Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2010

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2010

TUẦN 17

NS: 17/12/2010 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010

ND: 20/12/2010 TẬP ĐỌC

 Bài: TÌM NGỌC(tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng đọc chậm rãi.

- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.(trả lời được CH1,2,3)

* HS khá, giỏi trả lời được CH 4.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 618Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 17 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
¬˜&™¬
TUẦN 17
NS: 17/12/2010 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
ND: 20/12/2010 	TẬP ĐỌC
 Bài: TÌM NGỌC(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng đọc chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.(trả lời được CH1,2,3)
* HS khá, giỏi trả lời được CH 4.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III.Các hoạt động:
TIẾT1
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
35’
35’
5’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Thời gian biểu.
 - Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài Thời gian biểu . Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi
về nội dung bài.
 - Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu:
 - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao?
 - Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa như thế nào?
- Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
vHoạt động1:Luyện đọc đoạn 1, 2,3
a) Đọc mẫu
 - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi.
b) Luyện phát âm
 - GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
c) Luyện ngắt giọng
 - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn
 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
 - Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
vHoạt động2:Tìm hiểu đoạn 1,2,3
 - Gọi HS đọc và hỏi:
 - Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì?
 - Con rắn đó có gì kì lạ?
 - Con rắn tặng chàng trai vật quý gì?
 - Ai đánh tráo viên ngọc?
 - Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc?
 - Thái độ của chàng trai ra sao?
 - Chó, Mèo đã lam gì để lấy lại được ngọcquý ở nhà người thợ kim hoàn?
 * Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. 
Tiết 2.
vHoạt động1:Luyện đọc đoạn 4,5,6.
a) Đọc mẫu 
 - GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
c) Luyện ngắt giọng
- Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
- Gọi HS đọc nghĩa các từ mới.
d) Đọc cả đoạn
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh cả lớp
vHoạt động2:Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6
- Gọi HS đọc và hỏi.
- Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?
- Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?
- Lần này,con nàosẽ mang ngọc về?
- Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?
- Mèo nghĩ ra kế gì?
- Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?
- Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý?
- Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo?
v Củng cố – Dặn dò :
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
- Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện.
- Chuẩn bị: Gà“tỉ tê” với gà.
Hát
- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV và TLCH. Bạn nhận xét.
- Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
Rất tình cảm.
- Mở SGK trang 139.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương,đánh tráo, thả, sẽ,
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương.
- Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp.
- Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
- HS thi đua đọc.
- HS đọc.
- Đọc và trả lời.
- Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi.
- Nó là con của Long Vương.
- Một viên ngọc quý.
- Người thợ kim hoàn.
-Vì anh ta biết đó là viên ngọc quy.
- Rất buồn.
- Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt, Long Vương, đánh tráo.
- Luyện đọc câu dài, khó ngắt.
 Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến. // Nào ngờ,/ vừa đi một quãng/ thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lêncao.//
- HS nêu.
- HS thi đua đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất.
- Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay.
- Mèo đội trên đầu.
- Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
- Giả vờ chết để lừa quạ.
-Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc.
- Chàng trai vô cùng mừng rỡ.
- Thông minh, tình nghĩa.
- Đọc và trả lời.
-Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa.
Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh.
¬˜&™¬
Môn: TOÁN
Bài: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Chuẩn bị:
 - GV: SGK.Bảng phụ.
 - HS: Vở bài tập.Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
34’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Luyện tập chung.
 - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ?
 - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
 - Em đi ngủ lúc mấy giờ?
 - 21 giờ còn gọi là mấy giờ?
 - GV nhận xét.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu:
 - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
vHoạt động1:Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
íBài 1:
 - Bài toán yêu cầu làm gì?
 - Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả.
 - Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao?
 - Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả.
 - Khi biết 9 + 7 =16 có cần nhẩm để tìm kết quả16 –9 không?Vì sao?
 - Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 .
 - Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên.
 - Gọi HS đọc chữa bài.
 - GV nhận xét và cho điểm HS.
íBài 2:
 - Bài toán yêu cầu ta làm gì?
 - Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
 - Bắt đầu tính từ đâu?
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
 - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
 - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42.
- Nhận xét và cho điểm HS.
íBài 3:
 - Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau:
9
 + 1 + 7
 - Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy?
 - Hãy so sáng 1 + 7 và 8.
 - Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao?
 * Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng.
 - Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.
 - Nhận xét và cho điểm HS.
íBài 4:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Bài toán cho biết điều gì?
 - Bài toán hỏi gì?
 - Bài toán thuộc dạng gì?
 -Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài
 - Nhận xét và cho điểm HS.
íBài 5:(Dành cho HS khá, giỏi)
 - Bài toán yêu cầu ta làm gì?
 - Viết lên bảng:
 72 + = 72
 - Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Tại sao? 
 - Gọi 1 HS lên bảng làm câu b.
*GV rút ra kết luận:Một số trừ đi 0 Vẫn bằng chính nó. 
v Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn.
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ.
 - Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
-Tính nhẩm.
- 9 cộng 7 bằng 16
- Không cần.Vì đã biết 9 +7=16 có thể ghi ngay7+9 =16.Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
- Nhẩm 16 – 9 = 7
- Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
- 16 trừ 7 bằng 9.
- Làm bài tập vào vở.
-1 HS đọc chữa bài.Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
- Bài toán yêu cầu ta đặt tính.
- Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vị.
- Làm bài tập.
- Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- 4 HS lần lượt trả bài.
- Nhẩm.
17
10
9
	+1 + 7
- 9 cộng 8 bằng 17.
- 1 + 7 = 8
- Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17.
- Làm tiếp bài vào vở. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc đề bài.
- Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây.
- Số cây lớp 2 B trồng được.
- Bài toán về nhiều hơn.
- Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp
 Tóm tắt
2A trồng : 48 cây
2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây
2B trồng :. cây?
 Bài giải
	Số cây lớp 2B trồng là:
	 48 + 12 = 60 (cây)
 Đáp số: 60 cây
- Điền số thích hợp vào 
- Điền số 0 vì 72 + 0 = 72.
¬˜&™¬
NS:17/12/2010 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
ND:21/12/2010	Chính tả (Nghe-viết)
Bài: TÌM NGỌC
I. Mục tiêu:
 - Nghe- Viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc.
 - Làm đúng BT2; BT3b.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. 
 - HS: Vở bài tập. Bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 3’
34’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Trâu ơi!
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc.
 - Nhận xét từng HS.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu: (1’)
 - Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả.
vHoạt động1:Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
 - Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
 - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc?
 - Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý?
 - Chó và Mèo là những con vật thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
 - Đoạn văn có mấy câu?
 - Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó
 - Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất bảng phụ)
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
íBài 2:
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài.
 - GV chữa và chốt lời giải đúng.
íBài 3a:
 - Tiến hành tương tự bài 2.
v Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả.
- Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.
Hát
- 3 HS lên bảng viết: trâu, ra ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công.
HS dưới lớp viết vào nháp.
- Chó, Mèo và chàng trai.
- Long Vương.
-Nhờsự thông minh, nhiều mưu mẹo.
- Rất thông minh và tình nghĩa.
- 4 ... 
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào?
 - Gọi HS lên bảng.
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu:
 - Tiết trước các em đã biết dùng từ trái nghĩa để đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào? Hôm nay các em sẽ được học tiếp các từ chỉ đặc điểm của loài vật.
vHoạt động1:Hướng dẫn làm bài tập
íBài 1: Treo các bức tranh lên bảng.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.
 - Nhận xét, chữa bài.
 - Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật.
íBài 2
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
 - Gọi HS nói câu so sánh.
íBài 3
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gọi HS đọc câu mẫu:
 - Gọi HS hoạt động theo cặp.
 - Gọi HS bổ sung.
 -Nhận xét,tuyên dương các cặp nói tốt
v Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh nếu còn thời gian.
 -Dặn HS về nhà làm BT2 và 3vào vở.
 - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát	
- 3 HS đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm 1 HS làm miệng bài tập 2.
- Chọn mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- 2 HS 1 nhóm làm 2 bức tranh. HS dưới lớp làm vào vở. Mỗi thẻ từ gắn dưới 1 bức tranh:
1.Trâu khỏe 4. Chó trung thành
2.Rùa chậm 3. Thỏ nhanh
Khỏe như trâu.
 Nhanh như thỏ.
 Chậm như rùa
- Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây.
Đẹp như tiên (đẹp như tranh).
HS nói liên tục.
Cao như con sếu (cái sào).
Khỏe như trâu (như hùm).
Nhanh như thỏ (gió, cắt).
Chậm như rùa (sên).
Hiền như Bụt (đất).
Trắng như tuyết(trứng gà bóc).
Xanh như tàu lá.
Đỏ như gấc (son).
- HS đọc.
- HS đọc câu mẫu.
- HS thi đua theo cặp.
¬˜&™¬
NS:17/12/2010	Thứ sáu ngày 24tháng 12 năm 2010
ND:24/12/2010 Môn: TOÁN
 Bài: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu:
 - Biết xác dịnh khối lượng qua sử dụng cân.
 - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
 - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
II. Chuẩn bị:	
 - GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ.
 - HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
3’
34’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ: Ôn tập về hình học.
 - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
 - Sửa bài 3.
 - GV nhận xét.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu:
 - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Ôn tập.
íBài 1:
 - GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
íBài 2,bài 3:Trò chơi hỏi – đáp.
- Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
- Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
 - Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
íBài 4:
 - GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời.
 - Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ?
v Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
 - Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
 - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
-2HS lên bảng sửa bài.Bạn nhận xét.
- Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg–1 kg bằng 4 kg
Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
- Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
- HS về nhà thực hiện theo yêu cầu của GV.
¬˜&™¬
CHÍNH TẢ(Tập chép)
Bài: GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ.
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu.
- Làm được BT2, BT3a.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi
 - HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
34’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Tìm ngọc.
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu:
 - Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà“tỉ tê với gà và ôn tập các quy tắc chính tả
vHoạt động1:Hướng dẫn viết chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
 - Đoạn viết này nói về con vật nào?
 - Đoạn văn nói đến điều gì?
 - Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
b) Hướng dẫn cách trình bày
 - Đoạn văn có mấy câu?
 - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
 - Những chữ nào cần viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
 - Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.
 - Yêu cầu HS viết.
d) Viết chính tả.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.	
íBài 2:
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua.
 - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.
íBài 3a):
 - Tiến hành tương tự bài tập 2.
 - Nhận xét HS nói.
v Củng cố – Dặn dò :
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
- Hát
- Viết theo lời GV đọc.
- an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi.
- Gà mẹ và gà con.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết: “Không có gì nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây!”
- “Cúc  cúc  cúc”, “Không có gì nguy hiểm, các con kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”
- 4 câu.
-Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- Những chữ đầu câu.
- Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viết bài.
- Điền vào chỗ trống ao hay au?
- 2 dãy thi đua.
- Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
- Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch.
- HS đọc.
¬˜&™¬
Thủ công
Bài: Gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe(tiết1).
I. Mục tiêu:
 - Biết cách gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 - Gấp,cắt,dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe.Đường cắt có thể mấp mô.Biển báo tương đối cân đối.
 * HS khá, giỏi gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. Chuẩn bị:
 - GV: + Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 + Quy trình gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm đỗ xe có hình vẽ minh hạo cho từng bước.
 - HS: + Giấy thủ công(màu đỏ,xanh và màu khác),kéo,hồ dán,thước kẻ.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
34’
3’
v Hoạt động khởi động:
1.Bài cũ:
 - Cho HS nhắc lại cách cắt hình tròn. 
2.Bài mới:
 * Giới thiệu:
 - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 - GV giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe, hướng dẫn HS quan sát và nêu về sự giốngvà khác nhau về kích thước,màu sắc ,các bộ phận của biển báo giao thông cấm đỗ xe với những biển báo giao thông đã học.
v Hoạt động2: GV hướng dẫn mẫu
w Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô.
 - Gấp,cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 4 ô.
 - Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10 ô rộng 1 ô làm chân biển báo.
 - Cắt hình chữ nhật màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô.
w Bước 2:Dán thành biển báo cấm đỗ xe.
 - Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng.
 - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nữa ô.
 - Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ.
 - Dán chéo hình chữ nhật mảu đỏ vào
giữa hình tròn xanh.
 - GV tổ chức cho HS tập gấp,cắt,dán biển báo cấm đỗ xe.
 - GV đi đến các nhóm hướng dẫn cho một số em còn lúng túng.
v Cũng cố-dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS chuẩn bị tiết sau hoàn thành sản phẩm.
- Hát
- Nhiều HS nhắc lại.
 - HS nhắc lại tên bài.
 - HS quan sát và so sánh.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- HS quan sát GV dán
-HS thực hành gấp, cắt, dán 
theo nhóm.
¬˜&™¬
 TẬP LÀM VĂN
Bài: NGẠC NHIÊN,THÍCH THÚ 
 LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. Mục tiêu:
 - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp(BT1, BT2).
 - Dựa vào mẫu chuyện lập được thời gian biểu theo cách đã học(BT3).
II. Chuẩn bị:
 - GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3.
 - HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3’
33’
3’
v Hoạt động khởi động:
1. Bài cũ : Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
 - Gọi 4 HS lên bảng.
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu: 
 - Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao?
 - Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào?
 -Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
vHoạt động 1:Hướng dẫn làm bài tập
íBài 1
 - Cho HS quan sát bức tranh.
 - 1 HS đọc yêu cầu.
 - 1 HS đọc lời nói của cậu bé.
 - Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
íBài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
íBài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy, bút dạ cho HS.
- Nhận xét từng nhóm làm việc.
06 giờ 30
Ngủ dậy và tập thể dục
06 giờ 45
Đánh răng, rửa mặt.
07giờ 00
Ăn sáng
07 giờ 15
Mặc quần áo
07 giờ 30
Đến trường
10 giờ 00
Về nhà ông bà.
v Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.
Hát
- 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
- 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em.
- Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
- Rất sung sướng.
- Quan sát.
- Đọc thầm theo.
- Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
- Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu.
- Ngạc nhiên và thích thú.
- HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ.
- Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ 
- Đọc đề bài.
-HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an Lop2T17cktkn.doc