Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trần Đức Huân - Tuần 11

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trần Đức Huân - Tuần 11

TIẾT 1: CHÀO CỜ

TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN

TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC

BÀ CHÁU

I - Mục tiờu.

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng

- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu ( trả lời được CH 1,2,3,5 )

KNS :

-Xác định giỏ trị. Tự nhận thức về bản thõn.Thể hiện sự cảm thụng. Giải quyết vấn đề

II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.

- Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .

 

docx 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Trần Đức Huân - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày soạn : 05.11.2011
Ngày giảng:07.11.2011( Thứ 2)
Tiết 1: Chào cờ 
Tập trung đầu tuần
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC 
BÀ CHÁU
I - Mục tiờu.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng
- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu ( trả lời được CH 1,2,3,5 )
KNS :
-Xỏc định giỏ trị. Tự nhận thức về bản thõn.Thể hiện sự cảm thụng. Giải quyết vấn đề 
II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.
- Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .
III - Tiến trỡnh dạy học.
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ 
5’
30’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 
2. Kiểm tra bài cũ: - HS: Bưu thiếp đầu là gửi cho ai ? Gửi để làmgì?
- HS: Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- Nhận xét- ghi điểm
B- Hoạt động dạy học..
1. Khỏm phỏ .
2- Kết nối.
 a. Họạt động 1: Luyện đọc, phát âm 
- Giáo viên đọc mẫu cả bài.
- Gọi 1 em đọc bài.
- Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài:
+ Treo bảng phụ- Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng một số câu dài.
- Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./
- Hạt đào vừa gieo xuốngđã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./
- GV nhận xét, nêu cách đọc đúng. 
b. Hoạt động 2: 
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài:
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc trong nhóm :
+Thi đọc : 
- GV nhận xét tuyên dương những em đọc tốt.
- Nhận xét tiết học
- Hát .
- 2 HS nhắc lại tên bài
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- HS phát âm cá nhân- đồng thanh.
- HS tự tìm cách đọc đúng và đọc trước lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
- Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp nhau .
- Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
TIẾT 2
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ 
2’
30’
2’
1. ổn đinh tổ chức: lớp hát 
2. Tìm hiểu bài.
- Gọi 1 em đọc đoạn 1.
- Gia đình em bé có những ai?
- Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà cháu ra sao?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- Sau khi bà mất,cuộc sống của hai anh em ra sao?
- Hai anh em thái độ gì khi trở nên giàu có?
- Vì sao sống trong giàu sang mà hai anh em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao ?
3. Hoạt động 4: Đọc phân vai.
- GV nêu yêu cầu:
- Mỗi nhóm 3 em: Người dẫn chuyện, cậu bé, cô bé, người bà, cô tiên.
- Nhận xét, tuyên dương.
C. Kết luận:
- Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về luyện đọc lại bài.
- Hát 
- Học sinh thực hiện đọc
- Bà và hai anh em.
- Sống nghèo khổ...
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
- Một hạt đào.
- Khi bà mất thì gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Vừa gieo xuống cây đào đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết trái.
- Kết toàn là trái vàng, trái bạc.
- Trở nên giàu có .
- Càng cảm thấy giàu có.
- Vì nhớ bà...
- Xn cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại hiền lành và không cần vàng bạc...
- Bà sống lại hiền lành, móm mém, dang rộng vòng tay ôm các cháu. Ruộng, vườn, lâu đài biến mất. 
- Học sinh đọc theo vai đã được phân.
- Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người.
TIẾT 4: TOÁN
LUYệN TậP.
I - Mục tiờu.
 - Thuộc bảng 11 trừ đi một số.
 - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15
 - Biết tìm số hạng của một tổng
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5
II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.
 - SGK, SGV, vở BT
III - Tiến trỡnh dạy học.
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
5’
28’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số.
 - GV nhận xét cho điểm .
B- Hoạt động dạy học..
1. Khỏm phỏ .
2- Thực hành.
 Bài 1:
- Gọi HS nêu y/c
- GV cho HS nêu kết quả của từng phép tính 
- GV nhận xét tuyên dương 
Bài 2(cột 1, 2):
- Gọi HS nêu y/c 
– 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài
Bài 3(a, b) : Tìm x
- Gọi HS nêu y/c
- Cho cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- GV nhận xét sửa sai
Bài 4:
 - Gọi HS đọc bài toán 
 - HS: Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì?
- GV chấm bài nhận xét 
C. Kết luận:
- Gọi HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số 
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về hoàn thành bài tập còn lại
- Hát
- 2 HS lên bảng đọc
- HS nhắc đề bài 
- HS nêu yêu cầu của bài 
- HS nêu nhanh công thức thi tiếp sức 
- 1 HS nêu y/c 
– Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm mỗi em 1 cột
- HS nêu yêu cầu của bài 
- 1 em lên bảng , cả lớp làm vào vở 
x + 18 = 61
 x = 61 –18
 x = 43
- HS đọc đề bài 
- Tìm hiểu đề. HS tự nêu tóm và cách giải 
- 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở 
Tóm tắt :
 - Cửa hàng có : 51 kg táo 
 - Đã bán : 26kg táo 
 - Còn :kg ? 
Bài giải
Số ki lô gam táo cửa hàng còn lại là:
51 – 26 = 25(kg)
 Đáp số: 25kg
- 2 HS đọc
***********************************************
Ngày soạn : 05.11.2011
Ngày giảng:08.11.2011( Thứ 3)
TIẾT 1: TOÁN 
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8 .
I - Mục tiờu.
 - biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8
 + Bài 1; Bài 2; Bài 4.
II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.
 - Que tính.
III - Tiến trỡnh dạy học.
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ 
5’
28’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em lên làm bài tập.
 Tính:
-- 
-
 71 51
 9 35
B- Hoạt động dạy học..
1. Khỏm phỏ .
2- Kết nối.
1. Hoạt động1:Thực hiện phép trừ dạng 12- 8 và lập bảng trừ.
- GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
- GV nêu : “ Có 12 que tính, lấy đi 8 que tính. 
- Hỏi còn mấy que tính?
- GV viết lên bảng : 12 – 8 = 4
- GV hướng dẫn HS viết phép tính theo cột dọc.
- Hướng dẫn HS đọc thẳng hàng
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc.
- GV xoá dần kết quả.
2. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Tính nhẩm.
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính ?
- GV cho HS sửa bài.
Bài 2: Tính
- GV cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 3: Đặt rồi tính.
- Hỗ trợ đặt tính thẳng cột, mượn 1 và trả 1 ở hàng chục.
12 và 7.
12 và 3.
12 và 9.
Bài 4: GV cho HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét sửa sai.
C. Kết luận:
- HS đọc bảng trừ “12 trừ đi 1 số”.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn thành bài tập còn lại.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm mỗi em 1 phép tính, lớp làm bảng con
- HS nhắc đề bài.
- HS lấy que tính ra
- HS nhắc lại bài toán và nêu cách làm: Lấy 2 que tính rời, tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 6 que tính nữa (2 + 6 = 8)
- Còn lại 4 que tính.
- HS nêu phép tính.
- Viết số 12 trước sau đó viết số 8 thẳng cột với số 2, viết dấu trừ rồi kẻ gạch ngang.
 12 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, viết 4 
 - 
 8 thẳng cột với 2 và 8.
 4
- HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời để lập bảng trừ 
 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5
 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4
 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3
 12 – 6 = 6
- HS đọc thuộc.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả từng phép tính.
- HS đọc yêu cầu
- HS tự làmcá nhân. 
- HS sửa bài
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- HS nêu yêu cầu.
- Nêu cách đặt tính.
- HS làm vào vở.
- HS đọc đề bài.
- Tự tìm hiểu, tóm tắt và giải bài toán.
Tiết 2: Chính tả ( Tập chép ) Bà cháu
I - Mục tiờu.
 - Chép chính xác bài chính tả, trính bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
 - Làm được BT2, BT3, BT4 a/b
II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. 
 - Bảng phụ ghi bài tập. 
III - Tiến trỡnh dạy học.
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ 
5’
28’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: hỏt 
2. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 em lên viết lại các từ tiết trước viết sai: long lanh, nức nở, lảnh lót 
 - Nhận xét sửa sai.
B- Hoạt động dạy học..
1. Khỏm phỏ .
2- Kết nối.
2. 1: Hướng dẫn tập chép.
- Treo bảng phụ đã viết đoạn cần chép.
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn văn?
- Đoạn văn này có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được viết dưới dấu câu nào?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
- Gọi một em lên bảng viết
- Giáo viên đọc các từ.
- Nhận xét sửa sai.
+ Hướng dẫn chép bài.
- Giáo viên đọc lại bài.
- Thu bài chấm và nhận xét.
2. 2: Làm bài tập chính tả.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Gọi sinh lên chép từ.
- Nhận xét bài làm của học sinh
- Thu chấm một số bài và nhận xét.
 Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu .
- GV nêu từng câu hỏi, HS nhìn từng kết quả bài làm trên bảng và trả lời câu hỏi:
- Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà không viết g ?
- Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà không viết gh ?
- GV viên nhận xét .
 Bài 4: Nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm bàn 
- Từng nhóm trình bày kết quả 
- Yêu cầu các nhóm nhân xét chéo
- GV chốt lại kết quả đúng
C. Kết luận :
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- 2 em lần lượt đọc lại đoạn văn .
-“ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- Có 5 câu.
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm.
- 1 HS lên bảng viết
- Học sinh viết bảng con:
màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay...
- HS nhìn bảng chép bài vào vở .
- HS sửa lỗi.
- Tìm những từ có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây:
- ghi, ghì; ghê, ghế; nghé, nghe ; ghè,ghẹ;gừ, gờ,gở, gỡ
- 1 HS đọc yêu cầu 
- i, ê, e.
- a, ă, o, ô, ơ, u, ư
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài theo nhóm bàn 
- Đại diện nhóm trình bày 
Tiết 3: KỂ CHUYỆN 
Bà cháu 
I - Mục tiờu.
 - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
 - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.
 - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện . 
 - Viết sẵn lời gợi ý dưới mỗi tranh .
III - Tiến trỡnh dạy học.
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ 
5’
28’
2’ 
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lần lượt lên bảng kể lại nội dung từng đoạn câu chuyện: “Sáng kiến của bé Hà.”
 - G/ ...  GV theo dõi.
- 52 que tính, bớt đi 28 que tính, còn lại bao nhiêu que tính?
- GV viết: 52 – 28 = 24
- GV hướng dẫn HS đặt tính.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1(dòng 1): Tính
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2(a,b): Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- GV chấm bài.
- GV nhận xét sửa sai.
C. Kết luận: 
- 2 HS nhắc lại cách tính 52 - 28 
- GV nhận xét tiết học.
- Hát 
- 2 HS đọc
- 2 HS làm mỗi em 1 phép trừ
- HS nhắc lại đề.
- HS thực hành
- Có 52 que tính.
- HS thảo luận nêu các cách khác nhau.
*Muốn lấy đi 28 que tính (2 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời), ta lấy 8 que tính rời trước, có nghỉa là lấy 2 que tính rời có sẵn rồi tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 6 que tính nữa, còn lại 4 que tính rời. Sau đó lấy 2 bó : mỗi bó 1 chục que tính nữa, còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tức là còn lại 24 que tính.
- Còn lại 24 que tính.
- HS nêu cách đặt tính. 
-
 52 + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 
 28 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
 24 + 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2 
 viết 2.
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS nêu cách tính: Trừ từ phải sang trái.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 2 HS đọc đề bài.
- Tìm hiểu bài.
- Tự tìm hiểu và tóm tắt bài.
 + Đội II trồng : 92 cây
 + Đội I trồng ít hơn : 38 cây
 + Đội I trồng : cây?
- HS làm vở, 1 HS lên bảng giải
Bài giải
Số cây đội Một trồng được là:
92 – 38 = 54 ( cây)
 Đáp số: 54 cây
- 2 HS nhắc lại 
Tiết 2: Luyện từ và câu
Từ ngữ về đồ dùng và công việc gia đình 
I - Mục tiờu.
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh(BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2)
II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.
 - Tranh minh hoạ trong SGK; Phiếu học tập 
III - Tiến trỡnh dạy học.
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ 
5’
28’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: hỏt 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tìm từ chỉ người trong gia đình họ hàng?
- Kể tên người họ hàng trong gia đình bên nội và bên ngoại?
B- Hoạt động dạy học..
1. Khỏm phỏ .
2- Kết nối.
2.1. : Mở rộng hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ đùng học tập và tác dụng của chúng
*Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát SGK và thực hiện theo yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm phát 1 Phiếu học tập và viết tên của đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 
2.2. : Hiểu được từ chỉ hoạt động.
Bài 2: Gọi HS nêu y/c
- Tìm từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông?
- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
- Những việc bạn nhỏ muốn nhờ ông giúp nhiều hơn hay những việc bạn giúp ông nhiều hơn? 
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh?
- ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình ?
- Em thường nhờ người lớn những việc gì?
C. Kết luận: 
- Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em?
- Em thường làm gì giúp gia đình?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về ôn bài đã học.	
- Hát	
- 2 HS lên bảng TLCH
- 1 HS đọc đề 
- Tìm các đồ vật được ẩn trong tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng làm gì?
- Thực hiện theo y/c. 
- Nghe và bổ sung ý kiến .
- 2 HS đọc .
- Đun nước, rút rạ.
- Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
- HS trả lời .
- Bạn muốn đun nước, tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết,ông buồn cười: Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- Nhiều em trả lời.
- HS trả lời theo ý mình
- HS trả lời
Tiết 4: chính tả Cây xoài của ông em
I - Mục tiờu.
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
 - Làm được các BT2, BT3 a/ b. 
II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
 - Bảng phụ ghi bài tập. 
III - Tiến trỡnh dạy học.
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ 
4’
28’
2’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Hỏt 
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lên viết lại các từ tiết trước viết sai, lớp viết bảng con
 - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g , gh , s, x.
- Nhận xét sửa sai.
B- Hoạt động dạy học..
1. Khỏm phỏ .
2- Kết nối.
2. 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
- Gọi HS đọc 
- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
- Mẹ làm gì khi mùa xoài chín?
- Đoạn văn này có mấy câu?
*Hướng dẫn học sinh viết từ khó.
- Gọi một em lên bảng viết
- Giáo viên đọc các từ.
- Nhận xét sửa sai.
* Hướng dẫn viết bài.
- G/V đọc bài cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại bài.
- Thu bài chấm và nhận xét.
2. 2: Làm BT chính tả.
*Bài 3: - Gọi HS nêy yêu cầu 
- HS làm bài vào vở bài tập
- Thu chấm bài, nhận xét.
- Nhận xét, sửa sai bài làm của học sinh.
C. Kết luận:
-Đưa những bài viết sạch đẹp cho cả lớp học tập.
- Nhận xét tiết học
- Ôn lại quy tắc chính tả phân biệt g /gh, ươn /ương.
- Hát.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- 2 HS nhắc lại tên bài
- HS theo dõi.
- 2 em lần lượt đọc lại đoạn văn.
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đung đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
- Có 4 câu.
- Học sinh viết bảng con: lẫm chẫm, nở, quả, những
- HS chuẩn bị vở.
- Viết bài.
- HS dò bài sửa lỗi.
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Điền từ vào chỗ trống s, x; ươn hay ương?
- sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường.
- HS quan sát
********************************************
Ngày soạn : 05.11.2011
Ngày giảng:11.11.2011( Thứ 6)
Tiết 1: Toán Luyện tập 
I - Mục tiờu.
 - Thuộc bảng 12 trừ đi một số
 - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28
 - Biết tìm số hạng của một tổng.
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28
II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.
 - Bảng phụ
III - Tiến trỡnh dạy học.
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ 
5’
28’
2’ 
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 
2. Kiểm tra bài cũ:- Y/c học sinh đặt tính rồi tính 
22 – 16 ; 42 – 18 ; 62 – 39 
- Nhận xét, cho điểm .
B- Hoạt động dạy học..
1. Khỏm phỏ .
2- Kết nối.
2. 1: Củng cố về phép trừ có nhớ dạng : 12 -8 ; 32 – 8; 52 – 28 .
Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài 
- Y/c học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
- Nhận xét .
Bài 2(cột 1, 2): 
- Gọi HS nêu y/c bài.
- Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện
2.2: Tìm số hạng trong một tổng; giải toán có lời văn 
Bài 3 (a, b): 
Y/c 1 em nhắc lại qui tắc về tìm một số hạng trong một tổng .
- Nhận xét –sửa sai .
Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài – y/c cả lớp nghe và tìm hiểu đề.
- Chấm bài nhận xét.
3. Hoạt động 3: Biểu tượng về hình tam giác.
- Treo bảng phụ đã kẻ hình bài 5.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 em để tìm kết quả.
Gọi đại diện 2 nhóm lên khoanh vào kết quả đúng.
- Nhận xét kết quả- Yêu cầu học sinh chỉ các hình tam giác
C. Kết luận 
 - Nhận xét tiết học
 - Dặn HS về ôn bài đã học
- Hát .
- 3 HS lên bảng làm mỗi em 1 phép trừ
- Lớp làm vào nháp
- 2 Hs đoc yêu cầu
- HS thực hiện
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả .
- 3 HS nối tiếp đọc đầu bài.
- HS làm bài và nêu cách làm .
 - 1 Học sinh thực hiện.
- 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở
HS thực hiện
- 1 em hỏi 1 em trả lời tìm hiểu đề
- 1 em lên giải cả lớp làm vào vở.
 Tóm tắt.
Gà và thỏ: 42 con.
Thỏ : 18 con.
Gà :  con?
Bài giải
Số con gà là:
42 – 18 = 24 (con gà)
Đáp số: 24 con gà
 - A: Có 7 hình Tam giác.
 - B: Có 8 hình Tam giác.
 - C: Có 9 hình Tam giác.
D
 : Có 10 hình Tam giác.
Tiết 2: Tập làm văn
Chia buồn, an ủi
I - Mục tiờu.
 - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2)
 - Viết được một bức bưu thiếp ngắn hỏi thăm ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3)
II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.
 - Tranh minh hoạ
 - Mỗi HS có 1 tờ giấy nhỏ để viết.
III - Tiến trỡnh dạy học.
TG
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trũ 
4’
32’
4’
A. Mở đầu:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 
2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 em đọc bài làm tiết trước cho cả lớp nghe 
- Nhận xét.
B- Hoạt động dạy học..
1. Khỏm phỏ .
2- Kết nối.
2. 1: Nói câu thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác.
*Bài 1: Gọi HS đọc y/c .
- Y/ C học sinh nói câu của mình - sau mỗi lần học sinh nói GV và HS nhận xét. 
Ví dụ: Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé!/ Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé./
*Bài 2: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Nếu là em bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà ?
- Treo tranh và hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với ông?
- Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông?
- Nhận xét tuyên dương những em có câu nói an ủi tốt.
2. 2: Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông, bà.
*Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài- viết theo yêu cầu vào tờ giấy đã chuẩn bị
- Y/ C học sinh đọc bài làm cho cả lớp nghe.
- GV và học sinh nhận xét.
C. Kết luận 
- Đọc một số bài làm tốt –trình bày sạch đẹp cho cả lớp nghe, xem và học tập.
 - Dặn HS tập viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa.
- Hát.
- 2 HS nhắc lại tJên bài
- HS đọc yêu cầu
- Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.
- Bà đừng buồn bà ạ, mai bà cháu mình trồng lại cây khác./
- Ông bị vỡ kính.
- Ông ơi kính đã cũ rồi bố, mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./
- Học sinh đọc kĩ đề bài
- Thực hiện theo yêu cầu.
- HS lắng nghe
Tiết 4: Sinh hoạt
 Nhận xét tuần 11
1. Các tổ tự nhận xét , kiểm điểm, đánh giá
2.Nhận xét tình hình của lớp về các mặt:
 - Đạo đức : Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn. 
 -Học tập: Nhìn chung các em chăm học, học bài và làm bài trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập đạt nhiều điểm tốt trong tuần như em ....................................................
 - Bên cạnh đó còn một số bạn chưa chăm học, chưa đủ đồ dùng học tập như em ............... hay quên SGK
 - Nghỉ học không lí do có.................................... (buổi chiều)
 - Văn thể: Tham gia đầy đủ
 - Vệ sinh: Sạch sẽ, gọn gàng.
 3. Phương hướng tuần 12:
- Chăm chỉ học tập, soạn đồ dùng học tập đầy đủ. Đi học đúng giờ.
- Thực hiện tốt nề nếp. Vệ sinh sạch sẽ. 
- Thực hiện tốt phong trào thi đua : Chăm chỉ học tập, đạt nhiều điểm cao.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 11.docx