TIẾT 1: CHÀO CỜ
TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN
TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I - Mục tiờu.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng
- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu ( trả lời được CH 1,2,3,5 )
KNS :
-Xác định giỏ trị. Tự nhận thức về bản thõn.Thể hiện sự cảm thụng. Giải quyết vấn đề
II - Phương tiện, phương phỏp dạy học.
- Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc .
TUẦN 11 Ngày soạn : 05.11.2011 Ngày giảng:07.11.2011( Thứ 2) Tiết 1: Chào cờ Tập trung đầu tuần TIẾT 2+3: TẬP ĐỌC BÀ CHÁU I - Mục tiờu. - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu ( trả lời được CH 1,2,3,5 ) KNS : -Xỏc định giỏ trị. Tự nhận thức về bản thõn.Thể hiện sự cảm thụng. Giải quyết vấn đề II - Phương tiện, phương phỏp dạy học. - Viết sẵn từ ngữ, đoạn văn cần luyện đọc . III - Tiến trỡnh dạy học. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 5’ 30’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 2. Kiểm tra bài cũ: - HS: Bưu thiếp đầu là gửi cho ai ? Gửi để làmgì? - HS: Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Nhận xét- ghi điểm B- Hoạt động dạy học.. 1. Khỏm phỏ . 2- Kết nối. a. Họạt động 1: Luyện đọc, phát âm - Giáo viên đọc mẫu cả bài. - Gọi 1 em đọc bài. - Hướng dẫn các em đọc đúng các từ khó trong bài: + Treo bảng phụ- Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng một số câu dài. - Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./ - Hạt đào vừa gieo xuốngđã nảy mầm,/ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./ - GV nhận xét, nêu cách đọc đúng. b. Hoạt động 2: - Đọc từng câu - Đọc từng đoạn – kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài: - Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc trong nhóm : +Thi đọc : - GV nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. - Nhận xét tiết học - Hát . - 2 HS nhắc lại tên bài - Học sinh theo dõi - Học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. - HS phát âm cá nhân- đồng thanh. - HS tự tìm cách đọc đúng và đọc trước lớp. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. - Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn –chỉnh sửa giúp nhau . - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp TIẾT 2 TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 2’ 30’ 2’ 1. ổn đinh tổ chức: lớp hát 2. Tìm hiểu bài. - Gọi 1 em đọc đoạn 1. - Gia đình em bé có những ai? - Trước khi gặp cô tiên, cuộc sống của ba bà cháu ra sao? - Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? - Cô tiên cho hai anh em vật gì? - Cô tiên dặn hai anh em điều gì? - Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển nhanh? - Cây đào này có gì đặc biệt? - Sau khi bà mất,cuộc sống của hai anh em ra sao? - Hai anh em thái độ gì khi trở nên giàu có? - Vì sao sống trong giàu sang mà hai anh em lại không vui? - Hai anh em xin bà tiên điều gì? - Hai anh em cần gì và không cần gì? - Câu chuyện kết thúc ra sao ? 3. Hoạt động 4: Đọc phân vai. - GV nêu yêu cầu: - Mỗi nhóm 3 em: Người dẫn chuyện, cậu bé, cô bé, người bà, cô tiên. - Nhận xét, tuyên dương. C. Kết luận: - Qua câu chuyện này, em rút ra được bài học gì ? - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về luyện đọc lại bài. - Hát - Học sinh thực hiện đọc - Bà và hai anh em. - Sống nghèo khổ... - Rất đầm ấm và hạnh phúc. - Một hạt đào. - Khi bà mất thì gieo hạt đào này lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng. - Vừa gieo xuống cây đào đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết trái. - Kết toàn là trái vàng, trái bạc. - Trở nên giàu có . - Càng cảm thấy giàu có. - Vì nhớ bà... - Xn cho bà sống lại. - Cần bà sống lại hiền lành và không cần vàng bạc... - Bà sống lại hiền lành, móm mém, dang rộng vòng tay ôm các cháu. Ruộng, vườn, lâu đài biến mất. - Học sinh đọc theo vai đã được phân. - Cả lớp lắng nghe, nhận xét. - Tình cảm là thứ của cải quý nhất. Vàng bạc không quý bằng tình cảm con người. TIẾT 4: TOÁN LUYệN TậP. I - Mục tiờu. - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15 - Biết tìm số hạng của một tổng - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5 II - Phương tiện, phương phỏp dạy học. - SGK, SGV, vở BT III - Tiến trỡnh dạy học. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 5’ 28’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bảng trừ: 11 trừ đi một số. - GV nhận xét cho điểm . B- Hoạt động dạy học.. 1. Khỏm phỏ . 2- Thực hành. Bài 1: - Gọi HS nêu y/c - GV cho HS nêu kết quả của từng phép tính - GV nhận xét tuyên dương Bài 2(cột 1, 2): - Gọi HS nêu y/c – 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở - Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài Bài 3(a, b) : Tìm x - Gọi HS nêu y/c - Cho cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét sửa sai Bài 4: - Gọi HS đọc bài toán - HS: Bài toán cho biết gì? BT hỏi gì? - GV chấm bài nhận xét C. Kết luận: - Gọi HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành bài tập còn lại - Hát - 2 HS lên bảng đọc - HS nhắc đề bài - HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu nhanh công thức thi tiếp sức - 1 HS nêu y/c – Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm mỗi em 1 cột - HS nêu yêu cầu của bài - 1 em lên bảng , cả lớp làm vào vở x + 18 = 61 x = 61 –18 x = 43 - HS đọc đề bài - Tìm hiểu đề. HS tự nêu tóm và cách giải - 1 em lên bảng, cả lớp làm vào vở Tóm tắt : - Cửa hàng có : 51 kg táo - Đã bán : 26kg táo - Còn :kg ? Bài giải Số ki lô gam táo cửa hàng còn lại là: 51 – 26 = 25(kg) Đáp số: 25kg - 2 HS đọc *********************************************** Ngày soạn : 05.11.2011 Ngày giảng:08.11.2011( Thứ 3) TIẾT 1: TOÁN 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8 . I - Mục tiờu. - biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8 + Bài 1; Bài 2; Bài 4. II - Phương tiện, phương phỏp dạy học. - Que tính. III - Tiến trỡnh dạy học. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 5’ 28’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 em lên làm bài tập. Tính: -- - 71 51 9 35 B- Hoạt động dạy học.. 1. Khỏm phỏ . 2- Kết nối. 1. Hoạt động1:Thực hiện phép trừ dạng 12- 8 và lập bảng trừ. - GV hướng dẫn HS lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. - GV nêu : “ Có 12 que tính, lấy đi 8 que tính. - Hỏi còn mấy que tính? - GV viết lên bảng : 12 – 8 = 4 - GV hướng dẫn HS viết phép tính theo cột dọc. - Hướng dẫn HS đọc thẳng hàng - GV hướng dẫn HS đọc thuộc. - GV xoá dần kết quả. 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm. - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính ? - GV cho HS sửa bài. Bài 2: Tính - GV cho HS làm bảng con. - GV nhận xét. Bài 3: Đặt rồi tính. - Hỗ trợ đặt tính thẳng cột, mượn 1 và trả 1 ở hàng chục. 12 và 7. 12 và 3. 12 và 9. Bài 4: GV cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét sửa sai. C. Kết luận: - HS đọc bảng trừ “12 trừ đi 1 số”. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành bài tập còn lại. - Hát - 2 HS lên bảng làm mỗi em 1 phép tính, lớp làm bảng con - HS nhắc đề bài. - HS lấy que tính ra - HS nhắc lại bài toán và nêu cách làm: Lấy 2 que tính rời, tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 6 que tính nữa (2 + 6 = 8) - Còn lại 4 que tính. - HS nêu phép tính. - Viết số 12 trước sau đó viết số 8 thẳng cột với số 2, viết dấu trừ rồi kẻ gạch ngang. 12 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, viết 4 - 8 thẳng cột với 2 và 8. 4 - HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời để lập bảng trừ 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6 - HS đọc thuộc. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả từng phép tính. - HS đọc yêu cầu - HS tự làmcá nhân. - HS sửa bài - 2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - HS nêu yêu cầu. - Nêu cách đặt tính. - HS làm vào vở. - HS đọc đề bài. - Tự tìm hiểu, tóm tắt và giải bài toán. Tiết 2: Chính tả ( Tập chép ) Bà cháu I - Mục tiờu. - Chép chính xác bài chính tả, trính bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm được BT2, BT3, BT4 a/b II - Phương tiện, phương phỏp dạy học. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. - Bảng phụ ghi bài tập. III - Tiến trỡnh dạy học. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 5’ 28’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: hỏt 2. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 em lên viết lại các từ tiết trước viết sai: long lanh, nức nở, lảnh lót - Nhận xét sửa sai. B- Hoạt động dạy học.. 1. Khỏm phỏ . 2- Kết nối. 2. 1: Hướng dẫn tập chép. - Treo bảng phụ đã viết đoạn cần chép. - Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn văn? - Đoạn văn này có mấy câu? - Lời nói của hai anh em được viết dưới dấu câu nào? - Hướng dẫn học sinh viết từ khó. - Gọi một em lên bảng viết - Giáo viên đọc các từ. - Nhận xét sửa sai. + Hướng dẫn chép bài. - Giáo viên đọc lại bài. - Thu bài chấm và nhận xét. 2. 2: Làm bài tập chính tả. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gọi sinh lên chép từ. - Nhận xét bài làm của học sinh - Thu chấm một số bài và nhận xét. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu . - GV nêu từng câu hỏi, HS nhìn từng kết quả bài làm trên bảng và trả lời câu hỏi: - Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà không viết g ? - Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà không viết gh ? - GV viên nhận xét . Bài 4: Nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm bàn - Từng nhóm trình bày kết quả - Yêu cầu các nhóm nhân xét chéo - GV chốt lại kết quả đúng C. Kết luận : - Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - 2 em lần lượt đọc lại đoạn văn . -“ Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” - Có 5 câu. - Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm. - 1 HS lên bảng viết - Học sinh viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay... - HS nhìn bảng chép bài vào vở . - HS sửa lỗi. - Tìm những từ có nghĩa để điền vào các ô trống trong bảng dưới đây: - ghi, ghì; ghê, ghế; nghé, nghe ; ghè,ghẹ;gừ, gờ,gở, gỡ - 1 HS đọc yêu cầu - i, ê, e. - a, ă, o, ô, ơ, u, ư - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm bàn - Đại diện nhóm trình bày Tiết 3: KỂ CHUYỆN Bà cháu I - Mục tiờu. - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. II - Phương tiện, phương phỏp dạy học. - Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện . - Viết sẵn lời gợi ý dưới mỗi tranh . III - Tiến trỡnh dạy học. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 5’ 28’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lần lượt lên bảng kể lại nội dung từng đoạn câu chuyện: “Sáng kiến của bé Hà.” - G/ ... GV theo dõi. - 52 que tính, bớt đi 28 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? - GV viết: 52 – 28 = 24 - GV hướng dẫn HS đặt tính. 2. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1(dòng 1): Tính - Gọi HS nêu yêu cầu - GV nhận xét sửa sai. Bài 2(a,b): Đặt tính rồi tính. - GV nhận xét sửa sai. Bài 3: Bài toán - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV chấm bài. - GV nhận xét sửa sai. C. Kết luận: - 2 HS nhắc lại cách tính 52 - 28 - GV nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS đọc - 2 HS làm mỗi em 1 phép trừ - HS nhắc lại đề. - HS thực hành - Có 52 que tính. - HS thảo luận nêu các cách khác nhau. *Muốn lấy đi 28 que tính (2 bó 1 chục que tính và 8 que tính rời), ta lấy 8 que tính rời trước, có nghỉa là lấy 2 que tính rời có sẵn rồi tháo 1 bó 1 chục que tính, lấy tiếp 6 que tính nữa, còn lại 4 que tính rời. Sau đó lấy 2 bó : mỗi bó 1 chục que tính nữa, còn lại 2 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời tức là còn lại 24 que tính. - Còn lại 24 que tính. - HS nêu cách đặt tính. - 52 + 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 28 bằng 4 viết 4 nhớ 1. 24 + 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2. - 2 HS nêu yêu cầu - HS nêu cách tính: Trừ từ phải sang trái. - 2 em lên bảng, cả lớp làm bảng con. - HS nêu cách đặt tính rồi tính. - 2 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. - 2 HS đọc đề bài. - Tìm hiểu bài. - Tự tìm hiểu và tóm tắt bài. + Đội II trồng : 92 cây + Đội I trồng ít hơn : 38 cây + Đội I trồng : cây? - HS làm vở, 1 HS lên bảng giải Bài giải Số cây đội Một trồng được là: 92 – 38 = 54 ( cây) Đáp số: 54 cây - 2 HS nhắc lại Tiết 2: Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng và công việc gia đình I - Mục tiờu. - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh(BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2) II - Phương tiện, phương phỏp dạy học. - Tranh minh hoạ trong SGK; Phiếu học tập III - Tiến trỡnh dạy học. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 5’ 28’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: hỏt 2. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ chỉ người trong gia đình họ hàng? - Kể tên người họ hàng trong gia đình bên nội và bên ngoại? B- Hoạt động dạy học.. 1. Khỏm phỏ . 2- Kết nối. 2.1. : Mở rộng hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ đùng học tập và tác dụng của chúng *Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát SGK và thực hiện theo yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm phát 1 Phiếu học tập và viết tên của đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 2.2. : Hiểu được từ chỉ hoạt động. Bài 2: Gọi HS nêu y/c - Tìm từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? - Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? - Những việc bạn nhỏ muốn nhờ ông giúp nhiều hơn hay những việc bạn giúp ông nhiều hơn? - Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? - ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình ? - Em thường nhờ người lớn những việc gì? C. Kết luận: - Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em? - Em thường làm gì giúp gia đình? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về ôn bài đã học. - Hát - 2 HS lên bảng TLCH - 1 HS đọc đề - Tìm các đồ vật được ẩn trong tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng làm gì? - Thực hiện theo y/c. - Nghe và bổ sung ý kiến . - 2 HS đọc . - Đun nước, rút rạ. - Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. - HS trả lời . - Bạn muốn đun nước, tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết,ông buồn cười: Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách? - Nhiều em trả lời. - HS trả lời theo ý mình - HS trả lời Tiết 4: chính tả Cây xoài của ông em I - Mục tiờu. - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các BT2, BT3 a/ b. II - Phương tiện, phương phỏp dạy học. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn. - Bảng phụ ghi bài tập. III - Tiến trỡnh dạy học. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 4’ 28’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: Hỏt 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em lên viết lại các từ tiết trước viết sai, lớp viết bảng con - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g , gh , s, x. - Nhận xét sửa sai. B- Hoạt động dạy học.. 1. Khỏm phỏ . 2- Kết nối. 2. 1: Hướng dẫn viết chính tả. - Giáo viên đọc đoạn cần viết. - Gọi HS đọc - Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? - Mẹ làm gì khi mùa xoài chín? - Đoạn văn này có mấy câu? *Hướng dẫn học sinh viết từ khó. - Gọi một em lên bảng viết - Giáo viên đọc các từ. - Nhận xét sửa sai. * Hướng dẫn viết bài. - G/V đọc bài cho học sinh viết. - Giáo viên đọc lại bài. - Thu bài chấm và nhận xét. 2. 2: Làm BT chính tả. *Bài 3: - Gọi HS nêy yêu cầu - HS làm bài vào vở bài tập - Thu chấm bài, nhận xét. - Nhận xét, sửa sai bài làm của học sinh. C. Kết luận: -Đưa những bài viết sạch đẹp cho cả lớp học tập. - Nhận xét tiết học - Ôn lại quy tắc chính tả phân biệt g /gh, ươn /ương. - Hát. - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - 2 HS nhắc lại tên bài - HS theo dõi. - 2 em lần lượt đọc lại đoạn văn. - Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đung đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng. - Mẹ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông. - Có 4 câu. - Học sinh viết bảng con: lẫm chẫm, nở, quả, những - HS chuẩn bị vở. - Viết bài. - HS dò bài sửa lỗi. - 2 HS nêu yêu cầu - Điền từ vào chỗ trống s, x; ươn hay ương? - sạch, sạch, xanh, xanh, thương, thương, ươn, đường. - HS quan sát ******************************************** Ngày soạn : 05.11.2011 Ngày giảng:11.11.2011( Thứ 6) Tiết 1: Toán Luyện tập I - Mục tiờu. - Thuộc bảng 12 trừ đi một số - Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 - Biết tìm số hạng của một tổng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28 II - Phương tiện, phương phỏp dạy học. - Bảng phụ III - Tiến trỡnh dạy học. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 5’ 28’ 2’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 2. Kiểm tra bài cũ:- Y/c học sinh đặt tính rồi tính 22 – 16 ; 42 – 18 ; 62 – 39 - Nhận xét, cho điểm . B- Hoạt động dạy học.. 1. Khỏm phỏ . 2- Kết nối. 2. 1: Củng cố về phép trừ có nhớ dạng : 12 -8 ; 32 – 8; 52 – 28 . Bài 1: Gọi HS đọc y/c bài - Y/c học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả - Nhận xét . Bài 2(cột 1, 2): - Gọi HS nêu y/c bài. - Nêu rõ cách đặt tính và thực hiện 2.2: Tìm số hạng trong một tổng; giải toán có lời văn Bài 3 (a, b): Y/c 1 em nhắc lại qui tắc về tìm một số hạng trong một tổng . - Nhận xét –sửa sai . Bài 4: Gọi 1 em đọc đề bài – y/c cả lớp nghe và tìm hiểu đề. - Chấm bài nhận xét. 3. Hoạt động 3: Biểu tượng về hình tam giác. - Treo bảng phụ đã kẻ hình bài 5. - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 4 em để tìm kết quả. Gọi đại diện 2 nhóm lên khoanh vào kết quả đúng. - Nhận xét kết quả- Yêu cầu học sinh chỉ các hình tam giác C. Kết luận - Nhận xét tiết học - Dặn HS về ôn bài đã học - Hát . - 3 HS lên bảng làm mỗi em 1 phép trừ - Lớp làm vào nháp - 2 Hs đoc yêu cầu - HS thực hiện - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả . - 3 HS nối tiếp đọc đầu bài. - HS làm bài và nêu cách làm . - 1 Học sinh thực hiện. - 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở HS thực hiện - 1 em hỏi 1 em trả lời tìm hiểu đề - 1 em lên giải cả lớp làm vào vở. Tóm tắt. Gà và thỏ: 42 con. Thỏ : 18 con. Gà : con? Bài giải Số con gà là: 42 – 18 = 24 (con gà) Đáp số: 24 con gà - A: Có 7 hình Tam giác. - B: Có 8 hình Tam giác. - C: Có 9 hình Tam giác. D : Có 10 hình Tam giác. Tiết 2: Tập làm văn Chia buồn, an ủi I - Mục tiờu. - Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1, BT2) - Viết được một bức bưu thiếp ngắn hỏi thăm ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3) II - Phương tiện, phương phỏp dạy học. - Tranh minh hoạ - Mỗi HS có 1 tờ giấy nhỏ để viết. III - Tiến trỡnh dạy học. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 4’ 32’ 4’ A. Mở đầu: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, hỏt 2. Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 em đọc bài làm tiết trước cho cả lớp nghe - Nhận xét. B- Hoạt động dạy học.. 1. Khỏm phỏ . 2- Kết nối. 2. 1: Nói câu thể hiện sự quan tâm của mình đối với người khác. *Bài 1: Gọi HS đọc y/c . - Y/ C học sinh nói câu của mình - sau mỗi lần học sinh nói GV và HS nhận xét. Ví dụ: Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé!/ Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé./ *Bài 2: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Nếu là em bé đó em sẽ nói lời an ủi gì với bà ? - Treo tranh và hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với ông? - Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông? - Nhận xét tuyên dương những em có câu nói an ủi tốt. 2. 2: Viết bức thư ngắn để thăm hỏi ông, bà. *Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài- viết theo yêu cầu vào tờ giấy đã chuẩn bị - Y/ C học sinh đọc bài làm cho cả lớp nghe. - GV và học sinh nhận xét. C. Kết luận - Đọc một số bài làm tốt –trình bày sạch đẹp cho cả lớp nghe, xem và học tập. - Dặn HS tập viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa. - Hát. - 2 HS nhắc lại tJên bài - HS đọc yêu cầu - Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết. - Bà đừng buồn bà ạ, mai bà cháu mình trồng lại cây khác./ - Ông bị vỡ kính. - Ông ơi kính đã cũ rồi bố, mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ - Học sinh đọc kĩ đề bài - Thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe Tiết 4: Sinh hoạt Nhận xét tuần 11 1. Các tổ tự nhận xét , kiểm điểm, đánh giá 2.Nhận xét tình hình của lớp về các mặt: - Đạo đức : Đa số các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn. -Học tập: Nhìn chung các em chăm học, học bài và làm bài trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập đạt nhiều điểm tốt trong tuần như em .................................................... - Bên cạnh đó còn một số bạn chưa chăm học, chưa đủ đồ dùng học tập như em ............... hay quên SGK - Nghỉ học không lí do có.................................... (buổi chiều) - Văn thể: Tham gia đầy đủ - Vệ sinh: Sạch sẽ, gọn gàng. 3. Phương hướng tuần 12: - Chăm chỉ học tập, soạn đồ dùng học tập đầy đủ. Đi học đúng giờ. - Thực hiện tốt nề nếp. Vệ sinh sạch sẽ. - Thực hiện tốt phong trào thi đua : Chăm chỉ học tập, đạt nhiều điểm cao.
Tài liệu đính kèm: