Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 30

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 30

Đạo đức

Tiết 30: Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 1)

I. Mục tiêu :

 - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.

 - HS(K,G) biết nhắc nhỡ bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.

II. Chuẩn bị :

 - GV: Phiếu thảo luận nhóm.

 - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trường tiểu học Bình Thành 3 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 30 (từ ngày 26/3 – 30/3/2012)
--------o0o--------
Thứ/ngày
Mơn học
Tiết
 Tên bài dạy
Thứ 2
26/3/2012
Chào cờ
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Tập đọc
 30
30
146
88
89
Chào cờ
Bảo vệ lồi vật cĩ ích (T1)
Ki- lơ- mét
Ai ngoan sẽ được thưởng (T1)
Ai ngoan sẽ được thưởng (T2)
Thứ 3
27/3/2012
Kể chuyện
Tốn
Chính tả
TNXH
Thể dục
 30
147
59
30
59
Ai ngoan sẽ được thưởng 
Mi- li- mét
(N- V) Ai ngoan sẽ được thưởng
Nhận biết cây cối và các con vật
Tâng cầu- Trị chơi: “Tung vịng vào đích”
Thứ 4
28/3/2012
Tập đọc
Tốn
Tập viết
90
148
30
Cháu nhớ Bác Hồ
Luyện tập
Chữ hoa M (Kiểu 2)
Thứ 5
29/3/2012
LTVC 
Tốn
Thể dục
Thủ cơng
 30
149
60
30
Từ ngữ về Bác Hồ 
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị
Tâng cầu- Trị chơi: “Tung vịng vào đích”
Làm vịng đeo tay ( T2)
Thứ 6
30/3/2012
Chính tả
Tốn
TLV
AN
SHL
60
150
30
30
30
(N- V): Cháu nhớ Bác Hồ
Phép cộng (khơng nhớ) trong phạm vi 1000.
Nghe- trả lời câu hỏi
Học hát: Bài Bắc kim thang
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Đạo đức 
Tiết 30: Bảo vệ loài vật có ích (Tiết 1)
I. Mục tiêu :
 - Kể được lợi ích của một số loài vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích.
 - HS(K,G) biết nhắc nhỡ bạn bè cùng tham gia bảo vệ loài vật có ích.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Phiếu thảo luận nhóm.
 - HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 2)
GV đưa ra 2 tình huống, HS giải quyết tình huống đó.
GV nhận xét 
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : 
Bảo vệ loài vật có ích.
v Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách mà bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp 1 đám bạn cùng trường đang túm tụm quanh 1 chúng gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thò tay kéo 2 cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho gà biết bay
-Trong các cách trên cách nào là tốt nhất? Vì sao?
Kết luận: Đối với các loài vật có ích, các em nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
v Hoạt động 2: Kể tên và nêu lợi ích của 1 số loài vật
Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà em đã chọn bằng cách cho cảlớp xem tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ chúng.
v Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khuôn mặt mếu (sai) và khuôn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:
 + Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lông gà, mỗi lần nhìn thấy chú gà trống nào có chiếc lông đuôi dài, óng và đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ chiếc lông đó.
 + Tình huống 2: Nhà Hằng nuôi 1 con mèo, Hằng rất yêu quý nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo 1 bát cơm thật ngon để nó ăn.
 + Tình huống 3: Nhà Hữu nuôi 1 con mèo và 1 con chó nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh cho con chó 1 trận nên thân.
 + Tình huống 4: Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây 2 cậu được vui chơi thoả mái. Hôm trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.
4. Củng cố – dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
HS trả lời.
Bạn nhận xét.
-Nghe và làm việc cá nhân.
Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa mà thả chú về với gà mẹ. 
-Cách thứ 3 là tốt nhất vì nếu Trung làm theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết. Chỉ có cách thứ 3 mới cứu được gà con.
-1 số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi lần có HS trình bày cả lớp đóng góp thêm những hiểu biết khác về con vật đó.
-Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng cách giơ tấm bìa, sau đó giải thích vì sao lại đồng ý hoặc không đồng ý với hành động của bạn HS trong tình huống đó.
 + Hành động của Dương là sai vì Dương làm như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
 + Hằng đã làm đúng, đối với vật nuôi trong nhà chúng ta cần chăm sóc và yêu thương chúng.
+ Hữu bảo vệ mèo là đúng nhưng bảo vệ bằng cách đánh chó lại là sai.
 + Tâm và Thắng làm thế là sai. Chúng ta không nên trêu chọc các con vật mà phải yêu thương chúng.
Toán 
Tiết 146: Ki-lô-mét
I. Mục tiêu :
 - Biết kilômet là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị kilômet.
 - Biết được quan hệ giữa đơnvị kilômet với đơn vị mét.
 - Biế tính độ dài đường gấp khúc với với đo theo đơn vị km.
 - Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bảng đồ.
 - Bài tập cần làm : 1; 2; 3; HSKG làm thêm BT4.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Bản đồ Việt Nam. 
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Mét.
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số ?	 1 m = . . . dm
 1 m = . . . cm
 - Nhận xét cho điểm	
3. Bài mới :
- Giới thiệu : Các em đã được học các đơn vị đo độ dài như xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, chúng ta cũng thường đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, con đường nối giữa các tỉnh, các miền vì thế người ta dùng đơn vị đo là kilômet.
* Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo độ dài km
 - GV ghi bảng : Kilômet viết tắt là km.
 - 1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
 - Viết lên bảng: 1km = 1000 m
 - Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
* Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1:
 - Yêu cầu HS tự làm bài. 
 - Nhận xét cho điểm.
 Bài 2 :
 - GV vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 + Quãng đường từ A đến B dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
 - GV nhận xét.
 Bài 3:
 - GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
 - Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
 - Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
 - Nhận xét cho điểm.
Bài 4: HSKG
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố – dặn dò :
 - Kilômet kí hiệu là gì ?
 - 1km bằng bao nhiêu mét ?
 - Dặn HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Cần Thơ đến TPHCM 
 - Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS theo dõi
- HS đọc: 
 + Kilômet kí hiệu là km.
 + 1km bằng 1000m.
- HS làm bài vào vở
1km = 1000m 1000m = 1km
1m = 10dm 10dm = 1m
1m =100 cm 10cm = 1dm
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS nêu và nhận xét.
+ Quãng đường từ A đến B dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km. 
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km 
- Nhận xét.
- Quan sát lược đồ.
- Làm bài theo yêu cầu.
- HS lần lượt lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
Hà Nội- Lạng Sơn: 169km
Hà Nội- Vinh: 308
Vinh- Huế: 368
TPHCM- Cần Thơ: 174
TPHCM- Cà Mau: 528
- Nhận xét, góp ý.
- HS dựa vào bài tập 3 trả lời câu hỏi
a/ Cao bằng
b/ Hải Phịng
c/ Vinh- Huế
d/ TPHCM- Cần Thơ
- HS nêu.
Tập đọc
Tiết 88- 89: Ai ngoan sẽ được thưởng
I. Mục tiêu :
 - Đọc rõ ràng toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
 - Hiểu nội dung : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi 1,3,4,5)
 - HS(K,G) trả lời được câu hỏi 2.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : 
 - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
 - Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu : Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
* Hoạt động 1: HD Luyện đọc 
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 - Luyện đọc nối tiếp từng câu.
 - Yêu cầu HS tìm những từ nào khó đọc trong bài.
 - Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
 Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
 - Luyện đọc câu dài.
 - Luyện đọc theo nhóm.
 GV theo dõi HS đọc 
 - Thi đọc.
 - GV nhận xét.
- Hát
- 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi. 
- Theo dõi bài
- HS chú ý lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa, mững rỡ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- Cả lớp theo dõi để nhận xét.
+ Thưa Bác./ hôm nay cháu không vâng lời cô.// Cháu chưa ngoan/ nên không được ăn kẹo của Bác.// (Giọng nhẹ, rụt rè)
+ Cháu biết nhận lỗi,/ thế là ngoan lắm!// Cháu vẫn được phần kẹo như các bạn khác.// (Giọng ân cần, động viên)
- HS chia nhóm luyện đọc từng đoạn.
- HS lần lượt thi đọc từng đoạn trước lớp.
- HS tham gia nhận xét.
- Cả lớp đồng thanh
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Câu hỏi 1 : Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
 - GV nh ...  hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 234, 230, 405
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu : 
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
-GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
-Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
-Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 + 253.
b) Đi tìm kết quả.
-Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
-Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
-Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
-Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
-Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
-Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
-Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253. 
Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.
 + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài ghi điểm.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
 Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
4. Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Tùy theo đối tượng HS của mình mà GV giao bài tập bổ trợ cho các HS luyện tập ở nhà.
-Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
HS phân tích bài toán.
-Ta thực hiện phép cộng 326+253.
Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
Có tất cả 579 hình vuông.
326 + 253 = 579.
-2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháy.
Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
	+253 
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 326	Tính từ phải sang trái.
+253	Cộng đơn vị với đơn vị: 
 579	6 cộng 3 bằng 9, viết 9
	Cộng chục với chục: 
2 cộng 5 bằng 7, viết 7
Cộng trăm với trăm:
3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
-Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
 235 637 503 625
+ 451 + 162 + 354 + 43
 686 799 857 668
-Đặt tính rồi tính.
4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 641	 936
+152	+321	 +307	 + 23 
 984	 578	 948	 959
Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
500 + 100 = 600
300 + 100 = 400
600 + 300 = 900 
200 + 200 = 400
500 + 300 = 800
Là các số tròn trăm.
Tập làm văn
Tiết 30: Nghe – trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu :
 Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyênh Qua suối (BT1); viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1 (BT2).
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới :
- Giới thiệu : 
-Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
GV treo bức tranh.
GV kể chuyện lần 1.
Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
* Qua câu chuyện Qua suối, giúp HS hiểu được tình cảm và sự quan tâm của Bác Hồ đối với mọi người. Từ đĩ rút ra bài học cho bản thân: cần quan tâm đến mọi người xung quanh, làm việc gì cũng phải nghĩ tới người khác
-Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
Yêu cầu HS tự viết vào vở.
Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
Cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò :
-Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
-Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
Hát
3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
- HS lắng nghe
-Quan sát.
-Lắng nghe nội dung truyện.
HS đọc trong SGK.
Quan sát, lắng nghe. 
-Bác và các chiến sĩ đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
-Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
-Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
-8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
1 HS kể lại.
Đọc đề bài trong SGK.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
HS tự làm.
5 HS trình bày.
-Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
Âm nhạc
HỌC HÁT: BÀI BẮC KIM THANG
 (Dân ca Nam Bộ)
I. MỤC TIÊU: 
- Đối với HS thuộc lời ca
- Hát đúng giai điệu và tiết tấu 
- Biết là bài dân ca nam bộ 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
GV :- Hát chuẩn xác bài Bắc kim thang.
GV,HS:- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách,).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 
nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, cho HS ơn bài hát Chú ếch con để khởi động giọng.
3. Bài mới
*Hoạt động 1: Dạy bài hát Bắc kim thang.
- Giới thiệu bài hát: Bắc kim thang là một bài hát đồng dao trong kho tàng dân ca Nam Bộ, tính chất vui vẻ, hài hước. Trẻ em Nam Bộ thường hát kết hợp trị chơi khèo chân thật vui.
- GV cho HS nghe băng hát mẫu, 
- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu. Bài chia thành 6 câu hát. tiết tấu lời ca từ câu 1 đến câu 5 giống nhau, chỉ cĩ tiết tấu câu 6 là khác.
- Dạy hát: Dạy từng câu, lưu ý những tiếng cĩ luyến ở nhịp thứ 7, 9 và 11 để tập cho HS hát đúng.
- Dạy xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu, tiết tấu bài hát. Nhắc HS hát rõ lời, đều giọng.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo mẫu phách (Sử dụng song loan).
 Bắc kim thang cà lang bí rợ
 x x x x
- Hướng dẫn HS hát và vỗ, gõ đệm theo phách.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ. Ví dụ động tác gánh dầu, động tác đánh trống, thổi kèn,
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dị
- GV củng cố bằng cách hỏi lại HS tên bài hát vừa học là dân ca miền nào? Cho cả lớp đúng lên hát và vỗ tay theo phách trước khi kết thúc tiết học.
- GV nhận xét, dặn dị (thực hiện như các tiết trước).
- Dặn HS về ơn lại bài hát vừa tập.
- Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe.
- Trả lời GV
- Nghe băng mẫu (hoặc nghe GV hát mẫu).
- HS tập đọc lời ca theo tiết tấu.
- HS tập hát theo hướng dẫn của GV. Chú ý những chỗ GV nhắc để hát đúng tiết tấu và giai điệu bài hát.
- HS hát:+ Đồng thanh.+ Dãy, nhĩm.+ Cá nhân.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- HS thực hiện hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- HS tập vài động tác vận động phụ hoạ theo bài hát.
- HS trả lời
- HS hát kết hợp vỗ đệm theo phách.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ.
SINH HOẠT LỚP 
TUẦN 30
I. Nhận xét tuần qua:
a. Ưu điểm : 
.
b. Tồn tại :
...
II. Kế hoạch tuần 31:
DUYỆT(Ý kiến gĩp ý)
....
 Ngày tháng năm 20..
TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc