ĐẠO ĐỨC
TIẾT 28: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T1)
I. Mục tiêu
-Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
+Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
II. Chuẩn bị
Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 28 (từ ngày 12/3 – 16/3/2012) ––––––––– Thứ/ngày Mơn học Tiết Tên bài dạy Thứ 2 12/3/2012 Chào cờ Đạo đức Tốn Tập đọc Tập đọc 28 28 136 82 83 Chào cờ Giúp đỡ người khuyết tật (T1) Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II Kho báu (T1) Kho báu (T2) Thứ 3 13/3/2012 Kể chuyện Tốn Chính tả TNXH Thể dục 28 137 55 28 55 Kho báu Đơn vị, chục, trăm, nghìn (N- V) Kho báu Một số lồi vật sống trên cạn Trị chơi:”Chạy tại chỗ, vỗ tay nhau ” Thứ 4 14/3/2012 Tập đọc Tốn Tập viết 84 138 28 Cây dừa So sánh các số trịn trăm Chữ hoa Y Thứ 5 15/3/2012 LTVC Tốn Thể dục Thủ cơng 28 139 56 28 Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời..... Các số trịn chục từ 110 đến 200 Trị chơi:”Chạy tại chỗ, vỗ tay nhau “. Làm đồng hồ đeo tay ( T2 ) Thứ 6 16/3/2012 Chính tả Tốn TLV AN SHL 56 140 28 28 28 (N- V): Cây dừa Các số từ 101 đến 110 Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối. Học hát bài: Chú ếch con Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012 ĐẠO ĐỨC TIẾT 28: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T1) I. Mục tiêu -Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. -Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. -Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. +Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật. II. Chuẩn bị Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HSø 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2) -GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Giúp đỡ người khuyết tật. v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” -Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình. Hồng bị liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại không đi đứng được. Vậy mà Hồng rất ham học. Thấy các bạn hằng ngày ríu rít cắp sách đến trường, em cũng khóc xin mẹ cho đi học. -Tứ ở cùng xóm với Hồng nhà Tứ nghèo, bố mẹ già thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi em đã phải lo toan nhiều công việc nặng trong gia đình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trông gầy gò bé nhỏ so với các bạn cùng tuổi. -Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn già yếu, lại bận sản xuất, Tứ xin phép được giúp bạn. Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại cõng Hồng về nhà, chẳng quản mưa nắng đường xa. Những hôm trời mưa, đường làng đầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ, cõng bạn trên lưng Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chân xuống đất cho khỏi ngã. Có những hôm bị ốm, nhưng sợ Hồng bị mất buổi, Tứ vẫn cố gắng cõng bạn đi học. -Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy. Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa gần học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1 tiểu đội các bạn cùng lớp hằng ngày thay nhau đưa Hồng đi học. Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đã khen ngợi và gửi tặng đôi bạn huy hiệu của Người. v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học. Tổ chức đàm thoại: -Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học? -Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học? -Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ ? -Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này ? -Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật? - GV: Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn. v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật. -Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng. +Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Liên hệ: Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lịng nhân ái theo gương Bác. -Dặn dò HS về xem lại bài và chuẩn bị bài “Tiết 2”. -Hát -2,3 HS trả lời. - HS nhắc lại tựa bai 5 -Lớp theo dõi. -Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học. -Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi. -Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học. -Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật. -Những người mất chân, tay, khiếm thị, khiếm thính, trí tuệ không bình thường, sức khoẻ yếu - HS nghe -Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm. -Trình bày kết quả thảo luận. - HS nghe - HS nghe TỐN TIẾT 136: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II (Đề BGH ra ) TẬP ĐỌC TIẾT 82- 83: KHO BÁU I. Mục tiêu -Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. -Hiểu ND : Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. (trả lời được các CH 1,2,3,5) + HS khá, giỏi trả lời được CH 4. II. Chuẩn bị GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: -Sau bài kiểm tra giữa kì, các em sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối. -Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? -Hai người đàn ơng trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đĩ là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài * Hoạt động 1: HDHS luyện đọc a) Đọc mẫu -GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc: Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ơng bà và sự hão huyền của hai người con. Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng. Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khĩ, dễ lẫn khi đọc bài. -Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. -Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) -Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu cĩ. c) Luyện đọc đoạn -Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đĩ yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn. -Trong đoạn văn này, tác giả cĩ dùng một số thành ngữ để kể về cơng việc của nhà nơng. Hai sương một nắng để chỉ cơng việc của người nơng dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nĩi lên sự chăm chỉ cần cù trong cơng việc nhà nơng. -Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đĩ nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. -GV giúp HS giải nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối bài. -Chia nhĩm HS và theo dõi HS đọc theo nhĩm. d) Thi đọc -Tổ chức cho các nhĩm thi đọc -Cả lớp và GV nhận xét. e) Cả lớp đọc đồng thanh -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. -Hát -Hai người đàn ơng đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất. - HS nghe -Theo dõi và đọc thầm theo. -Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: -3 đến 5 HS đọc bài cá nhân, sau đĩ cả lớp đọc đồng thanh. -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. -Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: + Đoạn 1: Ngày xưa một cơ ngơi đàng hồng. + Đoạn 2: Nhưng rồi hai ơng bà mỗi ngày một già yếu các con hãy đào lên mà dùng. + Đoạn 3: Phần cịn lại. -Nghe GV giải nghĩa từ. -Luyện đọc câu: Ngày xưa,/ cĩ hai vợ chồng người nơng dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ơng bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.// -Nối tiếp đọc. -HS đọc từ ngữ chú giải. -Lần lượt từng HS đọc trước nhĩm của mình, các bạn trong nhĩm chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Các nhĩm thi đọc cá nhân, nối tiếp. - Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 t * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -HS đọc thầm bài và TLCH trong SGK. -Tìm những hình ảnh nĩi lên sự cần cù, chịu khĩ của vợ chồng người nơng dân. -Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì? -Tính nết của hai con trai của họ ntn? -Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ơng bà? -Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? -Theo lời cha, hai người con đã làm gì? -Kết quả ra sao? -Gọi HS đọc câu hỏi 4.(HSKG) -Treo bảng phụ cĩ 3 phương án trả lời. -Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhĩm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. -Gọi HS phát biểu ý kiến. -Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. -Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? -Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? * Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc cá nhân đoạn, bài - Nhận xét, ghi điểm. 3.Củng cố – Dặn dị -Qua câu chuyện con hiểu được điều gì? -Dặn dị về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Cây dừa. -Nhận xét tiết học. -HS đọc bài và TLCH. -Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ khơng cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. -Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hồng. -Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. -Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. -Người cha dặn: Ruộng nhà cĩ một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. -Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. -Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. -Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? -HS đọc thầm. Vì đất ruộng vốn là đất tốt ... N- V) TIẾT 56: CÂY DỪA I. Mục tiêu -Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát. -Làm được BT(2) a ; Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3. II. Chuẩn bị GV: - Bảng phụ. HS : VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ: -GV đọc cho HS viết từ: bền vửng, thuở bé. -Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: -Giờ Chính tả hơm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dịng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết -GV đọc 8 dịng thơ đầu trong bài Cây dừa. -Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? -Các bộ phận đĩ được so sánh với những gì? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn thơ cĩ mấy dịng? -Dịng thứ nhất cĩ mấy tiếng? -Dịng thứ hai cĩ mấy tiếng? -Đây là thể thơ lục bát. Dịng thứ nhất viết lùi vào 1 ơ, dịng thứ 2 viết sát lề. -Các chữ cái đầu dịng thơ viết ntn? c) Hướng dẫn viết từ khĩ -GV đọc các từ khĩ cho HS viết bảng con. d) Viết chính tả e) Sốt lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập +Bài 2a -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhĩm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS đọc các từ tìm được. +Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc bài thơ. -Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng? -Tên riêng phải viết ntn? -Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. -Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đĩ nhận xét và sửa chữa. 4. Củng cố – Dặn dị -Nhận xét tiết học. -Dặn dị. -Hát -Cả lớp viết bảng con. - HS nhắc lại tựa bài -Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. -Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. -HS đọc lại bài sau đĩ trả lời: Lá: như tay dang ra đĩn giĩ, như chiếc lược chải vào mây xanh. Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch tháng năm. Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu. -8 dịng thơ. -Dịng thứ nhất cĩ 6 tiếng. -Dịng thứ hai cĩ 8 tiếng. -Chữ đầu dịng thơ phải viết hoa. -Cả lớp viết từ : tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ -Đọc đề bài. Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, -1 HS. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. -Tên riêng phải viết hoa. -2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào vở. -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. TỐN TIẾT 140: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I. Mục tiêu -Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. -Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. -Biết thứ tự các số từ 101 đến 110. + BT cần làm : BT1; BT2; BT3; HSKG làm thêm BT4. II. Chuẩn bị - Các hình vuơng, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuơng nhỏ biểu diễn đơn vị . - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số, như phần bài học của SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Các số trịn chục từ 110 đến 200. - -GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số trịn chục từ 10 đến 200. -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài học hơm nay, các em sẽ được học về các số từ 101 đến 110. v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110. -Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Cĩ mấy trăm? - - - Gắn thêm 1 hình vuơng nhỏ và hỏi: Cĩ mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ cĩ tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong tốn học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101. - Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101. - Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số cịn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110. - Yêu cầu HS đọc lại các số từ 101 - 110. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. +Bài 1: (cá nhân) -Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét +Bài 2: -Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đĩ gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở -Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số số trên tia số. +Bài 3: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. -Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng tră trăm của 101 và số 102. -Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102. -Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102. -Khi đĩ ta nĩi 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101. ----Yêu cầu HS tự làm các ý cịn lại của bài. -Cả lớp và GV nhận xét ghi điểm. +Bài 4:( HSKG) - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi 2 HS làm trên bảng lớp; cả lớp làm vào vở. - Nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố – Dặn dị -Nhận xét tiết học. -Dặn dị. - Hát -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - HS nhắc lại tựa bài - Cĩ 1 trăm, sau đĩ lên bảng viết 1 và cột trăm. -Cĩ 0 chục và 1 đơn vị. Sau đĩ lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. -Viết và đọc số 101. -Lớp thảo luận để viết số cịn thiếu trong bảng, sau đĩ 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số. -Cả lớp. -Làm cá nhân và đổi vở kiểm tra. -Làm bài theo yêu cầu của GV. a/107; b/109; c/108; d/102; e/105; g/103. HS làm vào vở 101;102; 103; 104; 105; 106; 107; 108; 109; 110. -Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống. - HS theo dõi -Chữ số hàng trăm cùng là 1. -Chữ số hàng chục cùng là 0 -HS trả lời. 1 -HS làm bài và chữa bài. 101< 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 - 1 HS đọc; cả lớp đọc thầm - HS làm vào vở a/ 103, 105, 106, 107, 108. b/ 110, 107, 106, 105, 103, 100. TẬP LÀM VĂN TIẾT 28: ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. I. Mục tiêu -Biết đáp lại lời chia vui trước tình huống giao tiếp cụ thể (BT1). -Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3). II. Chuẩn bị GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ: 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ Tập làm văn hơm nay các em sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đĩ là măng cụt. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập +Bài 1 -Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi 2 HS lên làm mẫu. -Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đĩ suy nghĩ để tìm cách nĩi khác. -Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. +Bài 2 -GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. -GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. -Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. -Yêu cầu HS nĩi liền mạch về hình dáng bên ngồi của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. -Nhận xét. +Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự viết. -Yêu cầu HS đọc bài của mình. -Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dị -Nhận xét tiết học. -Dặn dị. - Hát - Theo dõi bài -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. +HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. +HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều. -HS phát biểu ý kiến về cách nĩi khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./ -3,4 cặp HS thực hành nĩi. -2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. Quan sát. -Cả lớp. -HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: HS 1: Quả măng cụt hình gì? HS 2: Quả măng cụt trịn như quả cam. . -1 HS đọc: Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. -3 đến 5 HS trình bày bài viết của mình. ÂM NHẠC TiÕt 28: Häc h¸t: bµi chĩ Õch con (Nh¹c vµ lêi: Phan Nh©n) I. Mơc tiªu: - HS h¸t ®ĩng giai ®iƯu vµ lêi ca ( lêi 1) - HS biÕt gâ ®Ưm theo ph¸ch theo nhÞp. II. ChuÈn bÞ : GV, HS : SGK III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc chđ yÕu Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS *Ho¹t ®éng 1: D¹y bµi h¸t Chĩ Õch con - Giíi thiƯu bµi h¸t, t¸c gi¶, néi dung bµi h¸t: Bµi h¸t kĨ vỊ mét chĩ Õch con ngoan ngo·n, ch¨m häc. Mçi khi häc xong chĩ l¹i thi h¸t víi chim ho¹ mi, tiÕng h¸t “mª li” cđa chĩ ®· lµm c¸c b¹n chim, c¸ thÝch thĩ cêi thËt vui. (Nh¹c sÜ Phan Nh©n lµ t¸c gi¶ nhiỊu ca khĩc thiÕu nhi nh: TiÕng chim rõng cä , Hµng c©y ¬n B¸c,) - Cho HS xem tranh minh ho¹ h×nh ¶nh chĩ Õch ®ang ngåi häc bµi ch¨m chØ. - Híng dÉn HS ®äc lêi ca 1 theo tiÕt tÊu. Bµi chia thµnh 4 c©u h¸t - D¹y h¸t: D¹y tõng c©u ng¾n, cã thĨ cho HS nghe giai ®iƯu tõng c©u qua tiÕng ®µn. + Chĩ ý tiÕng “ron” sư dơng dÊu vuèt tõ nèt Si xuèng nèt Pha - D¹y xong bµi h¸t, cho HS h¸t l¹i nhiỊu lÇn ®Ĩ thuéc lêi vµ giai ®iƯu, tiÕt tÊu bµi h¸t. Nh¾c HS h¸t râ lêi, ®Ịu giäng. - GV sưa nh÷ng c©u HS h¸t cha ®ĩng, nhËn xÐt. *Ho¹t ®éng 2: H¸t kÕt hỵp gâ theo ph¸ch vµ tiÕt tÊu lêi ca. - GV h¸t vµ vç tay hoỈc gâ ®Ưm theo ph¸ch - GV híng dÉn HS h¸t vµ vç tay ®Ưm theo tiÕt tÊu - Cho HS tËp so s¸nh tiÕt tÊu gi÷a c¸c c©u h¸: Gi÷a c©u 1 vµ 2; c©u 3 vµ 4; c©u 1 vµ 3. - LuyƯn h¸t nèi tiÕp ( chia lµm 4 nhãm, mçi nhãm h¸t 1 c©u kÕt hỵp vç tay gi÷ nhÞp ®Ịu, kh«ng ®Ĩ lë nhÞp. *Cđng cè – DỈn dß: - GV cđng cè b»ng c¸ch hái l¹i HS tªn bµi h¸t võa häc, t¸c gi¶? Cho c¶ líp ®øng lªn h¸t vµ vâ tay theo ph¸ch vµ tiÕt tÊu cđa bµi h¸t mét lÇn tríc khi kÕt thĩc tiÕt häc. - GV nhËn xÐt, dỈn dß (thùc hiƯn nh c¸c tiÕt tríc). - DỈn HS vỊ «n l¹i bµi h¸t võa tËp. - Ngåi ngay ng¾n, chĩ ý nghe. - HS xem tranh - HS tËp ®äc lêi ca theo tiÕt tÊu. - HS tËp h¸t theo híng dÉn cđa GV. - Chĩ ý nh÷ng chç GV nh¾c ®Ĩ h¸t ®ĩng tiÕt tÊu vµ giai ®iƯu bµi h¸t. - HS h¸t: + §ång thanh. + D·y, nhãm. + C¸ nh©n. - HS theo dâi vµ l¾ng nghe. - HS thùc hiƯn h¸t vµ vç, gâ theo tiÕt tÊu lêi ca. - HS tr¶ lêi: tiÕt tÊu c©u 1 gièng c©u 2, c©u 3 gièng c©u 4, c©u 1 kh¸c c©u 3. - HS luyƯn h¸t vµ «n l¹i bµi h¸t theo híng dÉn cđa GV. - HS tr¶ lêi vµ «n l¹i bµi h¸t theo híng dÉn. - HS l¾ng nghe. - HS ghi nhí SINH HOẠT LỚP TUẦN 28 I. Nhận xét tuần qua: a. Ưu điểm : . b. Tồn tại : ... II. Kế hoạch tuần 29: DUYỆT(Ý kiến gĩp ý) .... Ngày tháng năm 20.. TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: