Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường TH Chàng Sơn

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường TH Chàng Sơn

 TUẦN 16

 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010

 TOÁN

 Tiết 76: NGÀY, GIỜ

I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.

- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.

- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

II.ĐỒ DÙNG DH: - Mặt đồng hồ có kim ngắn, dài .Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Tuần 16 - Trường TH Chàng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16 
 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
 TOÁN
 Tiết 76: NGÀY, GIỜ 
I. MỤC TIÊU: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
II.ĐỒ DÙNG DH: - Mặt đồng hồ có kim ngắn, dài .Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ổn định: 
Bài cũ: Luyện tập chung
Yêu cầu 3 HS sửa bài 3
 -Nhận xét, tuyên dương
Bài mới: Ngày giờ 
- GV gắn băng giấy lên bảng: Một ngày có 24 giờ 
GV nói: 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
GV gắn tiếp lên bảng:
+ Giờ của buổi sáng là từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
+ Giờ của buổi trưa là từ 11 giờ trưa đếán 12 giờ trưa
+ Giờ của buổi chiều là từ 1 giờ (13 giờ) đến 6 giờ (18 giờ).
+ Giờ buổi tối là từ 7 giờ tối (19 giờ) đến 9 giờ (21 giờ).
+ Giờ đêm từ 10 giờ (22 giờ) đến 12 giờ đêm (24 giờ).
Lúc 5 giờ sáng em làm gì?
Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
Lúc 7 giờ tối em làm gì?
Yêu cầu HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. Và gọi đúng tên các giờ trong ngày
GV tổ chức thi đua đố :
+ 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
+ 9 giờ tối còn gọi là mấy giờ?
Chốt: 1 ngày có 24 giờ
3: Thực hành
* Bài 1
Mục tiêu cho HS nói đúng và chính xác số giờ?
-Cho các em làm việc nhóm.
-Gọi các nhóm nêu.
GV nxét, sửa 
* Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho các làm việc nhóm 4.
-GV chốt lại ý đúng.
* Bài 3
GV giới thiệu vài loại đồng hồ và cách xem giờ trên đồng hồ điện tử.
-Nhìn vào bài để trả lời.
GV nxét.
4.Củng cố - Dặn dò:
 - Xem lại bảng ngày, giờ 
-Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
-Nxét tiết học.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
Lớp làm bảng con
HS quan sát
- HS nghe.
-HS nối tiếp nhau nêu lại các giờ trong mỗi buổi.
Đang ngủ
Đi học về 
Xem ti vi
HS đọc
14 giờ 
21 giờ
-HS nhắc lại.
-HS nêu yêu cầu.
- Các em làm việc nhóm 2.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
.Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
.Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa...
-Các nhóm khác nhận xét.
-2 HS nêu yêu cầu.
-Các nhóm làm việc, sau cử đại diện nêu kết quả.
VD: Em vào học lúc 7 giờ sáng ứng với đồng hồ C.
.Em chơi thả diều lúc 17 giờ ứng với đồng hồ D...
HS nêu tên gọi và công dụng của các loại đồng hồ
-20 giờ hay 8 giờ tối
- HS nxét.
- HS nghe.
-Nxét tiết học
......................................................................................
 TẬP ĐỌC
	 Tiết 46-47: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (2 tiết)
I. MỤC TIÊU: - Biết đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đđầu biết đđọc rõõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi , đáng yêu của con vật nuôi đđối với đđời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK )
-Giáo dục HS biết yêu thương loài vật.
* GDKNS: KN Thể hiện sự cảm thơng ; KN Trình bày suy nghĩ.
II. ĐỒ DÙNG DH:-Tranh minh họa, băng giấy ghi sẵn câu cần luyện đọc,SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Ổn định: Hát
Kiểm tra bài cũ: “Bé Hoa
HS đọc bài và TLCH:
Nhận xét 
3.Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm”
*: Đọc mẫu
GV đọc mẫu toàn bài
GV phân biệt lời kể với lời các nhân vật:
GV yêu cầu 1 HS đọc lại
*: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài.
Yêu cầu HS đọc lại lần 2.
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau
HS đọc đoạn 1
HS đọc đoạn 2
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu dài
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
- GV nxét, ghi điểm.
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4.
 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc đoạn 1
Cho HS quan sát tranh
+ Bạn của Bé ở nhà là ai?
Gọi HS đọc đoạn 2
+ Vì sao Bé bị thương?
+ Khi Bé bị thương Cún đã giúp Bé như thế nào?
+ Vết thương của bé ra sao?
Gọi HS đọc đoạn 3
+ Những ai đã đến thăm Bé?
+ Vì sao Bé buồn?
Gọi HS đọc đoạn 4
+ Cún đã làm Bé vui trong những ngày Bé bó bột thế nào?
Gọi HS đọc đoạn 5
+ Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành bệnh là vì ai?
GV liên hệ, giáo dục.
*: Luyện đọc lại
- GV mời đại diện lên bốc thăm thi đọc.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất.
*GDKNS: Em đã chăm sĩc các vật nuơi trong nhà như thế nào?
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Luyện đọc lại bài.- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc bài và TLCH
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp từng câu.
HS nêu các từ khó đọc, đọc các từ khó.
HS đọc nối tiếp câu lần 2.
HS đọc (4, 5 lượt)
Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Cún mang cho Bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê/ 
Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp Bé mau lành//
HS luyện đọc trong nhóm 
HS thi đọc
HS nhận xét
Cả lớp đọc đồng thanh.
HS đọc
HS quan sát
Bạn của Bé ở nhà là Cún Bông con chó của bác hàng xóm.
1 HS đọc, lớp đọc thầm
Vì Bé vấp phải khúc gỗ.
- Cún nhìn Bé rối chạy đi tìm người giúp.
- Vết thương khá nặng nên Bé phải bó bột
HS đọc
Bạn bè thay nhau đến thăm Bé. 
Bé buồn vì nhớ Cún.
HS đọc
Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê...
HS đọc
- Nhờ Cún bông.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm và thi đọc.
Nhận xét
Trình bày ý kiến cá nhân.
-HS nêu nội dung chính của bài
Nhận xét tiết học
********************************************
 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
 TOÁN
 Tiết 77:THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, 
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
-Có ý thưcù trong việc học tập, vui chơi đúng giờ giấc.
II.ĐỒ DÙNG DH: - Bảng con, mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Ngày, giờ ”
1 ngày có mấy giờ?
24 giờ của 1 ngày được tính như thế nào?
Hãy kể những giờ: sáng, trưa chiều, tối?
GV nhận xét bài cũ
3. Bài mới: “Thực hành xem đồng hồ”
* Bài 1:
GV yêu cầu HS nhìn tranh SGK thảo luận nhóm 4: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh
GV nhận xét 
* Bài 2:
Yêu cầu HS thảo luận tương tự: Câu nào đúng câu nào sai ? Vì sao?
GV nhận xét
 * Bài 3:
-Cho các em thực hành trong nhóm.
-Sau mời 1 số nhóm lên bảng thực hành .
-Lớp theo dõi nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò 
Tập xem đồng hồ
Chuẩn bị bài: Ngày, tháng 
 - Nhận xét tiết học
Hát
24 giờ
Từ 12 giờ của đêm hôm trước đến 12 giờ của đêm hôm sau.
3, 4 HS kể
HS đọc yêu cầu
Thảo luận nhóm 4.
Đại diện nhóm trình bày
 Hình 1 – B
 Hình 2 – A
 Hình 3 – D
 Hình 4 - C
HS đọc yêu cầu
Đai diện nhóm nêu 
 Hình 1 – b đúng (vì 7 giờ thì vào học mà đồng hồ đã chỉ 8 giờ ).
 Hình 2 – d đúng
 Hình 3 – e đúng.
-HS lấy mô hình đồng hồ để thực hành trong nhóm.
-5 HS lên bảng thực hành theo yêu cầu.
-Nhận xét bạn.
 .........................................................................................
	CHÍNH TẢ(tập chép)
	 Tiết 31: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuơi .
- Làm đúng BT2; BT(3) a .
-Giáo dục tính cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ ghi nội dung bài viết Vở, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Bé Hoa
GV đọc cho HS viết từ dễ sai: giấc mơ, mật ngọt, nhấc lên, lất phất 
GV nhận xét 5 bài làm của HS
GV nhận xét bài cũ
Bài mới: “Con chó nhà hàng xóm”
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
* GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
Củng cố nội dung:
Hướng dẫn HS viết từ khó: Cún Bông, bị thương, quấn quýt, mau lành
GV nhận xét, sửa chữa
* GV đọc lần 2 hướng dẫn chép bài vào vở
Yêu cầu chép nội dung bài vào vở
* Đọc cho HS dò lỗi
Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Bài 2: 
Yêu cầu HS tìm 3 tiếng có ui, 3 tiếng có vần uy
GV tổ chức trò chơi. 
Nhóm nào tìm nhanh thì gắn lên bảng
GV nhận xét
* Bài (3):
Yêu cầu HS tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch
GV sửa, nhận xét
Củng cố, dặn dò 
Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh.
Chuẩn bị: “Trâu ơi”
 - Nxét tiết học.
Hát
2 HS viết bảng, lớp viết bảng con
HS nhận xét bạn
HS lắng nghe
HS nêu từ khó
Viết bảng con
HS chép nội dung bài vào vở.
HS dò lỗi
Đổi vở kiểm tra
HS đọc yêu cầu bài
2 dãy thi đua
múi, mùi, núi, vui, 
thủy, huy, khuy, suy, luỹ, 
HS nhận xét
-HS đọc yêu cầu
-HS thi đua
- Chổi, chăn, chiếu...
HS nhận xét
- HS nghe.
- Nxét tiết học
 ......................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 	Tiết 16: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
 I. ... ng và biết yêu quý, kính trọng họ.
GV tổ chức chơi hái hoa dân chủ
Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc
Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị, sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày.
Để thể hiện lòng yêu quí và kính trọng các thành viên trong nhà trường bạn sẽ làm gì? 
Chốt: Phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường. Yêu quý, đoàn kết với các bạn trong lớp và trong trường 
Hoạt động 3: Trò chơi.
GV tổ chức trò chơi” Đó là ai”
GDKNS: Em nhận thấy gì về vị trí của mình trong nhà trường?
4.Củng cố- Dặn dò: Ch. bị: “Phòng tránh ngã khi ở trường”
- Nxét tiết học.
HS nêu
HS nxét.
Thảo luận nhĩm
HS thảo lụân nhóm
Đại diện trình bày
Hình 1: Cô Hiệu trưởng người lãnh đạo quản lí nhà trường
Hình 2: Cô giáo dạy HS, HS học bài
Hình 3: Bác bảo vệ trông coi, bảo vệ trường lớp
Hình 4: Cô y tá đang khám bệnh cho HS ở phòng y tế
Hình 5: Bác lao công đang quét dọn trường lớp, chăm sóc cây cối
Hình 6: Cô thư viện đang cho các bạn đọc truyện
HS thực hiện theo yêu cầu
Nhóm cử đại diện lên trình bày
Các nhóm khác nhận xét
- HS nghe.
Trò chơi.
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nxét tiết học.
...........................................................................................
 THỦ CÔNG
 Tiết 16: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI
 NGƯỢC CHIỀU 
 I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
-HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
 II. ĐỒ DÙNG DH: Biển báo cấm xe đi ngược chiều. Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
. Ổn định:: Hát
Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều”. (T1)”
GV kiểm tra dụng cụ: 
GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
 - Cho HS xem mẫu 
Hình dáng biển báo như thế nào?
Kích thước ra sao?
Màu sắc như thế nào? 
Ị Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
* Bước 1: Gấp, cắt
GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô
Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo
* Bước 2: Dán
Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng
Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô
Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn
Hoạt động 3: Thực hành 
GV cho HS thực hành
GV theo dõi uốn nắn .
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 
4. Củng cố – Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe (Tiết 1)
Nhận xét tiết học
HS để dụng cụ lên bàn
HS quan sát
-Có hình tròn
-Vừa phải
-Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm.
HS lắng nghe
- HS thự c hành
- HS nghe.
Nhận xét tiết học
********************************************* 
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010
 TOÁN 
	 Tiết 80: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU: - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng; Biết xem lịch.
-Có ý thức về thời gian, đúng giờ giấc.
 II. CHUẨN BỊ: Tờ lịch tháng năm như SGK. Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Thực hành xem lịch
- Gọi HS lên điền tiếp các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 1.
- Tháng tư có bao nhiêu ngày.
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung. 
* Bài 1: 
Nối giờ trên đồng hồ với câu tương ứng.
Nhận xét, sửa bài.
Chốt: 17 giờ hay 5 giờ chiều. 6 giờ chiều hay 18 giờ.
* Bài 2:
a) Treo bảng 2 tờ lịch ghi thứ và các ngày như BT2a.
Gọi từng HS nhóm A, B lên điền các số còn thiếu trong tờ lịch tháng 5. b) Đọc yêu cầu bài 2b.
- Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ 
- Tháng 5 có  ngày thứ bảy. Đó là các ngày nào?
- Thứ tư tuần này là ngày 12 tháng 5.
Thứ tư tuần trước là ngày 
Thứ tư tuần sau là ngày 
Nhận xét.
* Bài 3:
-HS thực hành trên mô hình.
4. Củng cố - Dặn dò: 
Về làm vở bài tập.
 Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng trừ.
Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS lên bảng.
HS nêu.
- Nhận xét.
HS thực hành xem giờ.
Thực hành nối.
Câu a – Đh D, câu b – Đh A,
 câu c- Đh C, câu d – Đh B
- HS nxét, sửa 
Lần lượt HS 2 nhóm lên điền.
Sửa bài, các số còn thiếu là: 3, 4, 9, 10, 13, 14, 15, 18, 19, 20, 21, 24, 25, 28, 29.
- HS nxét, sửa
-Thứ bảy.
-Có 4 ngày đó là: 1, 8, 15, 22.
5 tháng 5.
19 tháng 5.
HS sửa bài
- HS nghe 
-6 em lên bảng thực hành .
-Lớp theo dõi nhận xét.
- Nhận xét tiết học.
 ............................................................................................... 
 CHÍNH TẢ
 Tiết 32: TRÂU ƠI
 I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát.
- Làm được BT2; BT(3) a .
 II.ĐỒ DÙNG DH: -2 bảng phụ bảng con, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Con chó nhà hàng xóm 
Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo, con trăn, chong chóng.
Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước.
3. Bài mới: Trâu ơi.
* Hoạt động 1: HD nghe viết 
Yêu cầu HS quan sát tranh.
GV đọc mẫu lần 1
- Đọc chữ khó: trâu, ngoài ruộng, nghiệp, quản công.
- GV đọc lần 2 trước khi viết bài
- GV đọc chậm rãi để HS viết.
- GV đọc cho HS soát lại.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi – Chấm điểm.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 
 Bài 2:
- 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu của bài tập 2
Yêu cầu HS giỏi làm mẫu 2 tiếng.
Đại diện nhóm thi viết. Tổ viết nhiều hơn và đúng sẽ thắng sau 3’.
Bài 3a:
1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
GV mời đại diện mỗi dãy cử 1 bạn lên sửa bài.
à Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố - Dặn dò
- Chuẩn bị: Tìm ngọc.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
HS viết bảng con.
- HS nxét.
- HS quan sát.
Viết bảng con.
HS viết bài.
Sửa lỗi chéo vở.
- HS nêu đề bài.
- Lớp làm vào vở, mỗi HS 3-4 cặp từ.
VD: cao – cau; đau – đao; lau – lao...
- HS làm vào phiếu
- HS sửa bài.
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
 .........................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
	 Tiết 16: KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. 
LẬP THỜI KHOÁ BIỂU
 I. MỤC TIÊU: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nĩi được câu tỏ ý khen (BT1).
- Kể được một vài câu về một con vật nuơi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nĩi hoặc viết ) một buổi tối trong ngày (BT3)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD ý thức bảo vệ các loài động vật.
*GDKNS: KN Kiểm sốt cảm xúc ; KN Quản lí thời gian.
II.ĐỒ DÙNG DH: Tranh các con vật nuôi..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Chia vui. Kể về anh chị em Gọi HS đọc bài viết về anh chị em của mình.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời khoá biểu
* Bài 1: (miệng)
Đọc câu mẫu.
M: Chú Cường rất khoẻ.
+ Chú Cường thế nào?
+ Vì sao em biết?
Yêu cầu HS chuyển từ câu kể sang câu cảm (khen ngợi chú Cường).
Yêu cầu mỗi nhóm nêu 1 câu.
Ví dụ: Chú Cường khoẻ quá!
* Bài 2: Kể về vật nuôi.
Cho HS quan sát các con vật nuôi như SGK / 137.
Yêu cầu HS nêu tên con vật, đặc điểm về hình dáng, màu sắc, bộ lông của chúng 
Nhận xét được cách dùng từ diễn đạt.
* Bài 3:
Đọc thầm thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
1-2 HS làm mẫu. GV nhận xét.
Hướng dẫn HS làm bài vào vở.
Chấm bài, nhận xét.
 *GDKNS: Em đã sử dụng thời gian hằng ngày như thế nào?
- GV khen ngợi các em đã biết lập thời gian biểu và sử dụng thời gian trong ngày hợp lý.
4. Củng cố : - GV tổng kết bài, GD BVMT.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú, lập thời khoá biểu.
- Nhận xét tiết học.
Hát
3 HS đọc.
- Nhận xét
1 HS đọc.
1 HS đọc.
Chú Cường rất khoẻ.
1 HS trả lời.
HS tự nêu.
 Thảo luận nhóm 
Các nhĩm thảo luận tìm câu cảm.
+ Lớp mình hôm nay sạch quá!
+ Bạn Nam học thật giỏi!
- HS nxét, bổ sung
Trình bày ý kiến cá nhân.
1 HS đọc.
Nêu tên các con vật.
Chọn 1 con vật để kể theo nhóm đôi. 1 số nhóm lên trình bày.
VD: Con gà trống nhà em mới đẹp làm sao! Bộ lông của nó có nhiều màu sặc sỡ. Cái mào đỏ chót, hai chiếc đùi mập mạp chắc khỏe.Sáng nào, nó cùng cất vang tiếng gáy o ... ó ... o để gọi mọi người thức dậy đúng giờ. Em mong nó hay ăn chóng lớn để tiếng gáy được vang xa hơn. . .
-Các nhóm nxét, bình chọn.
1 HS đọc.
Lớp đọc thầm.
 - HS làm vở thời gian biểu của mình.
 -Vài HS đọc lại Thời gian biểu vừa lập.
-Nhận xét về thời gian biểu của bạn xem bạn đã sử dụng thời gian hợp lý chưa?
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
 *******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16 lop 2CKTHBVMTKNSPhong.doc