TẬP ĐỌC
Bóp nát quả cam (tr124)
A. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5).
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Rèn đọc cho học sinh.
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Tuần 33 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 Chào cờ ***************************************** Tập đọc Bóp nát quả cam (tr124) A. Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc. (trả lời được các câu hỏi 1,2,4,5). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. - Rèn đọc cho học sinh. B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. Hoạt động dạy học: Tiết 1 I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra: Gọi 3 HS. đọc bàiTiếng chổi tre và trả lời câu hỏi của bài. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài 2.Luyện đọc: * GV đọc mẫu, cả lớp đọc thầm. * GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a. HS. đọc nối tiếp câu: + HS đọc nối câu. Lưu các từ: + Từ: nước ta, sáng nay, liều chết, quát lớn, lăm le... . b. Đọc từng đoạn trước lớp :GV hướng dẫn một số câu văn dài : + Ngắt câu văn: Đợi ... trưa,/ vẫn ... gặp,/ cậu ta ... chết/ xô ... ngã chúi,/ xăm xăm ... bến.// Ta xuống xin bệ kiến Vua... ta lại.//( giọng giận giữ) - HS tiếp nối đọc từng đoạn. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm. Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: HS. thảo luận các câu hỏi trong SGK và đưa ra câu trả lời đúng. * Dự án câu hỏi bổ sung - Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? - Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua? - Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì? 4. Luyện đọc lại: Y/C HS. luyện đọc cả bài. IV.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về đọc kĩ lại bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện.. * Dự án câu trả lời bổ sung - Trần Quốc Toản vô cùng căm giặc. - Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm. - Yêu nước, thù giặc. - 5 HS. đọc toàn bài. ********************************************* Toán Tiết 155: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tr168) A. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản. - Biết so sánh các số có ba chữ số. - Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số. - HS làm các bài 1(dòng 1,2,3).Bài 2 (a,b).bài 4;5. - Rèn học sinh học toán. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Y/C HS. nối tiếp nhau nêu các số cao nhất mà em đã học. II. Bài mới : 1. G th b : 2. Thực hành : Bài 1(dòng 1,2,3): - Gọi HS. đọc đề và nêu y/c của đề. - Y/C HS. tự làm bài. - Nhận xét cho điểm. Bài 2 a,b: - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/C HS. cả lớp theo dõi phần a. - Điền số nào vào ô trống thứ nhất? Vì sao? - Y/C HS. điền tiếp các số còn lại của phần a cho HS. đọc các số này và nhận xét về dãy số. - Y/C HS. tự làm các phần bài còn lại và chữa bài. Bài 4: - Gọi HS. nêu y/c của bài. - Y/C HS. tự làm bài và giải thích cách so sánh. - Chữa bài cho điểm HS.. Bài 5: - Đọc từng y/c của bài và y/c HS. viết số vào bảng con. - Nhận xét bài làm của HS.. - 1 HS. nêu y/c của bài. - Làm bài vào vở, 2 HS. lên bảng làm bài. 1 HS. đọc số, 1 HS. viết số. - Bài y/c điền số còn thiếu vào ô trống. - Thực hiện theo y/c. - Điền số 382 vì đếm 380, 381 sau đó đến 382. Đây là các số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390. - Làm bài vào vở theo y/c. - So sánh số và điền dấu thích hợp. - Nối tiếp nhau nêu cách so sánh. - a/ 100 ; b/ 999 ; 1000. III.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về ôn kĩ bài chuẩn bị kiểm tra cuối năm. Nhận xét ******************************************************************** Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Đ/C Hiền dạy ******************************************************************* Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 Tập đọc Lượm (tr130) A. Mục tiêu: - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ND : Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu) - Rèn đọc cho học sinh. B. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. C. Hoạt động dạy học : I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra : HS đọc bài : Bóp nát quả cam và trả lời câu hỏi trong SGK. III. Bài mới : 1. G th b : 2. Luyện đọc : * GV đọc bài với giọng vui tươi nhí nhảnh hồn nhiên .... , HS theo dõi. * HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ : a. Đọc từng dòng thơ : HS tiếp nối đọc từng dòng thơ. Chú các từ : loắt choắt, thoăn thoắt, huyt sáo.... b. Đọc từng khổ thơ trước lớp : - GV hướng dẫn cách ngắt nhịp: Chú bé loắt choắt/ Cái xắc xinh xinh/ Cái chân thoăn thoắt/ Cáiđầu nghênh nghênh// c. Đọc từng đoạn trong nhóm. d. Thi đọc giữa các nhóm. e. Cả lớp đọc đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài: ? Tìm những từ tả nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu. Giải nghĩa: loắt choắt, cái xắc, ca lô ? Lượm có nhiệm vụ gì? ? Lượm dũng cảm như thế nào? ? Em hãy tả hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4. 4. Luyện đọc lại. IV. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại nội dung bài thơ - Về nhà học thuộc lòng. - HS. đọc khổ 1, 2 và nêu. - HS. đặt câu. - liên lạc, chuyển thư, tài liệu ra trận. - Không sợ nguy hiểm bất chấp cả tính mạng để chuyển thư. - Lượm đi trên đường quê vắng vẻ. - Học thuộc lòng. - Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm. Nhận xét . Toán Tiết 157: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tr170) A. Mục tiêu: - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làm tính công, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - HS làm bài 1 (cột 1;3).Bài 2 (cột 1;2;4).Bài 3. - Rèn học sinh học toán B. Hoạt động dạy học : I. KTBC : Tính : 123 + 213 = 467 - 245 = 376 - 213 = II. Bài mới : 1. G th b : 2. Thực hành. Bài1(cột1,3): Tính nhẩm. - HS. làm miệng nối tiếp và nhận xét đặc điểm của phép tính. - GV đưa thêm trường hợp cộng trừ 3 số. Ví dụ: 500 + 200 + 100 50 + 20 + 10 40 - 10 + 20 Bài 2(cột 1,2,4): Tính - Cho HS. làm vở và thi làm bảng giữa các nhóm. - Lưu ý: tránh nhầm lẫn giữa phép cộng và phép trừ có nhớ và không nhớ. - Nhận xét cho điểm. Bài 3: Giải toán. ? Dạng toán gì? - HS. đọc bài, phân tích đề bài. - HS tự tóm tắt đề bài, làm bài vào vở. - GV chấm chữa. III. Củng cố, dặn dò. Nhận xét giờ học Dặn về ôn kĩ bài chuẩn bị thi cuối năm. Nhận xét ************************************** Tập viết Bài 33: Chữ hoa V (kiểu 2-tr 130) A. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa V - kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Viịet Nam thân yêu (3 lần). - Rèn viết cho học sinh. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết mẫu chữ hoa V kiểu 2 và cụm từ ứng dụng. C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Gọi 2 HS. lên bảng viết chữ hoa Q kiểu 2 và chữ Quân; HS. dưới lớp viết bảng con. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS. viết chữ hoa V kiểu 2. - Treo chữ hoa V và hỏi: Chữ V hoa giống chữ hoa nào em đã biết? - Chữ V hoa gồm mấy nét? là những nét nào? - Chữ V hoa cao mấy li? - Vừa giảng vừa tô chữ trong khung chữ vừa nêu cách viết. - Y/C HS. viết vào không trung, bảng con, bảng lớp. 3. Hướng dẫn viết cụm từ: - Gọi HS. đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa cụm từ đó. - Cụm từ gồm có mấy tiếng? là những tiếng nào? - So sánh chiều cao của chữ V và chữ i - Y/C HS. nêu chiều cao của các con chữ. - Y/C HS. viết bảng chữ Việt vào bảng con, bảng lớp. Sửa lỗi cho HS.. 4. Hướng dẫn HS. viết bài vào vở. - GV đi sửa cho H.S. - Thu bài chấm. III.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về luyện viết phần còn lại.. - Quan sát mãu chữ và nhận xét: chữ V hoa giống chữ U, Y hoa. - Chữ V hoa gồm 1 nét liền là nét kết hợp của 3 nét: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải, 1 nét cong dưới nhỏ. Chữ V hoa cao 5 li. - Theo dõi và quan sát. - Thực hiện theo y/c. - 1 HS. đọc, cả lớp đọc thầm và giải nghĩa: Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta. - 4 tiếng: Việt, Nam, thân, yêu. - Chữ V cao 2, 5 li còn chữ i cao 1 li. - Nối tiếp nhau nhận xét độ cao của các con chữ trong cụm từ. - Thực hiện viết theo y/c. - HS. viết bài trong vở. ****************************************** Tự nhiên xã hội Bài 33: Mặt trăng và các vì sao (tr68) A. Mục tiêu: - Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm. B. Đồ dùng dạy học :- Vở bài tập và hình vẽ sách giáo khoa. C. Hoạt động dạy học : I. Kiểm tra :- 2 HS. xác định phương hướng (biết 1 phương hướng chính) II. Bài mới : 1. G th b : 2. HD nội dung : Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Bức tranh chụp về cảnh gì? - Mặt Trăng hình gì? - Mặt Trăng xuất hiện mang lại lợi ích gì? - ánh sáng mặt trăng như thế nào? - Có giống mặt trời không? - Cảnh đêm trăng. - Hình tròn. - Chiếu ánh sáng trái đất vào ban đêm. - Dịu mát, không chói chang - Không Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng. - Mặt trăng có hình dạng gì? - Trăng tròn nhất vào ngày nào? - Có phải đêm nào cũng có trăng không? ban đêm nhìn thấy gì? - HS. trả lời. - Vào ngày rằm - Không, ban đêm có các vì sao phát sáng ở xa trái đất.. - GVcung cấp bài thơ về trăng - HS. nhớ, đọc. Hoạt động3: Thi vẽ đẹp. - Yêu cầu HS. vẽ bầu trời ban đêm. - HS. vẽ giải thích. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học: Thi tìm câu ca dao, tục ngữ về trăng. Dặn ôn kĩ bài chuẩn bị thi.. Nhận xét . ********************************************************************************** Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012. Thể dục Tiết: 65 Chuyền cầu - Trò chơi: Ném bóng trúng đích(tr132) A.Mục tiêu: - Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. - Rèn sức khoẻ cho học sinh. B. Địa điểm phương tiện: Còi, cờ, cầu, bóng. C. Nội dung phương pháp: 1/Phần mở đầu. - Nhận lớp, phổ biển nội dung tiết học. - Y/C HS. xoay các khớp, giậm chân tại chỗ và đếm nhịp. - Y/C HS. tập 8 động tác của bài thể dục. 2/Phần cơ bản. * Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người. - Chia lớp thành 4 tổ y/c các tổ nêu cách thực hiện động tác chuyền cầu. - Tổ chức cho các tổ thi chuyền cầu. - Nhận xét tổ có nhiều cặp thực hiện tốt động tác. * Ôn trò chơi: Ném bóng trúng đích. - Chia lớp thành ... ************************* Chính tả( Nghe - viết) Lượm (tr131) A. Mục tiêu: - Ngghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo thể 4 chữ. - Làm được BT (2)a /b hoặc BT(3)a/b. - Rèn chữ cho học sinh. B. Đồ dùng dạy học: Giấy A3 to và bút dạ, bảng phụ viết bài tập 2. C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Gọi 2 H.S lên bảng, cả lớp viết bảng con các từ sau lao xao, làm xao II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả - Gọi 2 HS. đọc bài thơ, 2 HS đọc 2 khổ thơ đầu. - Đoạn thơ nói về ai? Chú bé liên lạc có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? - Giữa mỗi dòng thơ viết như thế nào? - Mỗi dòng thơ có mấy chữ. - Gọi HS. tìm từ khó viết luyện viết. * Đọc bài cho HS. viết và soát lỗi; Thu bài chấm. 3. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2: - Gọi HS. đọc y/c. - Y/C HS. tự làm bài.Gọi H. nhận xét bài bạn. - Kết luận về lời giải đúng. - GV chốt cho HS: - “ xưa” chỉ về thời gian.-“ sưa” sự ham muốn, đam mê, *Bài 3: - Bài y/c chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho các nhóm để HS. tự thảo luận và làm. - Gọi các nhóm lên trình bày. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn về viết lại bài vào vở li.. - Thực hiện theo y/c, cả lớp đọc thầm. - Chú bé liên lạc là Lượm. Chú loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi nhanh... - Viết để cách 1 dòng. - 4 chữ. - 3 HS. lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. *Mở vở viết bài và soát lỗi. - 1 HS. đọc y/c của bài tập. - Mỗi phần 3 HS. lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Thi tìm tiếng theo y/c. - Hoạt động trong nhóm. **************************************** Tập làm văn Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến (tr132) A. Mục tiêu: - Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3). - Rèn học sinh ngôn ngữ giao tiếp đơn giản. B. Đồ dùng dạy học: Các tình huống viết vào giấy. C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Gọi 2 HS. thực hiện hỏi đáp lời từ chối trong các tình huống đã học. II. Bài mới:1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài. *Bài 1: - Gọi 1 HS. đọc y/c ; GVtreo tranh y/c HS. quan sát và trả lời câu hỏi +Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Y/C HS. thảo luận nhóm đôi lời các nhân vật trong tranh. - Gọi 5 cặp thực hành hỏi đáp trước lớp. - HS nhận biết được lời an ủi. *Bài 2: - Gọi HS. nêu y/c và 1 HS. đọc các tình huống. - Y/C HS. thảo luận nhóm đôi hỏi đáp theo các tình huống trong SGK. - Gọi các nhóm trình bày trước lớp. - Gọi HS. nhận xét bổ sung. *Bài 3:(viết)- Gọi HS. đọc đề, y/c HS. suy nghĩ về việc tốt mình sẽ kể. - Y/C HS. làm bài vào vở. - Gọi 5 HS. trình bày bài viết trước lớp. - Gọi HS. nhận xét về câu, cách dùng từ trong đoạn văn của bạn; cho điểm. III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Dặn về viết lại đoạn văn,.. - Thực hiện theo y/c + Tranh vẽ một bạn bị gãy chân phải nằm điều trị, 1 bạn khác đến an ủi động viên bạn. - Thực hiện theo y/c trong vòng 5 phút. - Thực hành hỏi đáp; HS. khác nhận xét bổ sung. - Thực hiện theo y/c. - 10 cặp thực hành hỏi đáp trước lớp. VD: HS1 Đừng buồn nếu em cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt. HS2: Em cảm ơn cô, lần sau em sẽ cố gắng hơn... - 1 HS. đọc đề và nêu y/c của đề. - Thực hiện làm bài cá nhân. - Thực hiện theo y/c của GV. ****************************************** Sinh hoạt lớp I. Nhận xét tuần 33: * Ưu điểm: * Tồn tại: II. Phương hướng kế hoạch tuần 34: III. HS sinh hoạt văn nghệ: Tuần 33 Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Kể chuyện Bóp nát quả cam (tr126) A. Mục tiêu: - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). - Rèn kĩ năng nói tự nhiên trước lớp cho học sinh. B. Đồ dùng dạy học:- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK. C. Hoạt động dạy học : I ổn định tổ chức : II. Kiểm tra:- HS kẻ lại câu chuyện : Chuyện quả bầu và nêu nội dung. III. Bài mới: 1. G th b: 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự câu truyện. - Quan sát - đọc nội dung. - Hỏi : + Nội dung tranh 1 vẽ gì ? + Nội dung tranh 2, 3,4 vẽ gì ? b. Kể từng đoạn câu chuyện theo 4 tranh đã được sắp xếp lại : - HS thi kể chuyện : Khuyến khích: kể tự nhiên, sáng tạo. ? Nội dung câu chuyện là gì? IV.Củng cố, dặn dò: - Em học tập ở Trần Quốc Toản điều gì? - Nhận xét giờ học - 2,3 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK. - Từng cặp HS trao đổi, sắp xếp lại các tranh vẽ theo đúng nội dung câu chuyện. - HS thảo luận và nêu đáp án: + Thứ tự các tranh 2 -1 - 4 - 3 - HS kể trong nhóm. + Kể từng đoạn. + Kể toàn bộ câu chuyện. - 4 HS lần lượt lên thi kể theo từng đoạn. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Trần Quốc Toản là một người thiếu niên yêu nước, căm thù giặc. Nhận xét . **************************************** Toán Tiết 156: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 ( tr169) A. Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có ba chữ số. - Biết phân tích các số có3 chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và ngược lại. - Biết sắp xếp các số có đến 3 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. - HS làm bài 1; 2; 3 B. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Y/C HS. nối tiếp đọc các số tròn trăm, tròn chục. II. Bài mới : 1. G th b : 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Gọi HS. nêu y/c của bài tập và tự làm bài. - Y/C HS. nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: - Viết số 843 lên bảng và hỏi: Số này gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Hãy viết số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Nhận xét và rút ra kết luận. - Y/C HS. tự làm tiếp các phần còn lại, sau đó nhận xét chữa bài bạn. Bài 3: - Y/C HS. tự làm bài và sau đó gọi HS. đọc bài làm trước lớp. - Làm bài vào vở bài tập, 2 HS. lên bảng làm 1 HS. đọc số, 1 HS. viết số. - Nhận xét bài làm của bạn, cho điểm. - Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục, 2 đơn vị - 2 HS. lên bảng viết số, HS. làm bài vào giấy nháp. - 842 = 800 + 40 + 2. - 3 HS. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Thực hiện theo y/c III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về ôn kĩ bài chuẩn bị kiểm tra cuối năm. Nhận xét ******************************************** Chính tả( Nghe - viết) Bóp nát quả cam.(tr127) A. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn toám tắt truyện Bóp nát quả cam. - Làm được BT(2) a/ b. - Rèn chữ viết cho học sinh. B. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to ghi nội dung bài tập 2 và bút dạ. C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Gọi 2 HS. lên bảng viết, HS. dưới lớp viết bảng con các từ sau Lặng ngắt, núi non, lao công, nức nở. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dãn viết chính tả : - Gọi 2 HS. đọc đoạn văn cần viết. - Đoạn văn nói về ai? Đoạn văn kể về chuyện gì? -Trần Quốc Toản là người như thế nào? - Đoạn văn có mấy câu? Tìm những chữ được viết hoa trong bài và cho biết vì sao? - Y/C HS. tìm các từ khó, luyện viết. * Đọc cho HS. viết chính tả và soát lỗi, thu bài chấm. 3. Hướng dẫn HS. làm bài tập. *Bài 2: - Gọi HS. đọc y/c của bài. - Dán giấy ghi sẵn nội dung bài lên bảng. - Chia lớp thành 3 nhóm và y/c 3 nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. - Gọi HS. đọc lại bài làm của mình. - Chốt lời giải đúng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về chép lại bài.. - Cả lớp theo dõi bài. - Nói về Trần Quốc Toản. Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le xâm lược nước ta nên xin vua cho đánh. Vua thấy Quốc Toản... - Có 3 câu. Quốc Toản là tên riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. - Đọc viết: Âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết chặt, quả cam. - Mở vở viét bài, soát lỗi. - Đọc y/c của bài tập. - Đọc thầm lại bài. - Làm bài theo hình thức tiếp nối. - 3 HS. nối tiếp đọc lại bài làm của nhóm mình. Nhận xét ............................................................................................................................................................................................................................................................................ **************************************** Đạo đức Em yêu đường sắt quê em (tiếp) A. Mục tiêu: - HS biết và có trách nhiệm bảo vệ đường sắt đi qua địa phương. - GD học sinh có ý thức cao bảo vệ đường sắt. B. Đồ dùng dạy học : - Một số biển báo hiệu của đường sắt. - Gương một số người về việc bảo vệ đưòng săt quê em, C. Hoạt động dạy học: I. Kiểm tra: Nêu các hành vi an toàn và hành vi nguy hiểm? II. Bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. b/Hoạt động 2: Quan sát tranh. - Chia lớp thành 6 nhóm y/c các nhóm quan sát hình vẽ , thảo luận nhận xét các hành vi đúng, sai trong mỗi bức tranh - Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến và giải thích lí do. c/Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm - Chia lớp thành 7 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 câu hỏi tình huống. Các nhóm thảo luận tìm ra cách thảo luận tình huống đó - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác quan sát, nhận xét, bổ sung. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về áp dụng kiến thức bài học vào cuộc sống hàng ngày. - 3 HS. trả lời trước lớp. - Nhận nhóm, cử nhóm trưởng. - Thảo luận nhóm. - Các nhóm nối tiếp nhau báo cáo trước lớp các ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. - Nhận nhóm, nhận phiếu học tập, thảo luận theo nhóm. - Các nhóm nối tiếp nhau báo cáo ý kiến đã thảo luận. Nhận xét ****************************************************************************** Sinh hoạt ngoài giờ Kể chuyện theo chủ đề Bác Hồ. A. Mục tiêu: - HS. biết kể những câu chuyện về Bác Hồ. - Rèn kĩ năng nhớ và thuộc các câu chuyện kể về Bác Hồ.Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. - Biết nhận xét lắng nghe bạn kể. B. Chuẩn bị: GV và HS. tìm đọc một số câu chuyện kể về Bác Hồ. C. Hoạt động dạy học: 1/T. nêu y/c nội dung tiết học. 2/Thực hành kể chuyện. - Y/C HS. nêu tên các câu chuyện kể về Bác Hồ. - Suy nghĩ và tự kể trước lớp. - Y/C HS. nhận xét đánh giá, lựa chọn bạn kể hay, sáng tạo. - Tuyên dương học sinh và trao thưởng. 3/Nhận xét tiết học. - Nối tiếp nhau nêu các câu chuyện kể về Bác Hồ. VD: Chiếc rễ đa tròn; Ai ngoan sẽ được thưởng; Ông già Ké.... - Kể chuyện cá nhân. - Chọn bạn kể hay tuyên dương.
Tài liệu đính kèm: