CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
-Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.
- Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.
* GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. (Mức độ bộ phận)
II. CHUẨN BỊ:
GV:Nội dung bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm, vở bài tập.
HS:Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức.
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 7(từ ngày 26/9 – 30/9/2011) ––––––––– Thứ/ngày Mơn học Tiết Tên bài dạy Thứ 2 26/9/2011 Chào cờ Đạo đức Tốn Tập đọc Tập đọc 7 7 31 19 20 Chào cờ Chăm làm việc nhà (T1) Luyện tập Người thầy cũ (T1) Người thầy cũ (T2) Thứ 3 27/9/2011 Kể chuyện Tốn Chính tả TNXH Thể dục 7 32 13 7 13 Người thầy cũ Ki- lơ- gam (T- C): Người thầy cũ Ăn, uống đầy đủ Động tác tồn thân Thứ 4 28/9/2011 Tập đọc Tốn LTVC 21 33 7 Thời khố biểu Luyện tập Từ ngữ về mơn học. Từ chỉ hoạt động Thứ 5 29/9/2011 Tập viết Tốn Thể dục 7 34 14 Chữ hoa E, Ê 6 cộng với một số: 6 + 5 Động tác nhảy. Trị chơi: ”Bịt mắt bắt dê” Thứ 6 30/9/2011 Chính tả Tốn TLV Âm nhạc SHL 14 35 7 7 7 (N- V): Cơ giáo lớp em 26 + 5 Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khố biểu Ơn tập bài hát: Múa vui Sinh hoạt lớp ĐẠO ĐỨC (Tiết 7) CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: -Biết : Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ. - Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. * GD BVMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. (Mức độ bộ phận) II. CHUẨN BỊ: GV:Nội dung bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. Bộ tranh nhỏ dùng để làm việc theo nhóm, vở bài tập. HS:Bảng Đúng, Sai, Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọn gàng ngăn nắp (tiết 2) - Sách vở, đồ dùng phải sắp xếp như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp? - Em hãy nhận xét xem lớp mình đã gọn gàng ngăn nắp chưa? Ị Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Chăm làm việc nhà (tiết 1) Hoạt động 1: (Phân tích bài thơ ) * HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà, biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ƠBCM. - GV đọc bài thơ: Mẹ vắng nhà. - Để biết mẹ vắng nhà bạn nhỏ đã làm gì để giúp mẹ. Cô cùng các con sẽ tìm hiểu một số câu hỏi sau: Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà? Việc làm của bạn nhỏ muốn thể hiện tình cảm gì đối với mẹ? Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm? Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 tìm hiểu 3 nội dung trên. Yêu cầu HS trình bày Ị GV tóm ý bạn nhỏ làm các việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nổi vất vả của mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập. Hoạt động 2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi * HS biêt được 1 sớ việc nhà phù hợp với khả năng của mình. - Các em sẽ thảo luận 6 bức tranh và cho biết việc làm mà các bạn trong tranh đang làm gì? - Các nhóm đôi trình bày từng bức tranh. GV treo từng bức tranh một. Các đôi một trả lời. - GV chia nhóm, HS mở vở bài tập và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm. Tranh 1: Bạn gái đang cất quần áo phơi ở sân. Tranh 2: Bạn trai đan gtưới cây, tưới hoa. Tranh 3: 1 BạÏn trai đang vãi thóc cho gà ăn. Tranh 4: Bạn gái đang nhặc rau phụ giúp mẹ. Tranh 5: Bạn gái đang rửa cốc, chén. Tranh 6: Bạn trai đang lau bàn ghế. Ị Trên đây là 1 số việc các bạn đã làm trong gia đình. Các em có thể làm được những việc đó không? - GV khen HS. - GV kết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng mình như Bác Hồ đã dạy: Tuổi nhỏ làm việc nhỏ Tùy theo sức của mình Hoạt động 3: Thực hành * HS có nhận thức, thái đợ đúng đới với cơng việc gđ. Bài tập 4: (Vở bài tập trang 13) a. S b. Đ c. S d. Đ - Sau mỗi ý kiến, HS giơ bảng Đ, S. GV mời 1 số HS giải thích lý do. - Kết luận: Các ý kiến b, d, đ là đúng. Ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. à Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà. - Yêu cầu HS thi đua kể những việc nhà vẫn làm. - Gọi HS đọc ghi nhớ VBT trang 14. Ị GV liên hệ: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em * BVMT:Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa, sân vườn, rửa ấm chén, chăm sóc cây trồng, vật nuôi, trong gia đình là góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học: về nhà giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đúng nơi quy định. -HS tự nêu. - Cả lớp lắng nghe - Vẽ nhà, vẽ mẹ, vẽ một bạn đang quét sân. - Bạn đang phụ mẹ quét sân. -Hs thảo luận nhóm - Luộc khoai, giã gạo, nhổ cỏ, thổi cơm, quét sân. - Muốn thể hiện tình yêu thương đối với mẹ. - HS nêu. - 2 HS thảo luận nhóm. - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS nhắc lại. - HS làm bài. - HS giơ bảng Đ, S sau mỗi lần GV đọc 1 tình huống. - 5 – 7 HS nhắc lại. - Các bạn bổ sung. - HS tự nêu TOÁN Tiết 31 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn. * Ghi chú: HS khá, giỏi làm BT1. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3. HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ : Bài toán về ít hơn. - GV cho tóm tắt, HS giải bảng lớp, ghi phép tính vào bảng con. 29 cái ca -Giá trên : /----------------------/---------/ 2 Cái - Giá dưới : /---------------------/ ? Cái - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: - Luyện tập củng cố về dạng toán. Bài toán về ít hơn. HD Luyện tập: Bài 1: (HS khá, giỏi) - Nêu yêu cầu đề: - GV yêu cầu HS đếm số sao trong hình tròn và hình vuông rồi điền vào ô trống. - Để biết số ngôi sao ở hình nào nhiều hơn hoặc ít hơn ta làm sao? - Nhận xét Bài 2: - Y/ c HS đọc tóm tắt . - Em kém anh 5 tuổi nghĩa là “Em ít hơn anh 5 tuổi” - Để tìm số tuổi của em ta làm ntn? -Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - GV nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - Gọi HS đọc tĩm tắt Nêu dạng toán Nêu cách làm. Chốt: So sánh bài 2, 3 Nhận xét ghi điểm Bài 4 : - Gọi HS đọc bài tốn - Bài toán thuộc dạng gì ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS chơi trò chơi đúng sai. Tùy GV qui ước. -Cách giải bài toán nhiều hơn: Tìm số lớn: Số lớn = số bé + phần nhiều hơn Đ Tìm số lớn: Số lớn = số lớn - phần nhiều hơn S Tìm số lớn: Số lớn = số bé - phần ít hơn S - Cách giải bài toán ít hơn: Tìm số bé: Số bé = số lớn – phần ít hơn Đ Tìm số bé: Số bé = số bé – phần nhiều hơn S - Xem lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Kilôgam . - Hát - HS thực hiện. Bài giải Số ca ở giá dưới có: 29 – 2 = 27 (cái) Đáp số: 27 cái - Nhận xét - Nhắc lại tựa bài - HS khá , giỏi làm bài. - HS nêu: Điền số vào ô trống. - HS đếm điền vào ô trống. - HS đọc - Lấy số tuổi của anh trừ đi số tuổi của em ít hơn. - Bài toán về ít hơn. Bài giải Số tuổi của em là: 16 – 5 = 11 ( tuổi ) Đáp số: 11 tuổi -HS sửa bài và nhận xét. - HS đọc - Bài toán về nhiều hơn - Lấy số tuổi của em cộng số tuổi anh nhiều hơn. Bài giải Số tuổi của anh là: 11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi - HS đọc đề - Bài toán về ít hơn. - Tồ nhà thứ nhất cĩ 16 tầng,tồ nhà thứ hai ít hơn tồ nhà thứ nhất 4 tầng. - Tồ nhà thứ hai cĩ bao nhiêu tầng ? - HS làm bài và trình bày bài giải lên bảng. Bài giải Tồ nhà thứ hai cĩ số tầng là: 16 – 4 =12 (tầng) Đáp số: 12 tầng - Nhận xét - HS sử dụng bảng đúng sai bằng 2 mặt của bàn tay. TẬP ĐỌC (Tiết 19 + 20) NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. (Trả lời được các CH trong SGK) II. CHUẨN BỊ:SGK, tranh minh họa bài đọc, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Mua Kính”. Vì sao chú bé không biết chữ? Trong hiệu kính, chú bé đã làm gì? Thái độ và câu trả lời của cậu bé thế nào? Bác bán hàng nói gì với cậu bé? Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Người thầy cũ Hoạt động 1: Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt. - Gọi 1 HS đọc lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó, dễ lẫn. GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. GV yêu cầu HS nêu từ ngữ khó đọc trong bài. (GV ghi bảng) Các từ ngữ khó đọc ở chỗ nào? Yêu cầu 1 số HS đọc lại. Lưu ý một số HS hay đọc sai. - Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ: Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ của từng đoạn: Đoạn 1: Lễ phép: là thái độ, cử chỉ, lời nói kính trọng người trên. Đoạn 3: Mắc lỗi: vướng vào một lỗi nào đó. - Gọi một HS đọc chú thích. - Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc. Khi đọc lời của người dẫn chuyện phải đọc chậm rãi, giọng thầy giáo vui vẻ, ân cần, giọng chú bộ đội lễ phép. Hỏi: ... ån bị - GV: SGK, Bảng phụ: Chép đoạn chính tả. HS: Vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ : Người thầy cũ - GV đọc cho HS viết các từ : huy hiệu ,vui vẻ, con trăn. GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Nghe, viết bài : Cô giáo lớp em * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết GV đọc đoạn viết, HD HS nắm nội dung -Nêu những hình ảnh đẹp trong lúc cô dạy em viết? -Nêu những từ nói lên tình cảm của em HS đối với cô giáo? -Mỗi dòng thơ có mấy chữ? -Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết ntn? -HS nêu những từ viết khó? ( GV cho HS đọc lại bài trước khi viết chính tả) - GV đọc cho HS viết . - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm điểm * Hoạt động 2: HD Luyện tập Bài tập 2: GV cho HS thi đua ghép âm đầu, vần, thanh thành tiếng, từ. Bài tập 3 : Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ trống ? ( che, tre, trăng, trắng). b. Tìm 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, 2 từ ngữ có tiếng mang vần iêng. Yêu cầu HS tìm càng nhiều từ ngữ càng tốt nếu có thời gian. - GV nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò Cho HS hoạt động theo nhóm Treo bảng và phát thẻ từ cho 2 nhóm HS và yêu cầu 2 nhóm này cùng thi gắn từ đúng. Nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng: huy hiệu, vui vẻ, con trăn - Nhắc lại tựa bài - Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các em học bài. - Lời cô giảng ấm trang vở, yêu thương em ngắm mãi những điểm mười cô cho. - 5 chữ - Viết hoa - thoảng, ghé, ngắm, điểm - HS viết bảng con - HS viết vở - HS sửa bài -HS đọc Y/ c bài tập. - vui – vui vẻ - thủy – tàu thủy, thủy thủ - núi – núi non, ngọn núi - lũy – lũy tre, chiến lũy, tích lũy - con kiến, cô tiên, tiến lên, chiến thắng, tự nhiên, viên phấn -HS trả lời. - siêng năng, tiếng đàn, miếng ăn, vốn liếng, bay liệng, trống chiêng - 2 nhóm thi đua điền từ. Nhóm nào gắn nhanh và tìm từ đúng nhóm đó thắng. TOÁN Tiết 35: 26 + 5 I. Mục tiêu - Biết thực hiên phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 26 + 5. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng. * Ghi chú: HS khá, giỏi làm BT1( dòng 2), BT2 . II. Chuẩn bị GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo. HS: SGK, que tính, thước đo. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ : 6 cộng với 1 số HS đọc bảng cộng 6 GV hỏi nhanh, HS khác trả lời. 9 + 6 = 15 5 + 6 = 11 7 + 6 = 13 6 + 6 = 12 6 + 9 = 15 8 + 6 = 14 GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: Học dạng toán số có 2 chữ số cộng cho số có 1 chữ số qua bài 26 + 5 * Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 GV nêu đề toán -Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính? -GV hướng dẫn HS thực hiện thao tác tách trên que tính để tìm được kết quả của phép tính 26 + 5.(bảng gài của GV ) -GV cho HS lên bảng trình bày. GV chốt bằng phép tính. Vậy : 26 + 5 = 31 Yêu cầu HS đặt tính Nêu cách tính * Hoạt động 2: HD HS Thực hành Bài 1: ( HS khá, giỏi dòng 2) GV theo dõi HS làm bài - Nhận xét ghi điểm Bài 2: (HS khá, giỏi) GV hướng dẫn HS cộng số ngoài và điền kết quả vào hình tròn. Bài 3: - Gọi HS đọc bài tốn - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Bài toán thuộc dạng gì ? Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào? - Nhận xét ghi điểm Bài 4: GV cho HS đo rồi điền vào ô trống. - Nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò GV cho HS đọc bảng cộng 6 GV cho HS giải toán thi đua 36 + 6 19 + 8 66 + 9 27 + 6 86 + 6 58 + 6 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 36 + 15 - Hát - 3 HS đọc. - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả. - HS thực hiện. - HS nêu cách đặt tính. - HS đặt tính : 26 + 5 31 6 + 5 = 11, viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3, viết 3 - HS đọc - HS làm bài vào vở 16 36 46 56 + 4 + 6 + 7 + 8 20 42 53 64 - Nhận xét - HS làm bài, sửa bài 16; 22; 28; 34. - HS đọc đề - HS trả lời. - Dạng tốn về nhiều hơn - Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước. - HS làm bài Bài giải Số điểm mười trong tháng này là: 16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười - Nhận xét - HS đo và làm bài. AB = 7 cm BC = 5cm AC = 12 cm - HS nêu. - 2 đội thi đua làm nhanh. TẬP LÀM VĂN Tiết 7 : KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1). - Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3. * Ghi chú: GV nhắc HS chuẩn bị thời khóa biểu của lớp để thực hiện yêu cầu của BT3. II. Chuẩn bị GV:Tranh, TKB HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động 2. Bài cũ : Khẳng định, phủ định. Lập mục lục sách. Kiểm tra HS lập mục lục các bài Tập đọc đã học ở tuần 3 và 4. GV hỏi: Em có biết đọc mục lục sách không? Em có thích ăn kem không? GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a)Giới thiệu: Trong tiết hôm nay, các em sẽ tập quan sát 4 bức tranh để kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu đề: Bút của cô giáo. Tập viết TKB 1 ngày của lớp ta và trả lời câu hỏi về TKB. b)Hướng dẫn làm bài: Bài 1: GV treo tranh Tranh 1: Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì? Một bạn bỗng nói gì? Bạn kia trả lời ra sao? Tranh 2 : - Có thêm ai? Cô giáo làm gì? Bạn nói gì với cô? Trong tranh 3 : - Hai bạn đang làm gì? Tranh 4 : - Có những ai? - Bạn làm gì? Nói gì? - Mẹ bạn nói gì? Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp. - GV nhận xét. Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Cần mang quyển sách gì khi đi học? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh. Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi . - Hát - HS trả lời theo dạng khẳng định, phủ định: - Có, em có biết đọc mục lục sách. - Không, em không biết đọc mục lục sách. - Có, em thích ăn kem - Không, em không thích ăn kem. - HS nêu đề bài - HS quan sát tranh và kể - Ngồi học trong lớp - Tớ quên mang bút - Tớ chỉ có 1 cây bút - Cô giáo - Cô đưa bút cho bạn. - Em cảm ơn cô ạ. - Chăm chú tập viết. - Bạn HS và mẹ - Bạn giơ quyển vở có điểm 10 khoe với mẹ. - Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. - Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm - HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS viết: Thứ hai (tiết 1) Chào cờ (T2) Tập đọc (T3) Tập đọc (T4) Toán (T5) Đạo đức - 5 tiết - 2 tiết Tập đọc, tiết Toán, tiết Đạo đức. - Sách: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức. - HS kể - Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn. Âm nhạc Tiết 7: Ôn Tập Bài Hát: Múa Vui (Nhạc và lời :Lưu Hữu Phước) I/Mục tiêu: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ đơn giản. Biết bài hát này là bài hát do nhạc sĩ Lưu Hữu Phứơc viết. II/Chuẩn bị của giáo viên: Nhạc cụ đệm. Băng nghe mẫu. Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học. Bài mới: Hoạt Động dạy HĐ học * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Múa Vui - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức. - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Lời của bài hát do ai viết? - Cho học sinh tự nhận xét: - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài . - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài - Giáo viên nhận xét: * Cũng cố dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. - HS thực hiện. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - HS nhận xét. - HS chú ý. - HS trả lời: + Bài :Múa Vui + Lời của Nhạc sĩ: Lưu Hữu Phước - HS nhận xét - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS thực hiện. - HS chú ý. -HS ghi nhớ. SINH HOẠT LỚP (Tuần 7) I. Nhận xét tuần qua: Các tổ trưởng báo cáo các mặt tuần qua của tổ. Các thành viên của tổ nêu ý kiến. Lớp trưởng ,lớp phó nhận xét các mặt của các tổ tuần qua. Lớp tuyên dương , phê bình ; bạn cố gắng, chưa cố gắng tuần qua. GV nhận xét. II. Phương hướng tuần 8: + Tiếp tục học tập, ôn tập chuẩn bị thi giữa kì 1. + Vệ sinh lớp học, thực hiên đúng nội qui trường lớp. + Không còn nói chuyện riêng , ăn quà bánh trong giờ học. + Rèn luyện chữ viết cho HS. + Phụ đạo HS yếu. + Gửi sổ liên lạc về gia đình HS. + HS nêu ý kiến. GV cho lớp hát tập thể . Kết thúc. DUYỆT(Ykiến gĩp ý) .. Ngày tháng năm 20.. TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: