Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 22

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 22

LUYỆN ĐỌC

Một trí khôn hơn trăm trí khôn (31)

A. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH1,2,3,5)

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK.

C. Hoạt động dạy học:

I. KTBC: - Gọi 2 HS. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè chim”

II. Bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài:

 * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

 a. HS. đọc nối câu:

- HS tiếp nối đọc từng câu. Chú ý các từ dễ phát âm sai: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy.

 b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Lưu ý các câu văn dài :

+ Ngắt câu văn dài: Gà Rừng bạn thân/ nhưng bạn.// Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// Lúc này cả.//

 +Giải/n các từ: Ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, buồn bã, trốn đằng trời.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm:

d. Thi đọc giữa các nhóm:

 

doc 10 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Năm 2011 - 2012 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
Mĩ thuật
GV dạy bộ môn
********************************************
Luyện đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn (31)
A. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH1,2,3,5)
- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4. 
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ trong SGK.
C. Hoạt động dạy học: 
I. KTBC: - Gọi 2 HS. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè chim”
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài:
 * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
 a. HS. đọc nối câu:
- HS tiếp nối đọc từng câu. Chú ý các từ dễ phát âm sai: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy.
 b. Đọc từng đoạn trước lớp: - Lưu ý các câu văn dài :
+ Ngắt câu văn dài: Gà Rừngbạn thân/ nhưngbạn.// Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// Lúc nàycả.//
 +Giải/n các từ: Ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, buồn bã, trốn đằng trời.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm:
d. Thi đọc giữa các nhóm:
IV. Củng cố, dặn dò: 
- GV hỏi: Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao? - Nhận xét tiết học.
*********************************************
Luyện toán
Kiểm tra định kì giữa học kì II thử và chữa bài
A. Mục tiêu: - Kiểm tra bảng nhân 2,3,4,5
 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.
 - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân.
B. Đề bài: Tiết 1: Kiểm tra 
I) Phần trắc nghiệm: (2 điểm)
Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: 
Câu 2: 
Câu 3: 
Câu 4: 
Câu 5: 
Câu 6: 
Câu 7: 
Câu 8
Số thích hợp được viết vào chỗ chấm:
67; 62; ..;..; 47 là:
Số Hai mươi mốt được viết là: 
Kết quả của phép trừ: 72 - 18 là: 
Ngày 31 tháng 1 là chủ nhật, ngày 2 tháng 2 là: 
Một năm có: 
Một đường gấp khúc gồm ba đoạn thẳng, lần lượt có độ dài là:
3cm; 4cm; 6cm thì độ dài đường gấp khúc đó là: 
Nếu kim ngắn chỉ vào số 5 và kim dài chỉ vào số 12 thì đồng hồ chỉ: 
Khoanh vào 1 số hoa thị ở bức 
 4
tranh bên:
A. 63; 64 B. 49; 48 
C. 61; 60 D. 57; 52
-A. 201 B. 12
C. 20 D. 21
-A. 90 B. 64
 C. 54 D. 66 
-A. Chủ nhật B. thứ hai
C. Thứ ba D. Thứ bảy
-A. 12 tháng B. 14 tháng
C. 10 tháng D. 11 tháng
A. 13 cm B. 18 cm
C. 13 dm D. 18 dm
A. 12 giờ 25 phút B. 5 giờ
C. 5 giờ rưỡi D. 5 giờ 30 phút
 * * * * 
 * * * * 
 * * * * 
II) Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 1: Tính: (2 điểm) 
a) 2 x 8 - 7 c) 20 : 2 + 40 
b) 50 - 19 + 9 d) 5 x 8 : 4 
Câu 2: (2 điểm) Tìm y: 
a) y x 3 = 15 c) y - 3 = 6 
 b) y + 3 = 12 d) 16 - y = 9 
Câu 3: Tính nhẩm: (1 điểm)
 a) 5 + 0 =. . 5 x 0 =
b) 4:1 x 0 =. 4 +1 - 0 =....
Câu 4: (2 điểm) Có một số tờ báo chia đều cho 5 nhóm, mỗi nhóm được 4 tờ báo. Vậy có tất cả số tờ báo là bao nhiêu?
Câu 5: (1 điểm)
 Tô màu 1 số ô vuông của mỗi hình:
 3
Tiết 2
C.Chữa bài.
 I) Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi câu: 0,25 điểm
Câu 1
D
Câu 2
D
Câu 3
C
Câu 4
C
Câu 5
A 
Câu 6
A
Câu 7
B
 Câu 8
* * *
II) Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
a) 2 x 8 -7 =16 - 7; c) 20 : 2 + 40 =10 + 40; b)50 -19 + 9 =31+9; d)5 x 8 : 4 = 40 : 4 
 = 9 = 50 = 40 = 10 
Câu 2: (2 điểm)
a) y x 3 = 15 ->y = 5 ; b) y + 3 = 12 ->y = 9; c) y - 3 = 6 ->y = 9; d)16 - y = 9 ->y = 7
Câu 3: (1 điểm) Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm.
 a) 5 + 0 = 5; 5 x 0 = 0 b ) 4 : 1 x 0 = 0; 4 + 1 - 0 = 5 
Câu 4: (2 điểm) -> Có tất cả số tờ báo là: 4 x 5 = 20 (tờ). -> Đáp số: 20 tờ báo 
Câu 5: (1 điểm) Mỗi hình tô đúng được 0,5 điểm 
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Luyện toán
Phép chia
A. Mục tiêu: Củng cố cho HS
- Nhận biết được phép chia.
- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.
A. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 2 HS. lên bảng làm bài tập , lớp làm vở nháp: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
 4 3 3 6 5 9  9 5
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm bài trong vở Luyện toán trang16.
* Bài 1:Củng cố chia nhẩm cho 2. 
- Gọi 1 HS. đọc y/c của bài 
- Y/C HS. thảo luận nhóm đôi tìm ra kết quả của từng phép tính. Sau đó tiếp nối nêu kết quả của từng phép chia.
- Gọi HS khác nhận xét.
* Bài 2: Gọi HS. đọc đề và nêu y/c sau đó làm vào vở Luyện 
 -HS quan sát hình vẽ nêu đề toán rồi viết phép tính vào ô trống.
 -GV nhận xét, sửa bài nếu sai.
*Bài 3: Củng cố phép chia.
 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
 - HS làm bài vở Luyện toán.
 -GV nhận xét, sửa bài nếu sai.
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học kĩ bài
***************************************************
Luyện đọc
Chim rừng Tây Nguyên (34)
A. Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay.
 - HS hiểu nghĩa các từ: chao luợn, rợp, hoà âm, thanh mảnh. 
 - Hiểu nội dung bài: Chim rừng Tây Nguyên có rất nhiều loài, với những bộ lông nhiều màu sắc, tiếng hót hay.
B. Đồ dùng dạy - học. - Bản đồ Việt Nam.
C. Hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. KTBC:- Gọi 2 HS đọc bài “ Vè chim” và trả lời câu hỏi.
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc: 
a. Đọc từng câu:
 - HS đọc nối câu. Chú ý các từ
 +Từ: Y-rơ-pao,rung động, mênh mông, ríu rít, kơ púc, rướn
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
 - GV chia đoạn để HS luyện đọc( nh trong SGK).
 - GV hướng dẫn cách ngắt giọng một số câu:
 +Câu: Mỗi lần đại bàng vỗ cánh/ lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm,/giống như có hàng trăm chiếc đàn/ cùng hoà âm.//
 + Giải nghĩa các từ: chao lượn, rợp, hoà âm, thanh mảnh.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.(cả bài)
3. Tìm hiểu bài:
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK
-Dự án câu hỏi bổ sung:
+Qua bài văn này, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?
+Quanh hồ Y-rơ-pao có những loài chim gì?
+ Tìm từ ngữ tả hình dáng, màu sắc, tiếng kêu của các loài chim?
3. Luyện đọc lại: 
- HS thi đọc lại cả bài văn.
IV. Củng cố, dặn dò : 
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận theo nhóm đôi và báo cáo kết quả . HS khác nhận xét bổ sung.
- Dự án câu trả lời bổ sung:
+ Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp của chim rừng Tây Nguyên. 
+ Đại bàng chân vàng mỏ đỏ, thiên nga, kơ púc và nhiều loài chim khác.
+ HS trả lời.
- 5 HS đọc toàn bài.
****************************************************
Luyện chính tả (Tâp - chép)
 Một trí khôn hơn trăm trí khôn
A. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 
- Gọi 2 HS. lên bảng, lớp viết bảng con các từ sau “ trảy hội, nước chảy, trồng cây, người chồng”.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chính tả. 
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc mẫu đoạn viết, y/c HS. đọc lại.
- Giúp HS tìm hiểu nội dung đoạn viết:
+ Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
+ Đoạn văn kể lại chuyện gì?
- Giúp HS nhận xét:
+ Tìm những chữ viết hoa trong đoạn văn và cho biết vì sao phải viết hoa?
+ Đoạn văn có mấy câu? 
+ Tìm câu nói của bác thợ săn? Câu nói đó đặt trong dấu câu gì?
- Y/C HS. tìm từ khó và viết bảng con
b.HS.chép bài chính tả .Sau đó đọc soát lỗi 
c. Chấm, chữa bài:
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại phần bài tập
**************************************************
An toàn Giao thông
GV dạy bộ môn
*************************************************************************************
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2012
Âm nhạc
GV dạy chuyên
**********************************************
 Luyện viết
Chữ hoa S
A. Mục tiêu:
- Biết viết chữ hoa S theo cỡ nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Sáo tắm thì mưa.
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
B. Đồ dùng: Mẫu chữ hoa S
C. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
HS lên bảng viết chữ R hoa và từ Ríu rít, lớp viết vào nháp.
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chữ S hoa
- Y/C HS quan sát nêu lại cấu tạo của chữ S hoa theo gợi ý sau:
+ Chữ S hoa cao mấy li? Gồm mấy nét ? 
+ Nét đầu giống chữ hoa nào?
- Nêu lại quy trình viết chữ S hoa
- Viết mẫu chữ S hoa
- Y/C HS viết chữ S hoa.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng ttrong vở luyện viết.
- Y/C HS đọc cụm từ: Sáo tắm thì mưa.
- HS giải nghĩa câu thành ngữ
- Y/C HS nhận xét cách viết cụm từ ứng dụng.
- Y/C HS viết chữ Sáo
4. Hướng dẫn viết vào vở Luyện viết.
- GV theo dõi nhắc nhở.
5. Thu bài chấm, nhận xét:
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà tập viết chữ hoa S cho đẹp.
*************************************************************************************
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2012
Luyện toán
 Bảng chia 2
A. Mục tiêu:- Củng cố bảng chia 2..- HS ứng dụng bảng chia 2 vào tính và giải toán.
B. Họat động dạy, học:
I. KTBC:- 2,3 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 2.
II. Bài mới:
**HD học sinh thực hành:
* Bài 1: Tính nhẩm
	8 : 2	 6 : 2 	12 : 2	 14 : 2 18 : 2
	4 : 2	 2 : 2	10 : 2	16 : 2	 	
*Bài 2: Có 12 quả cam xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?
- HS tóm tắt và giải vào vở.
*Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng.
	8 : 2	6 : 2	10 : 2	16 : 2	 18 : 2 	 
	8	 9	3	 5 4 
- HS lên bảng làm.
- Lớp theo dõi nhận xét.
*Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống
 2  = 10 10:  =5 14 : 7 = 
 4  = 8  : 4 = 2 20 :  = 10
 6  = 12 12 :  = 6  : 2 = 4
- Y/c HS làm bài vào vở. 
- Gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét.
* Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi)
 Điền dấu phép tính nhân chia thích hợp vào ô trống
a/ 4  2 > 7 ; 	b/ 3  3 20
- Y/C HS nêu cách thực hiện điền dấu 
- Gọi HS lên bảng( nhóm HS giỏi làm bài)
III. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét,đánh giá giờ học.
 *********************************************
Luyện toán
Một phần hai
A. Mục tiêu:Củng cố cho HS:
 - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)“Một phần hai”, Biết đọc, viết 1/2.
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
 - Biết tìm 1/2 số hình vuông được tô màu.
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 
- Gọi 2 HS. lên bảng thực bài tập sau “ Cho phép nhân 3 3 = 9 Hãy lập hai phép chia tương ứng”? Lớp làm bài vào bảng con.
II. Bài mới:
 1. Giới thệu bài:
 2.Thực hành HD,HS làm hệ thống bài trong vở Luyện toán, tập ểntang 17.
 Bài 1: 
- HS đọc đề, nêu y/c:
- Y/C HS. tự nghĩ và làm bài 
- Nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 2:- Y/C HS. đọc đề bài (Tô màu 1/2 ,.). Thảo luận nhóm đôi rồi tự làm bài vào vở Luyện . 
- Nhận xét cho điểm .
Bài 3: - Y/C HS. đọc đề bài và quan sát hình vẽ trong vở bài tập và tự làm bài 
- ? Vì sao em nói hình a đã khoanh vào một phần hai số con mèo,..
- Nhận xét và cho điểm .
Bài 4: Làm tương tự bài 2 ở mức cao hơn (Các em phải tự ghép hình rồi mới tìm 1/2 số hình để tô màu.)
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn về làm bài trong vở bài tập toán nâng cao tập II trang 30.
*********************************************
Luyện từ và câu
 Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy (2 tiết)
A. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về các loài chim.
- Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy thích hợp trong 1 đoạn văn
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC:
 - Gọi từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ ở đâu?” theo chủ đề chim chóc.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài:
Tiết 1
HS làm bài trong vở Luyện tiếng việt trang19
(HS làm bài vào vở Luyện)
Bài 1: Củng cố và mở rông cho HS biết phân biệt chim nuôi ở nhà và chim sống ở rừng.
Bài 2:Củng cố và mở rông cho HS biết tìm tên loài chim được nói tới trong mỗi thành ngữ đã cho.
Bài 3: Củng cố và mở rông cho HS cách dùng đấ phẩy hoặc dấu chấm để ngắt đoạn văn đã cho phù hợp. Đoạn văn “Chèo bẻo không phải là loài chim dữ nhưng khi gã ..”
Tiết 2
Hướng dẫn HS làm thêm bài sau:
Bài 1:Viết tên các loài chim theo yêu cầu sau:
-Những loài chim có giọng hót hay:..
-Những loài chim biết bắt chước tiếng nói của người:....
-Những loài chim hay ăn quả trên cây:.
Bài 2: Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào từng chỗ trống trong đoạn văn sau. Chép lại đoạn văn đó cho đúng luật chính tả.
Cò và Vạc là hai anh em nhưng tính nết rất khác nhau Cò thì ngoan ngoãn chăm chỉ học tập sách vở sạch sẽ luôn được thầy yêu bạn mến Còn Vạc thì lười biếng suốt ngày chỉ nằm ngủ.
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét,đánh giá giờ học.
Dặn về học kĩ bài.
*************************************************************************************
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2012
Luyện. Chính tả (Nghe- viết)
 Chim rừng Tây Nguyên
A. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng, chính xác đoạn văn. của bài tập đọc “Chim rừng Tây Nguyên”. Củng cố quy tắc chính tả r/ d/ gi
- Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa của câu văn.
- Rèn kĩ năng viết chữ đẹp, đúng.
B. Hoạt động dạy học:
I. KTBC: 
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con các từ sau “ cha đỗ, tra mẹ, châu báu, con trâu,... “
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc mẫu đoạn viết, y/c HS đọc lại.
- Giúp HS tìm hiểu nội dung đoạn viết:
- Giúp HS nhận xét:
+ Tìm những chữ viết hoa trong đoạn văn và cho biết vì sao phải viết hoa?
+ Đoạn văn có mấy câu? 
- Y/C HS tìm từ khó và viết bảng con.
 b. GV đọc cho HS viết chính tả .Sau đó đọc soát lỗi.
 c. Chấm, chữa bài:
III. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà xem lại phần bài tập 2;3 trong vở Luyện tiếng việt trang 20.
****************************************
Luyện toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Thuộc bảng chia 2.
 - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
 - Củng cố giải toán có lời văn, có liên quan đến phép chia 2 (tìm số lần).
B. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC:
- 2,3 HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 2.
II. Bài mới:
1. G th b:
2. HD học sinh làm hệ thống BT sau.
Bài 1:
- GV cho HS tiếp nối đọc nhanh kết quả.
- Củng cố cho HS thuộc bảng chia 2.
Bài 2:
- GV hướng dẫn mẫu:
 2 x 6 = 12
 12 : 2 = 6
+ HS nhận xét : Nếu lấy tích chia cho một thừa số được thừa số còn lại.
- GV cho HS nêu miệng kết quả các phép tính còn lại.
Bài 3: 
- HS đọc và phân tích đề bài.
- Nêu phương pháp làm bài.
- HS nêu được phép chia 18 : 2 = 9 ( lá cờ)
Bài 4: 
- HS tự làm rồi chữa bài.
- Củng cố giải toán có lời văn, có liên quan đến phép chia 2.
Bài 5:
- HS quan sát các hình trong vở bài tập và tìm các hình có 1/ 2 số con chim đang bay.
- Củng cố để HS có kĩ năng nhận biết về 1 /2. 
III. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - HS về nhà làm lại bài.
*******************************************
Luyện Tập Làm Văn
 Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim (2 tiết)
A. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nghe nói: Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.
- Rèn kĩ năng viết đoạn: Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.
B. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I. KTBC:- 2HS đọc lại nội quy đã ghi ở tuần trước.
II. Bài mới:
1. HD làm bài tập:
Bài1: (miệng)
- GV nêu yêu cầu:
- GV khen ngợi những HS biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành.
- GV hỏi:
+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
+ Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào?
Bài2:(miệng)
- 1HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp lại lời xin lỗi trong bài.
- GV cho HS thực hành lên hỏi đáp:
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm lời hai nhân vật.
- 1 HS nói về nội dung tranh.
- Nhiều cặp HS thực hành :
+ 1 em nói lời xin lỗi.
+ Em kia đáp.
- HS tiếp nối nêu ý kiến: Khi làm điều gì sai trái; Khi làm phiền người khác...
- Tuỳ theo lỗi, có thể đáp lời đáp khác nhau...
...
Tiết 2
Bài3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu và các câu văn.
- Một cặp HS lên làm mẫu tình huống1:
+ HS1: Xin lỗi...
+ HS2: Mời bạn
- Lần lượt từng cặp HS lên thực hành hỏi đáp các tình huống.
- GV dán bài đúng lên bảng.
- GV phân tích lời giải:
- Cả lớp đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu đáp án đúng.
- Câu b: Câu mở đầu. - Câu a: tả hình dáng - Câu d: tả hoạt động. - Câu c: câu kết
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
- HS về nhà xem lại bài
*************************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc