Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 14

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 14

TẬP ĐỌC

Câu chuyện bó đũa (tr112)

A. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nd: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).

 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.

B.Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài học trong SGK .

C. Hoạt động dạy- học:

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Chào cờ
*************************************
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa (tr112)
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nd: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5).
 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
B.Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK .
C. Hoạt động dạy- học: 
Tiết 1
 I. ổn định tổ chức 
II. KTBC : 
- 2 H/S đọc và trả lời câu hỏi bài “Quà của bố”.
III. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài.
 2 .Luyện đọc
 * G/V đọc mẫu, lớp đọc thầm.
 * GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
a. H/S đọc nối câu, đoạn tìm tiếng, từ, câu văn dài luyện đọc và giải nghĩa 1 số từ.
 + Từ: lần lượt, lớn lên, chia lẻ, dâu, rể . 
b. Đọc từng đoạn trước lớp: 
=>Chú ý cách đọc một số câu: 
+ Ngắt câu: Một hôm, /ôngtrên bàn, /rồi gọi các con, / cả trai/ gái/ dâu/ rể lại và bảo://
	 Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//
+ GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài.
 c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm(từng đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân).
Tiết 2
3.Tìm hiểu bài:
- Câu chuyện này có những nhân vật nào?
 -Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ đã làm gì?
 - Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? 
 - Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
- Một chiếc đũa được ngầm so sánh với vật gì?
 - Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì? 
- Người cha muốn khuyên các con điều gì?
4 . Luyện đọc lại: Yêu cầu H/S thi đọc truyện 
 - H/S đọc đúng, đọc hay.
 - Tổ chức cho H/S đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp.
- G/V nhận xét, cho điểm.
-Có 5 nhân vật ông cụ và bốn người con.
- Ông rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo các con: Ông đặt một bó đũa.
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ.
- Người cha cởi đũa ra, thong thả bẻ gãy từng chiếc.
- Với từng người con./Với sự chia rẽ./ Với sự mất đoàn kết.
- Với bốn người con./ Với sự thương yêu đùm bọc./ Với sự đoàn kết.
- Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo lên sức mạnh. Chia rẽ thì yếu. 
- Các nhóm thực hiện yêu cầu của G/V
IV. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
Dặn chuẩn bị bài tiết sau..
*******************************************
Toán
 Tiết 64 : 55 - 8 ; 56 -7 ; 37- 8 ; 68 - 9 (tr 66)
A. Mục tiêu:
 -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
 - HS khá làm bài 1 cột 4,5. Bài 2 câu c.. Bài 3.
B. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho bài 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC : 
H/S nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả phép tính:
 	15-9	16-7	17-8	18-9.
II. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài.
 2 .G/V yêu cầu H/S thực hiện phép trừ: 55 - 8; 56 - 7; 37- 8; 68 - 9.
 - G/V yêu cầu H/S thực hiện phép trừ 55 - 8. Sau đó cho H/S nêu cách làm, không sử dụng que tính, chỉ đặt tính rồi tính .
	55	* 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1.
	- 8	* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4.
	47
- H/S làm tương tự các phép tính còn lại.
 3 . Thực hành:
 Bài 1(cột1,2,3):- Y/C H/S tự làm bài vào vở, gọi 3H/S lên bảng làm bài.
 - Lưu ý H/S phép trừ có nhớ và cách đặt tính
 Bài 2(a,b): - Gọi H/S đọc đề, nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng, gọi 1H/S lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
*HS khá làm bài: 
 Bài 1(cột4,5). Bài 2 câu c: Làm tương tự bài trên.
Bài 3: Gọi H/S nêu y/c của bài, quan sát hình, nêu tên hình.Tự chấm các điểm vào phiếu học tập rồi vẽ hình. 
- H/S đọc đề, tự làm bài và đổi vở cho nhau tự kiểm tra, nhận xét bạn làm bài ở bảng lớp.
- Đọc đề: Tìm x, nêu cách tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. H/S làm bài vào vở, nhận xét bạn làm bài trên bảng.
- H/S quan sát và tự vẽ hình trả lời:
- Có 2 hình đó là hình tam giác và hình chữ nhật.
III. Củng cố dặn dò: 
- H/S tự tìm các phép tính giống các dạng toán trên và tính 
- Y/c H/S tự nhận xét và rút ra kết luận.
- Nhận xét tiết học.
.
**********************************************************************************
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Kể chuyện; Toán; Chính tả
Đ/C Thủy dạy
*******************************************
Đạo đức
Đ/C Hiền dạy
**********************************************************************************
Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
 Nhắn tin (tr115)
A. Mục tiêu:
 - Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơI đúng chỗ.
 - Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý) trả lời được các câu hỏi trong SGK. 
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức .
II. Kiểm tra:
- Gọi 3 H/S đọc và trả lời câu hỏi bài “ Câu chuyện bó đũa ”.
	- Đặt câu hỏi cho đoạn 3.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Luyện đọc 
 * G/V đọc mẫu bài, lớp đọc thầm.
 * GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. H/S đọc nối tiếp từng câu trong từng mẩu tin nhắn.
- Chú ý các từ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, bộ que chuyền.
b. Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp.
* Chú ý luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn: 
 +Em nhớ quét nhà/ học thuộc 2 hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.
 + Mai đi học, bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.//
c. Đọc từng mẩu tin nhắn trong nhóm .
d. Thi đọc giữa các nhóm .
3. Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu H/S đọc bài.
 - Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
 -Vì sao chị Nga phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
-Chị Nga nhắn tin Linh những gì? 
 -Hà nhắn tin những gì?
- Y/c H/S đọc bài tập 5.
- Bài tập y/c em làm gì?
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
- Nội dung tin nhắn là gì?
- Y/c H/S thực hành viết tin nhắn. Sau đó gọi 1 số em đọc. Nhận xét, khen gợi những H/S viết ngắn gọn, đủ ý.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào một toè giấy.
- Vì chị Nga đi Linh chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà thì Linh không có nhà.
- Quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơimượn quyển bài hát 
- Đọc bài: Viết tin nhắn 
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. 
- Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
IV. Củng cố, dặn dò:
 - Tin nhắn dùng để làm gì?
- Nhận xét tiết học
- H/S về nhà viết lại tin nhắn ngắn gọn, đủ ý.
**************************************
 Toán
Tiết 66: Luyện tập (tr 68)
A. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.
- Biết giải bài toán về ít hơn..
- HS khá, giỏi làm bài tập2 cột3; bài 5.
B. Hoạt động dạy học.
 I. KTBC: KT bài về nhà của HS .
II. Dạy bài mới:
 1. G th b 
 2.HD học sinh làm bài tập :
Bài 1: 	 - Yêu cầu H/S tự tính nhẩm
 Yêu cầu H/S thi đua nêu nhanh kết quả	 - H/S nói nối tiếp.
Bài 2(cột 1,2): Tính nhẩm
- Nhận xét: 15 - 5 -1 = 9	 	 - Làm từng cột- nhận xét
	 15 - 6 = 9	 15 - 5 -1 cũng bằng 15 - 6 	 	 (vì cũng bằng 9)
Bài 3: Yêu cầu H/S đặt tính và tính cách thực 
 hiện trừ có nhớ.	- H/S đặt tính rồi tính rồi 	 kiểm tra chéo.
Bài 4: Yêu cầu H/S tóm tắt rồi giải	- H/S làm vở -1 H/S làm bảng
	 	 - Tóm tắt sơ đồ.
* HS khá làm bài:
 Bài 2 cột 3: Làm tương tự cột 1,2.
 Bài 5: - Cho H/S tự ghép mẫu SGK.
	 - Nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò:
Nắm chắc kiến thức đã học.
Dặn về học thuộc bảng trừ 15,16 ,17, 18 trừ đl một số.
...
****************************************
 Tập viết
Bài 14:Chữ hoa M (tr 116)
A. Mục tiêu: 
 Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:Miệng(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).
B. Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ M viết hoa.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC : 
Gọi 2 HS y/c viết chữ L hoa, chữ Lá lành/s Y/c cả lớp viết bảng con.
II. Dạy bài mới :
 1. G th b .
 2. Hướng dẫn viết chữ hoa.
- Treo mẫu chữ y/c HS quan sát nhận xét .
+ Chữ hoa M cao? li, rộng? ô và gồm mấy nét? 
- GV nêu quy trình viết 2 lần và viết mẫu.
- Theo dõi nhận xét và chỉnh sửa lỗi.
 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Y/c HS mở vở đọc cụm từ ứng dụng sau đó giải nghĩa cụm từ ứng dụng.
- y/c HS nhận xét số tiếng, độ cao các chữ trong cụm từ.
- y/c HS nêu cách viết nối nét từ chữ M sang chữ i.
c/ Hướng dẫn viết vở tập viết:
Y/c HS viết vào vở tập viết .
- Chấm bài nhận xét
- Chữ M hoa cao 5 li, rộng 5 li, được viết bởi 4 nét là: nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải, nét móc xuôi phải.
- Quan sát cô viết và nêu quy trình.
- Viết bảng chữ cái M hoa.
- Đọc: Miệng nói tay làm.
- Có 4 chữ chữ M, y, g, l cao 2, 5 li, chữ t cao 1,5 đơn vị, các chữ còn lại cao 1 li.
- Từ điểm dừng bút của chữ M viết tiếp sang chữ i không nhấc bút .
- Thực hành viết vở tập viết . 
III. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn viết tiếp phần còn lại.
*******************************************
 Tự nhiên xã hội
 Bài 14 : Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà (tr 30)
A. Mục tiêu
 - Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
 - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc..
B. Đồ dùng dạy học :- Một vài vỏ hộp hoá chất.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:- Kể việc em đã làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
II. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. HD nội dung :
a) Hoạt động 1:
- Làm việc với SGK hệ thống một số thứ trong nhà cóthể gây ngộ độc.
GV kết luận.
- Thảo luận nhóm
+ Nói tên các thứ có thể gây ngộ độc	
H1: Bắp ngô bị ôi thiu
H2: Lọ thuốc tưởng kẹo
H3: Thuốc trừ sâu	
- HS trả lời, nhận xét	
b) Hoạt động 2: Phòng ngộ độc	
- Yêu cầu HS quan sát SGK (31) nói rõ người trong tranh đang làm gì?
- Làm thế có tác dụng gì?
- Kể tên 1 số việc nữa có tác dụng phòng tránh ngộ độc mà em biết.
- GV chốt: Cần xếp gọn gàng ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.	- Thực hiện ăn, uống sạch. Thuốc để xa tầm tay trẻ em, không để thức ăn với thuốc tẩy rửa, hoặc hoá chất.
- Nhận xét.chốt
c) Hoạt động 3:
- Xử lí tình huống khi bản thân hay người khác bị ngộ độc
- 1 HS đóng vai bị ngộ độc thức ăn.
- 1 HS khác đóng vai người nhà bạn xử lí.
- HS khác tham gia đóng vai.
- Nhận xét.chốt
III. Củng cố, dặn dò:
- Phải luôn có ý thức phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Dặn về thực hiện và vận động những người x ... động 3.
C. Hoạt động dạy học:
I. KTBC : 
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi:Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
II.Dạy bài mới :
1. G th b .
2. HD nội dung:
 *Khởi động : H/S hát 1 trong 3 bài hát trên.
 a/ Hoạt động 1: 
-Tiểu phẩm “Bạn Hùng thật đáng khen ”
- G/V phát kịch bản Y/C H/S thảo luận theo nhóm, sau đó mời các nhóm lên đóng tiểu phẩm, y/c các nhóm khác quan sát tiểu phẩm để trả lời câu hỏi.
+ Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình?
+Hãy đoán xem vì sao bạn Hùng làm như vậy?.
- Kết luận: Vứt rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
 b/Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ.
- Cho H/S quan sát tranh và thảo luận theo nhóm các câu hỏi: 
+ Em có đồng ý với các việc làm của các bạn trong tranh không? Vì sao?
+ Nếu là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?
 - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày theo nội dung từng bức tranh từ tranh 1 đến tranh 5.
-Thảo luận lớp: 
+ Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
+Trong những việc làm đó, những việc gì em đã làm được, việc gì em chưa làm được? Vì sao?
*Kết luận: SGV trang 51.
c/Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Phát phiếu học tập y/c H/S làm bài.
- Mời 1số H/S trình bày ý kiến và giải thích lí do.
*Kết luận: SGV trang 51
- Nhận kịch bản và thảo luận theo nhóm, cử đại diện nhóm lên trình bày tiểu phẩm và trả lời các câu hỏi 
+Để hộp giấy cho các bạn bỏ giấy gói bánh kẹo vào.
+ H/S tự đưa ra các ý kiến.
- Nghe kết luận.
- Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau đó đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
- Thảo luận theo lớp sau đó đưa ra các ý kiến để trả lời cho các câu hỏi.
- Nghe kết luận.
- Tự làm bài sau đó 5 H/S trình bày ý 
kiến và cho biết lí do: Vì sao em đồng ý và vì sao em không đồng ý?
III. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn chuẩn bị bài tiết sau. 
**********************************************************************
Tuần 14
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2007
Luyện tập viết
Chữ hoa L
A. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa L theo cỡ nhỏ, viết câu ứng dụng: Lá lành đùm lá rách.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC: HS viết bảng con chữ hoa L thoe cỡ nhỏ.
III. Bài mới:
1. G th b.
2. HD viết chữ hoa L theo cỡ nhỏ:
- GV cho HS nhắc lại cách viết chữ hoa L .
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu lại cách viết(lưu ý cho HS điểm đặt bút và điểm kết thúc bút).
- HS viết bảng con chữ hoa L theo cỡ nhỏ.
3. HD viết câu từ ứng dụng :
- HS đọc câu ứng dụng , giải nghĩa câu ứng dụng.
- HS nhận xét về độ cao các con chữ.
- HS viết bảng con chữ : Lá.
4. HS viết vở tập viết.
5. Chấm chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
...................................................
Luyện toán
Ôn bài tiết 66
A. Mục tiêu:
- Luyện đặt tính, tính dạng:55-8 ; 56-7 ; 37-8 ; 68-9 .
- Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán có lời văn.
B. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- Gọi 3 H/S lên bảng thực hiện các phép tính sau: 75-28; 66- 27; 77-18.Lớp làm vào bảng con. Nhận xét cho điểm bạn trên bảng 
III. Bài mới:
1. G th b.
2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
*Bài 1:Tính ( có đặt tính )
 82-28 7+55 93 -68 71-4 
 93-25 87-36 18+33 86- 69 
 - Y/C H/S nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính/s
*Bài 2: Tính nhẩm 
 16-6-3= 17-7-1= 13-3-4= 
 16-9 = 17-8 = 13-7 =
-Y/c H/S nêu cách tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả.
*Bài 3: Một bao đậu phộng cân nặng 50 kg. Một bao đậu xanh nhẹ hơn một bao đậu phộng 14 kg. Hỏi một bao đậu xanh nặng bao nhiêu kg?
- Y/C H/S đọc đề, phân tích đề, nêu dạng toán, 1H/S lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
*Bài 4: Nam thấp hơn Việt, Hùng cao hơn Dũng, Việt thấp hơn Dũng. Em hãy sắp xếp tên bốn bạn theo thứ tự từ thấp đến cao.
- Y/C H/S thảo luận theo nhóm, sau đó cử đại diện nhóm báo cáo. 
IV. Củng cố, dặn dò:
 - G/V nhận xét tiết học.
-1 H/S lên bảng đặt tính và tính cả lớp làm bài vào vở.
- H/S nhận xét bài bạn làm.
- Nhiều H/S nêu cách tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính
-VD: 16-6=10; 10-3=7
-1H/S đọc đề toán, phân tích đề, nêu dạng toán.
- 1H/S lên bảng tóm tắt và giải. Lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Bao đậu xanh nặng số ki- lô- gam là:
50-14= 36( kg )
Đ/S: 36 kg
- H/S thảo luận theo nhóm, 1 nhóm cử 1H/S báo cáo các H/S khác nghe và nhận xét bạn.
- Thứ tự: Hùng, Dũng, Việt, Nam.
Luyện tập làm văn
Kể về gia đình
A. mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng nghe và nói:
+ Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý.
+ Biết nghe kể để nhận xét, góp ý.
- Rèn kĩ năng viết.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- KT bài về nhà của HS.
III. bài mới:
1. G th b.
2. HD học sinh luyện tập:
Bài 1:
- HS đọc lại gợi ý trong SGK.
- GV cho HS thảo luận nhóm theo từng gợi ý SGK.
- Lần lượt từng HS lên bảng nêu miệng nội dung bài tập 1.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2:
- GV cho HS thực hành viết.
- GV nhắc nhở HS về cách sử dụng dấu câu trong bài viết, viết bài đúng trọng tâm.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.Cả lớp nghe, nhận xét và góp ý.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
....................................................................................................................................
Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2007
Luyện:Tập đọc
Nhắn tin
A. Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hay
- H/S hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài. Hiểu cách viết một tin nhắn (ngắn gọn đủ ý).
- Ngắt hơi đúng giữa các dấu câu và các cụm từ.
B. Các hoạt động dạy học:
I .ổn định tổ chức .
II. KTBC: 2 HS lên bảng đọc hai mẩu nhắn tin và trả lời câu hỏi trong SGK.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Luyện đọc 
2.1 G/V đọc mẫu bài, lớp đọc thầm.
2.2 GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a. H/S đọc nối tiếp từng câu trong từng mẩu tin nhắn.
- Chú ý các từ: nhắn tin, Linh, lồng bàn, bộ que chuyền.
b. Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp.
* Chú ý luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn: 
+Em nhớ quét nhà/ học thuộc 2 hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.
+ Mai đi học, bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.//
c. Đọc từng mẩu tin nhắn trong nhóm .
d. Thi đọc giữa các nhóm .
3. Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu H/S đọc bài.
 - Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
 -Vì sao chị Nga phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
-Chị Nga nhắn tin Linh những gì? 
 -Hà nhắn tin những gì?
- Y/c H/S đọc bài tập 5.
- Bài tập y/c em làm gì?
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
- Nội dung tin nhắn là gì?
- Y/c H/S thực hành viết tin nhắn. Sau đó gọi 1 số em đọc. Nhận xét, khen gợi những H/S viết ngắn gọn, đủ ý.
IV. Củng cố, dặn dò:
 - Tin nhắn dùng để làm gì?
 - H/S về nhà viết lại tin nhắn ngắn gọn, đủ ý.
 - Nhận xét tiết học. 
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào một toè giấy.
- Vì chị Nga đi Linh chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà thì Linh không có nhà.
- Quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơimượn quyển bài hát 
- Đọc bài: Viết tin nhắn 
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. 
- Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
Luyện chính tả
 Nhắn tin
A. Mục tiêu:
- H/S nhìn viết 2 bản nhắn tin. Biết viết tin nhắn.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- H/S viết bảng từ trái nghĩa với từ “ nóng”
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- G/V đọc 2 bản tin nhắn, y/c1 H/S đọc, cả lớp đọc thầm 
- 2 bản nhắn tin là lời nhắn của ai gửi cho ai? 
- Khi viết các bản nhắn tin em cần lưu ý điều gì?
- Treo bảng phụ y/c H/S nhìn bảng và viết bài.
- Đọc cho H/S soát lỗi, thu bài chấm nhận xét 
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
-Y/c H/S luyện viết 1 bản nhắn tin 
- Nội dung bản tin nhắn là: Bà đến chơi không có bố mẹ ở nhà. Em sắp đi học, em hãy viết vài dòng nhắn lại cho bố mẹ.
- Y/C H/S sau khi làm bài xong hãy đọc bài mình làm cho cả lớp nghe.
- 1H/S đọc 2 bản tin nhắn, lớp đọc thầm.
- Bản nhắn tin 1 là lời nhắn của chị Nga, bản 2 là lời nhắn của Hà, tất cả đều gửi cho Linh
- Cần viết rõ ràng điều mình cần nhắn 
- H/S mở vở viết bài 
- Soát lỗi 
- Đọc đề, nêu y/c sau đó làm bài và báo cáo trước lớp, H/S khác nhận xét bổ sung 
IV. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học 
Luyện toán
Ôn tiết 67
A. Mục tiêu:
- Củng cố dạng toán có liên quan đến các phép tính: 65 - 38, 46 - 17, 57 - 28, 
78 - 29.
- Củng cố giải toán có lời văn có liên quan đến các phép tính đã học.
B. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- 4 HS lên bảng thực hiện tính: 75 - 24, 56 - 38, 47 - 29, 68 - 49.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh ôn tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính hiệu :
a. 45và 29 b. 36 và 28 c. 87 và 59
 55 và 46 76 và 57 98 và 69
Bài 2: Tìm x:
a. x + 35 = 96 b. x - 45 = 19
 37 + x = 75 x - 32 = 38
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có : 36 kg gạo 
 Bán : 19 kg gạo
 Còn : ...kg gạo?
Bài 4: Đàn gà nhà Lan có 68 con, mẹ đã bán đi 39 con. Hỏi đàn gà nhà Lan còn lại bao nhiêu con?
- GV cho HS lần lượt làm từng bài rồi chữa bài.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
Luyện từ và câu 
Ôn : Từ ngữ về tình cảm gia đình
Câu kiểu Ai làm gì?
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS vốn từ về tình cảm gia đình.
- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi.
B. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:
- HS lên bảng tìm 4,5 từ về tình cảm gia đình.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài 1:
- HS tiếp nối nhau tìm các từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
(nhường nhịn , giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, yêu thương,.....).
Bài 2:
- GV cho HS sắp xếp lại các từ trong bài tập SGK để củng cố về mẫu câu Ai làm gì?
- GV cho HS tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? làm gì?
- GV tổ chức cho HS tìm và đặt câu theo mẫu Ai làm gì?
Bài 3:
- GV phát phiếu học tập có nội dung như bài trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Lần lượt từng học sinh nêu đáp án.
- Cả lớp và GV nhân xét.
- GV cho HS hiểu khi nào cần điền dấu chấm, khi nào cần điền dấu chấm hỏi.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc