốc độ đọc 40 tiếng/ phút; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (Trả lời được CH 1, 2, 4)
HS khá, giỏi trả lời được CH3.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng. Bút dạ+ 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ bảng gồm 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông) để hs trả lời câu hỏi 3. 
HS: SGK. 
III. Các hoạt động
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
Ôn tập học kì I.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
. GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong sách, trả lời câu hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? 
Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang nói với nhau điều gì, các em hãy đọc chuyện bốn mùa.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài:
a) Đọc từng câu.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. 1 HS đầu bàn (hoặc đầu dãy) đọc, sau đó lần lượt từng em tự đứng lên đọc nối tiếp. Chú ý:
Các từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường.
Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phướng ngữ: sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước, bếp lửa, . . nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, 
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau:
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.//
Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài)
e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn)
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
- Hát
(Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt tươi cười ngồi giữa bốn cô gái xinh đẹp, mỗi người có cách ăn mặc riêng)
 HS đọc từng câu.
- Nêu từ khó
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc từng đoạn.
- Thi đua đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài
GV hướng dẫn HS đọc (chủ yếu là đọc thầm) từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. 
GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS.
Câu hỏi 1:
Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. 
Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? 
GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? 
Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? 
GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? 
Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? 
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
- Có nắng làm cho trái ngọt, hoa thơm.
- Có những ngày nghỉ hè của học trò
- Có vườn bưởi tím vàng.
- Có đêm trăng rằm rước đèn, phá cỗ.
- Trời xanh cao, HS nhớ ngày tựu trường.
- Có bập bùng bếp lửa nhà sàn, giấc ngủ ấm trong chăn.
- Ấp ủ mầm sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
Em thích nhất mùa nào? Vì sao? 
GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn.
v Hoạt động 2: Luyện đọc.
GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS 
Thi đọc truyện theo vai.
GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn.
GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thư trung thu.
. Chia nhỏ lớp cho HS thảo luận theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo luận.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.
- HS quan sát tranh
- Nàng Xuân cài trên đầu 1 vòng hoa. Nàng Hạ cầm trên tay 1 chiếc quạt mở rộng. Nàng Thu nâng trên tay mâm hoa quả. Nàng Đông đội mũ, quàng 1 chiếc khăn dài để chống rét.
- Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc.
- Vào xuân thời tiết ấm áp, có mưa xuân, rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm chồi nảy lộc.
- Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
- Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
- Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp.
- Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết.
- Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển.
- Em thích nhất mùa thu vì đó là mùa mát mẻ nhất trong năm.
- Em thích mùa đông vì được mặc quần áo đẹp.
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
- Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất.
- Các nhóm thi đua.
 Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2010 TOÁN
 PHÉP NHÂN 
I. Mục tiêu
Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh ảnh hoặc mô hình , vật thực của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội dung SGK .
 ... Kiểm tra bài cũ: Hs nêu quy trình gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
2. Bài mới: Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng 
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gv giới thiệu hình mẫu và hỏi: Thiếp chúc mừng có hình gì? Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì?
- Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết?
- Gv: Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
· Cắt tờ giấy trắng hay giấy thủ công hcn có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô.
· Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô (h1).
· Gv: Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau... (h2).
· Để trang trí thiếp có thể vẽ hình, xé, dán hoặc cắt hình lên mặt ngoài thiếp và viết chữ chúc mừng bằng tiếng Việt.
- Gv tổ chức cho hs tập cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
Củng cố dặn dò: Mang mẫu dở để làm tiếp
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 THƯ TRUNG THU
I. Mục tiêu
Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b
II. Chuẩn bị
GV: Bảng con, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả lớp viết vào bảng con hoặc giấy nháp các chữ: lưỡi trai ,vỡ tổ, bão táp, nảy bông 
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Thư Trung thu.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
GV đọc 12 dòng thơ của Bác. 2, 3 HS đọc lại.
GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? 
Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
HS viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai 
GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi dòng đọc hai lần.
Chấm, chữa bài.
HS tự chữa lỗi.
GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: 
ò ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to.
Bài tập 2 (lựa chọn)
GV chọn cho HS làm bài tập 2a hoặc 2b.
Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài, quan sát tranh; viết vào Vở bài tập tên các vật theo số thứ tự hình vẽ trong SGK; thầm phát âm các tiếng đó cho đúng.
GV mời 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng: 
a) 1 chiếc lá ; 2 quả na ; 3 cuộn len ; 4 cái nón
b) 5 cái tủ ; 6 khúc gỗ ; 7 cửa sổ ; 8 con muỗi
Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
GV chọn cho lớp làm bài tập 3a hoặc 3b.
Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập.
GV dán bảng 3, 4 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài tập (3), phát bút dạ, mời 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) - lặng lẽ, nặng nề	- lo lắng, đói no
b) – thi đo, đổ rác	- giả vờ (đò), giã gạo.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài tập 3.
Chuẩn bị: Gió.
- Hát
- HS thực hành.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hòa bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.
- Bác, các cháu
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa theo qui định chính tả. Chữ Bác viết hoa để tỏ lòng tôn kính; ba chữ Hồ Chí Minh viết hoa là vì là tên riêng chỉ người.
- ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn, . . .
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
- 3 HS lên bảng thi viết đúng, phát âm đúng tên các vật trong tranh.
- HS đọc.
- 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.
 Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
Thuộc bảng nhân 2.
Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2).
Biết thừa số, tích.
Bài: 1, 2, 3, 5 (cột 2, 3, 4).
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ từng chặng 
HS: Vở bài tập 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (4’) Bảng nhân 2.
Tính nhẩm:
2 x 3 2 x 8
2 x 6 2 x 10
Giải bài 3
GV nhận xét.
3. Bài mới 
+ Giới thiệu:
 Giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tựa bài lên bảng.
+ Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. 
 GV hướng dẫn HS làm bài 
Bài 1 : HS nêu cách làm :
 x 3
2 
 x 3
Lưu ý : HS viết vào vở có thể viết thành : 2 6 
- GV nhận xét .
Bài 2 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu:
 2cm x 3 = 6cm
 Còn lại yêu cầu HS làm vào vở 
- GV nhận xét 
v Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. 
Bài 3 : 
- Đề bài cho gì?
- Đề bài hỏi gì?
Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới 
- GV nhận xét.
Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống 
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn do: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. 
- Hát
- HS nhẩm rồi đọc kết quả. Bạn nhận xét.
- 2 HS lên giải bài 3.
- HS nêu : Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 , ta có : 2 x 3 
- HS làm bài trong vở 
- HS đọc.
- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu 
- HS đọc thầm đề toán , nêu tóm tắt bằng lời rồi giải bài toán 
 Bài giải 
Số bánh xe của 8 xe đạp là : 
 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) 
 Đáp số : 16 bánh xe 
- HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) 
- HS thi đua thực hiện theo mẫu:
 2 x 7 = 14
 2 x 5 = 10
 2 x 9 = 18
 2 x 2 = 4
 TẬP LÀM VĂN
 ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. Mục tiêu
Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
Điền đúng lời đáp vào ô trống trong đoạn đối thoại (BT3).
II. Chuẩn bị
 GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập HKI
Kiểm tra Vở bài tập.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) Ở học kì I, các em đã học cách chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào, hoặc tự giới thiệu của người khác ntn cho lịch sự, văn hoá.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
 - Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất.
 Bài tập 2 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)?
GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
 GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,)
Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. 
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
ò ĐDDH: Vở bài tập.
 Bài tập 3 (viết)
GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
 - GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
- Hát
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét.
 VD: 
- Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em.
 - Các bạn nhỏ : Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng.
- VD:
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? 
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
- VD:
+ Chào cháu. 
+ Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ?
+ Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
+ Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ.
+ Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
+ Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ.
+ Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học.
 LÒCH BAÙO GIAÛNG : Tuần 19 
Töø ngaøy: 04-08-01-2010
THÖÙ
MOÂN
TEÂN BAØI DAÏY
Thöù hai
04-01-10
Ñaïo ñöùc
Toaùn 
Taäp ñoïc
Taäp ñoïc
Trả lại của rơi(t1)
Tổng của nhiều số
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa
Thöù ba
05-01-10
Toaùn
Keå chuyeän
Chính taû
TNXH
 Phép nhân
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa
Đường giao thông
Thöù tö
06-01-10
Taäp ñoïc
Toaùn 
LTVC
Thư trung thu
Thừa số - Tích
Töø ngöõ: veà bốn mùa,caâu kieåu khi naøo?
Thöù naêm
07-01-10
Taäp vieát
Toaùn
Thuû coâng 
 Chöõ hoa p
Bảng nhân 2
Cắt dán thiệp chúc mừng
Thöù saùu
08-01-10
Chính taû
Toaùn 
TLV
Thư trung thu
Luyện tập
Đáp lời chào, Lời tự giới thiệu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 lop 2(1).doc