Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 19 năm 2005

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 19 năm 2005

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Trả lại của rơi

I.MỤC TIÊU:

- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.

- Trả lại của rơi là ngừơi thật thà sẽ được mọi người quý trọng.

- Biết trả lại của rơi khi nhặt được.

- HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham của rơi.

II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.

-Bài hát: bà còng.

- Các tấm thẻ xanh đỏ.

- Vở bải tập đạo đức của hs.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 19 năm 2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Trả lại của rơi
Tập đọc2
Chuyện bốn mùa
Toán
Tổng của nhiều số
Thể dục
Bài 37
Thứ ba
Toán
Phépnhân
Kể chuyện
Chuyện bốn mùa
Chính tả
Chuyện bốn mùa
Thủ công
Cắt, dán, trang trí thiệp chúng mừng
Thứ tư
Tập đọc
Lá thư nhầm địa chỉ
Luyện từ và câu
Từ ngữ về các mùa
Toán
Thừa số – tích
Mĩ thuật
Vẽ tranh – đề tài trường em
Hát nhạc
Chuyên
Thứ năm
Tập đọc
Thư trung thu
Chính tả
Thư trung thu
Toán
Bảng chia 2
Tập viết
Chữ hoa P
Thứ sáu
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Đáp lời chào
Tự nhiên xã hội
Đường giao thông
Thể dục
Bài 38
Hoạt động NG
Sơ kết học kì I
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Trả lại của rơi
I.MỤC TIÊU:
Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
Trả lại của rơi là ngừơi thật thà sẽ được mọi người quý trọng.
Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham của rơi.
II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
-Bài hát: bà còng.
Các tấm thẻ xanh đỏ.
Vở bải tập đạo đức của hs.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Khới động
 4 – 5’
HĐ 1: Phân tích tình huống 
 10 –12’
HĐ 2: Bày tỏ thái độ 
 15 – 17’
3.Củng cố dặn dò:
 3 – 4’
-Cho HS hát bài : Bà còng
-Tôm tép nhặt được tiền của bà đã làm gì?
-Đã có lần nào em nhật được tiền đồ vật nào không?
-Liên hệ giới thiệu bài.
-Bài tập yêu cầu HS quan sát tranh.
-Tranh vẽ cảnh gì?
-Theo em 2 bạn sẽ làm gì?
-Nếu là em em sẽ làm gì?
KL:Khi nhặt được của rơi các em cần tìm cách trả lại người mất.
-Cho HS liên hệ.
-Đánh giá chung.
Bài 2: Goi Hs đọc.
-Quy định giơ thẻ.
+Tán thành màu đỏ.
+Không tán thành màu xanh.
-Nêu ý kiến.
-Tại sao khi nhặt được của rơi ta phải làm gì?
-Nhặt được của rơi trả lạingừơi mất là người như thế nào?
-Tại sao khi nhặt được của rơi phải t rả lại?
-Kể lại một số việc em đã làm hoăc em biết để trả lại của rơi.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Dặn HS.
-Hát đồng thanh
-Trả lại cho bà.
-Vài HS cho ý kiến.
-Quan sát.
-Nêu.
-Thảo luận theo bàn
-Đưa ý kiến.
-Vài HS cho ý kiến.
-Nghe.
-Nhiều HS tự liên hệ.
2HS đọc.
-Giơ thẻ.
-Giải thích
-Tìm cách trả lại người đã mất.
-Thật thà được nhiều người yêu quý.
-Vì đem lại niềm vui cho người mất và niềm vui cho chính mình.
-Đọc ghi nhớ.
-Nhiều hs kể.
-Chuẩ bị t iết sau.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:Chuyện bố mùa. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ dài.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Ý nghĩa của câu chuyện bốn mùa xuân , hạ, thu, đông mỗi mùa một vẻ đẹp riêng đều có ích cho cuộc sống.
Ruẩn bài học: cần đói xử tốt với bạn gái. 
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Mở đầu 
 3 –4’
2.Bài mới.
HĐ 1: Luyện đọc 28 – 30’
HĐ 2:Tìm hiểu bài 
 18 – 20’
HĐ 3: Luyện đọc theo vai
 10 –12’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-Yêu cầu HS quan sát bài bốn mùa và cho biết tranh vẽ gì?
-Giới thiệu và ghi đầubài.
-Đọc mẫu và HD cách đọc.
-HD HS luyện đọc.
-HD HS đọc một số câu văn dài.
-Thiếu nhi chỉ độ tuổi nào đến độ tuổi nào?
-Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu HS đọc thầm.
-Bốn nàng tiên tượng trưng cho những mùa nào trong năm?
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và nêu đặc điểm của bốn nàng tiên.
-Yêu cầu HS nói về bốn mùa qua lời bà đất.
-Vì sao mùa xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc?
-Theo em lời của bà đất về mùa đông, mùa xuân có gì khác?
-Em thích mùa nào nhất vì sao?
-Bài văn ca ngợi về bốn mùa như thế nào?
-Chia nhóm 6 HS và nêu yêu cầu luyện đọc theo vai.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Cho HS liên hệ về các mùa ở địa phương.
-Nhắc nhở HS ăn mặc theo mùa.
-Mở mục lục sách nêu tên 7 chủ điểm- quan sát tranh chủ điểm 4 mùa.
-Vì bà cụ và bốn cô gái đang trò chuyện vui vẻ
-Theo dõi
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Nêu nghĩa từ mới SGK
-Trẻ em dưới 16tuổi
-Luyện đọc trong nhóm
-Thi đua đọc giữa các nhhóm
-Cử đại diện các nhóm thi đọc.
-Nhận xét chọn hs đọc hay.
-Đọc
-Cho bốn mùa xuân, hạ, thu, đông.
-Thực hiện xuân có vòng hoa
+hạ: tay cầm quạt
+thu: trên tay có mâm quả
+Đông: đội mũ, quàng khăn
-Nối tiếp nhau nói.
-Thời tiết ấm áp có thuận lợi cho cây cối phát triển khi có mưa xuân.
-Không khác cả hai cách nói đều cho biết mùa xuân làm cho cây cối xanh tốt
-Nối tiếp nhau nói.
-Bốn mùa đều đẹp đều có ích trong cuộc sống.
-Hình thành nhóm, đọc trong nhóm
-3 – 4nhóm HS lên đọc.
-Bình chọn nhóm, cá nhân
-Nêu
-thực hiện theo bài học.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Tổng của nhiều số.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
Chuẩn bị cho việc học phép nhân
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính
 12- 15’
HĐ 2: Thực hành 
 18 – 20’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-nêu: 2 + 3+ 4 = . Đây là tổng của các số 2, 3, 4. đọc là tổng của 2, 3, 4
-HD HS nêu cách tính.
2
3
4
9
+
-Giới thiệu cách cộng theo cột.
-Yêu cầu HS làm 2 ví dụ trong sgk.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập
Bài 2: Yêu cầu HS làm bảng con.
Bài 3: yêu cầu hs quan sát và nêu.
-Cả 3 túi có: . Kg ta làm thế nào?
-thu vở chấm và nhận xét.
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-Vài hs đọc.
-Vài HS nêu.
12
34
40
86
+
15
46
29
8
98
+
 Nêu cách cộng 
 là chủ yếu
-Nêu miệng cách tính.
3 + 6 + 5 = 14 8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18 6 + 6 + 6 +6 = 24
14
33
21
68
36
20
9
65
+
15
15
15
15
60
+
24
24
24
24
96
+
+
-Nêu cách cộng.
-có 3 túi mỗi túi đụng 12 kg
-Lấy 12kg + 12 Kg + 12 kg
-Làm vào vở bài tập.
-Về hoàn thành bài tập.
?&@
Môn: Thể dục
Bài:Trò chơi bịt mắt bắt dê và nhanh lên bạn ơi
I.Mục tiêu.
Ôn hai trò chơi nhanh lên bạn ơi và bịt mắt bắt dê.
Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ chạy nhẹ theo 1 hàng dọc.
-Vừa đi vừa hít thở sâu
-Khở động xuay cổ chân, đầu gối, hông
B.Phần cơ bản.
1)Ôn trò chơi, bịt mắt bắt dê.
2)Ôn trò chơi nhanh lên bạn ơi
Nhắc lại cách chơi.
Cho HS chơi thử.
GV nhận xét đánh giá sau 2 trò chơi.
C.Phần kết thúc.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Cúi người lắc đầu, nhảy thả lỏng.
-Cùng hs hệ thống bài.
-Dặn HS ôn bài thể dục phát triển chung.
-Hệ thống bài – nhắc về ôn bài.
1’
2’
70 – 80m
1’
2-3’
5-6lần
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Phép nhân.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
-Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
Đọc viết và cách tính kết quả của phép nhân.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
 3- 4’
2.Bài mới.
HĐ 1: Nhận biết phép nhân 8 – 10’
HĐ 2: Thực hành 18 – 20’
3.Củng cố dặn dò: 1’
-Yêu cầu HS làm bảng con.
-Em có nhận xét gì về các số hạng.
-Yêu cầu HS lấy một lần 1 tấm bìa có 2 chấm tròn và lấy 5 lần.
-Có tất cả mấy tấm bìa?
-Có bao nhiêu chấm t ròn
-Làm thế nào?
-Các số hạng trên thế nào?
-Có tất cả bao nhiêu số hạng?
-Ta có thể chuyển sang phépnhân?
2 x 5 = 10
Ta thấy 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
-2lấy 5 lần ta ghi 2x 5
Bài 1: Yêu cầu HS mở SGK
a)có mấy đĩa cam?
Mỗi đĩa có mấy quả?
-Có tất cả bao nhiêu quả?
-Ta có thể làm phép nhân thế nào?
Bài2: HD hs chuyển theo mẫu: Cần đếm trong phép cộng có? Số hạng giống nhau sau đó lấy số hạng đó x với số lần
Bài 3: Yêu cầu HS tự nhìn hình và nêu phép tính
Chấm và nhận xét chung.
-Nhắc HS làm bài vào vở bài tập.
5 + 5 + 5 + 5 = 15
11 + 11 + 11 +11 = 44
-Giống nhau.
-Thực hiện.
-5 tấm bìa.
10 chấm tròn.
2+2+ 2 + 2 + 2 = 10
-Giống nhau.
5 số hạng.
-Đọc nhiều lần.
5lần.
-Nêu lại.
Thực hiện.
-2Đĩa.
-4quả.
4 + 4 = 8 quả.
4 x 2 = 8 quả.
-Tự quan sát.
-Nêu và làm bài vào bảng con.
5 x 3 = 15 
3 x 4 =12
a) 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20
 4 x 5 = 20
b) 9 + 9 + 9 = 27 9 x 3 = 27
c) 10 + 10 + 10 + 10 + 10 = 50
 10 x 5 = 50
-Làm vào vở
a) 5x 2 = 10 bạn.
b) 4 x 3 = 12 con gà
-Đổi vở chấm.
-thực hiện theo yêu cầu. 
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài:Chuyện bốn mùa.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Kể lại được câu chuyện đã học.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội  ... thế nào
-GV ghi vào bảng 2x2=4
 2x3=6
 2x4=8 và chóH nêu nhận xét về TS, tích Vậy 2x5= ?
-HD HS đọc thuộc bảng nhân 2
-bài 1:Yêu cầu HS đọc theo cặp
-Yêu cầu hs đọc kết quả của phép nhân 2
-Nhận xét gì về các tích
-Bài 2:Gọi HS đọc
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết 6 con gà có.. chân ta làm thế nào?
Bài 3:Goị HS đọc
-Bài tập yêu cầu gì?
-Thu vở chấm
-Gọi HS đọc bảng nhân 2
-Nhắc HS về đọc thuộc bảng
-Tự nêu phép nhân và nêu tên gọi
-Làm theo GV
-Nhắc lại
-2x1=2
-Tự lấy tiếp 2,3,4
-Nêu nhận xét về TS 1 giống nhau TS 2 tăng dần từng lần
-Giữa 2 tích liền nhau hơn kém nhau 2 đơn vị
-10
Tự nêu 2nhân ,6,7,8,9,10
-Nối tiếp nhau đọc
-Đọc theo cặp
-5-6 HS đọc thuộc lòng
-Đọc đồng thanh 1 lần
-Thực hiện
-Cho HS chơi trò chơi,1 Hs nêu 2x2;HS2: nêu 4;HS nêu10; HS nêu2x5..
-Nhiều HS đọc;2,4,6,8,10,12,14,16,18,20
-Hơn kém nhau 2 đơn vị
-2 hs đọc
1 con gà 2 chân
5 con gà. Chân?
-Lấy 2x6=12
-Giải vào vở
-Đọc bài giải
-2 HS đọc
-Đêùm thêm 2 và ghi số vào ô trống
-Tự làm vào vở
-5-6 HS đọc –cả lớp đọc
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa P.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa P(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Phong cảnh hấp dẫn” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ P, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 
 2’
2.Bài mới 
HĐ 1: quan sát nhận xét 
 6 – 8’
HĐ 2: Viết cụm từ ứng dụng 8 – 10’
HĐ 3: Tập viết 12 – 15’
HĐ 4: Nhận xét đánh giá 5’
Dặn dò:
-Kiểm tra bút, vở TV t2 của HS, nhắc HS về mua vở tập viết.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ P cho HS quan sát.
-Chữ Pcó độ cao bao nhiêu gồm mấy nét; 
-Phân tích và HD cách viết chữ P
-nhận xét sửa sai cho Hs.
-Giới thiệu: Phong cảnh hấp dẫn
-Phong cảnh hấp dẫn là những cảnh đẹp như thế nào?
-yêu cầu HS quan sát cụm từ và nhận xét độ cao các con chữ khoảng cách giữa các chữ.
-HD HS cách viết chữ 
Phong
-Hướng dẫn nhắc nhở HS theo dõi chung.
-Chấm vở của hS.
-Nhận xét bài viết của HS.
-Đánh giá giờ học.
-Nhắc HS về nhà luyện chữ.
-Quan sát.
Cao 5 li gồm 2 nét.
-Quan sát.
-Viết bảng con 3 – 4 lần
-Vài HS đọc.
-Rất đẹp có nhiều người đến xem
-Quan sát
-Nêu.
-Theo dõi
-Viết bảng con 2 – 3 lần.
-Viết vào vở tiếng việt.
-Về thực hiện theo yêu cầu.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành
Giải bài toán đơnvề nhân 2:
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới
HD HS thực hành 25 – 30’
3.Củng cố dặn dò: 2’
Gọi HS đọc bảng nhân 2
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1: Chia lớp làm 4 nhóm và tổ chức trò chơi tiếp sức
Bài 2 Nhắc nhở HS khi tính nhân có kèm tên đơn vị cần chú ý ghi đầy đủ
Bài 3: yêu cầu HS tự t óm tắt và giải vào vở.
Bài 4,5 tổ chức trò chơi thi điểm số nhanh
Bài 5 Yêu cầu HS nhắc lại có thừa số muốn tìm tích ta làm phép tính gì?
-Chấm vở HS và nhận xét
-5 – 6 HS đọc.
-Hình thành nhóm
-thực hành chơi
-Làm vào vở.
2cm x 3 = 6 cm 2kg x 4 = 8 kg
2cm x 5 = 10 cm 2kg x6 =12kg
2dm x 8=16dm 2kg x9 =18kg
1 xe đạp: 2 bánh
8xe đạp:  bánh?
8 xe đạp có số bánh xe là
2 x 8 = 16 (bánh xe)
Đáp số: 16 bánh xe
-Chia lớp thành 4 nhóm có số lượng HS bằng nhau.
-Các nhóm thi nhau điền
-Phép nhân
-Nêu miệng kết quả
-8 –10 HS nối tiếp nhau đọc bảng nhân 3
-Về học bản nhân 2 làm bài tập
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Đáp lới chào tự giới thiệu.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói: 
- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
- Điền đúng các lời chào và chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi, tự giới thiệu.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập1.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1:Đáp lại lời chào, tự giới thiệu 15 – 18’
HĐ 2: Viết
 12- 15’
3.Củng cố dặn dò: 
Việc HS có đầy đủ Vở bài tập TV T2
-Nhắc nhở chung
-Giới thiệu bài.
Bài1: Yêu cầu HS nắm chắc đề bài.
-Chia lớp thành các nhóm
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS tự thảo luận trong bàn và tập đóng vai theo tình huống.
-Khi nói chuyện với khách của bố mẹ em cần có thái độ như thế nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Bài 3Gọi HS đọc.
-Bài tập yêu cầu gì?
-Bài tập này là đoạn đối thoại của ai và ai.
-HD HS làm miệng
-Mẹ Sơn nói chào cháu thì Nam phải làm gì?
-Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không?
-Khi biết là mẹ bạn Sơn Nam sẽ nói gì?
-Chấm và nhận xét.
-Dặn HS.
-Đọc thầm yêu cầu.
-Quan sát tranh và đọc lời của nhân vật.
-Tập đối thoại trong nhóm
2- 3 Nhóm HS lên thể hiện theo từng tranh.
-Nhận xét chọn lời đáp hay.
-2-3HS đọc – đọc thầm.
-tự thảo luận.
-Tập đóng vai theo cặp.
5 cặp HS lên đóng vai
-Nhận xét.
-Nối tiếp nhau nói cách xử lí của em.
-Nói năng lễ phép từ tốn.
2-3HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm
-Viết lời đáp của Nam
-Của mẹ bạn Sơn và Nam
-Nêu miệng
-Cháu chào cô ạ!
-Dạ phải – Cháu là Nam đây
-Đúng rồi ạ! Cháu là Nam
-Bạn Sơn sao rồi ạ!
+Bạn Sơn hôm nay có đi học không cô?
-1 –2 Cặp HS lên đóng vai
-Viết bài vào vở.
-Đọc lại.
Về hoàn thành bài ở nhà.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Đường giao thông.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
Kể tên các phương tiện giao thông đi trên đường từng loại đường giao thông
Nhận biết một số biển báo giao thông đi trên từng đoạn đường giao thông và khu vực có đường sắt chạy qua.
Có ý thức chấp hành luật giao thông.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu 
 2’ 
2.HĐ 1: Nhận biết các loại đường giao thông 8 – 10’
HĐ 2: Làm việc với SGK để biết đường giao thông nào? Thì phương tiện giao thông đó đi 10 –12’
HĐ 3: Trò chơi biển báo nói gì? 
 10 –12’
3.Củng cố dặn dò: 2 –3’
Kể tên các phương tiện giao thông mà em biết?
+Mỗi một phương tiện giao thông chỉ có một loại đường giao thông – giới thiệu bài: Đường giao thông.
-Quan sát 5 bức tranh SGK và cho biết tên các loại đường giao thông?
-Có mấy loại đường giao thông?
KL:Có 4 loại đường giao thông đó l à đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không
-Yêu cầu HS quan sát SGK và đặt câu hỏi bạn về các phương tiện đi trên đường giao thông.
-Em còn biết các loại giao thông nào k hác?
-Kể tên các phương tiện giao thông ở địa phương?
-Ở địa phương em có những loại đường giao thông nào?
KL chung:
-Yêu cầu quan sát 6 biển báo và đọc chú giải.
-Các nhóm tự mô tả biển báo và hỏi nhóm khác cứ như vậy và ngược lại
KL: Các biển báo này thường có ở đâu?
-Nhằm mục đích gì?
-Em đã thực hiện an toàn giao thông ở địa phương thế nào?
-Nhắc HS về quan sát kĩ các biển báo giao thông để nắm được luật giao thông.
-Nối tiếp nhau kể.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát tranh và thảo luận theo cặp.
-Nêu: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không
-4Loại
-Nối tiếp nhau nhắc lại.
-Thảo luận theo bàn
-Tự đưa ra câu hỏi.
+Tàu hoả đi ở đường giao thông nào?
+Kể tên các phương tiện giao thông đi ở đường thuỷ
+Máy bay đi ở đâu?
-Nêu:
-Kể.
-Nêu:
-Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận nhóm.
-Các nhóm tự đố nhau qua biển báo
+Hình tròn nền xanh có hình người trắng ở giữa đó là biển báo gì?
+Nhận xét khi chơi.
-Trên đường giao thông.
-Giúp ngừơi tham gia giao thông biết.
-Nối tiếp nhau nêu.
-Thực hiện theo bài học
THỂ DỤC
Bài:Ôn trò chơi: Bịt mắt bắt dê và nhóm 3 nhóm 7
I.Mục tiêu:
Ôn 2 trò chơi “nhóm 3 nhóm 7 và bịt mắt bắt dê”
Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tưng đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Giậm chân tại chỗ
-Chạy theo một hàng dọc – sau đó chuyển thành vòng tròn và hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp.
+Ôn bài thể dục phát triển chung
B.Phần cơ bản.
1)Ôn trò chơi bịt mắt bắt dê
-Chia lớp 2 nhóm và cho HS chơi.
2)Ôn trò chơi Nhóm 3 – nhóm 7
-Nhắc lại cách chơi
-cho HS đọc lại câu đồng giao.
-Chơi thật.
-Có thể thay thế nhóm 3 –nhóm 7 bằng nhóm 4, 6, 5.
C.Phần kết thúc.
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát.
-Cúi ngừơi nhảy thả lỏng
-Nhận xét tinh thần học của HS.
-Nhắc HS ôn lại bài thể dục phát triển chung.
-1-2’
70 –80m
8 –10’
2-3’
5-6lần
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao sn lop 2.doc