TUẦN 1
Chủ điểm : EM LÀ HỌC SINH
Thứ hai ngày 17tháng 8 năm 2009
Tập đọc :
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU
1. Đọc
Học sinh đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn.
Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật.
2. Hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài.
Hiểu nghĩa câu tục ngữ: có công mài sắt, có ngày nên kim.
Hiểu nội dung của bài: Câu chuyên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa (SGK)
Tuần 1 Chủ điểm : EM Là HọC SINH Thứ hai ngày 17tháng 8 năm 2009 Tập đọc : Có CÔNG MàI SắT, Có NGàY NÊN KIM I. MụC TIÊU 1. Đọc Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó hoặc dễ lẫn. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vật. 2. Hiểu Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: ngáp ngắn ngáp dài, nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. Hiểu nghĩa câu tục ngữ: có công mài sắt, có ngày nên kim. Hiểu nội dung của bài: Câu chuyên khuyên chúng ta phải biết kiên trì và nhẫn nại. Kiên trì nhẫn nại thì làm việc gì cũng thành công. II. Đồ DùNG DạY – HọC Tranh minh họa bài tập đọc trong sách giáo khoa (SGK) III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC TIếT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Mở ĐầU 2. DạY HọC BàI MớI 2.1. Giới thiệu bài - Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Muốn biết bà cụ đang mài cái gì, bà nói gì với cậu bé, chúng ta cùng học bài hôm nay: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Ghi đầu bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2 - Giáo viên đọc mẫu. - HS đọc từng câu - Hướng dẫn phát âm từ khó. Đọc từng đoạn - Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối theo từng đoạn trước lớp, giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài. - Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm. Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm. Cả lớp đọc đồng thanh - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh. 2.3. Tìm hiểu đoạn 1,2 - GV nêu các câu hỏi SGK. - GV nhận xét và chốt lại. - Chuyển đoạn: Lúc đầu, cậu bé đã không tin là bà cụ có thể mài thỏi sắt thành một cái kim được, nhưng về sau cậu lại tin. Bà cụ nói gì để cậu bé tin bà, chúng ta cùng học tiếp bài để biết được điều đó. - Trả lời: Tranh vẽ một bà cụ già và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó, bà vừa mài vừa trò chuyện với cậu bé. - Mở sgk Tiếng Việt 2/1, trang 4. - Học sinh theo dõi sgk, đọc thầm theo. - Mỗi học sinh đọc một câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Học sinh tự phát hiện từ khó đọc - Đọc theo hướng dẫn của giáo viên. - Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2 (đọc 2 vòng) - Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài. - HS trả lời theo suy nghĩ. TIếT 2 2.4. Luyện đọc các đoạn 3,4 - GV đọc mẫu. - Đọc từng câu. - Hướng dẫn phát âm từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Đọc đồng thanh 2.5. Tìm hiểu các đoạn 3,4 - GV nêu câu hỏi sgk. - GV hỏi: Theo em bây giờ cậu bé đã tin lời bà cụ chưa? Vì sao? - Từ một cậu bé lười biếng, sau khi trò chuyện với bà cụ, cậu bé bỗng hiểu ra và quay về học hành chăm chỉ. Vậy câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Hãy đọc to lên bài tập đọc này. - Đây là một câu tục ngữ, dựa vào nội dung câu chuyện em hãy giải thích ý nghĩa của câu chuyện này. 2.6. Luyện đọc lại truyện GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS 3. CủNG Cố ,DặN Dò Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? Nhận xét tiết học, dặn dò HS đọc lại truyện, ghi nhớ lời khuyên của truyện và chuẩn bị bài sau - 1 hs đọc mẫu, cả lớp theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS tiếp nối nhau đọc. - Phát hiện từ khó, đọc theo hướng dẫn của GV. - HS suy nghĩ trả lời - Cậu bé đã tin lời bà cụ nên cậu mới quay về nhà và học hành chăm chỉ. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhẫn nại và kiên trì, không được ngại khó ngại khổ - Có công mài sắt có ngày nên kim. - Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công. - HS chọn đọc đoạn văn em yêu thích. - 2 HS đọc lại cả bài. Em thích nhất bà cụ, vì bà đã dạy cho cậu bé tính nhẫn nại kiên trì. / Vì bà cụ là người nhẫn nại kiên trì. Em thích nhất cậu bé, vì cậu bé hiểu được điều hay và làm theo./ Vì cậu bé biết nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa. Thứ ba Kể chuyện: Có CÔNG MàI SắT, Có NGàY NÊN KIM I. MụC TIÊU Dựa vào tranh minh họa, gợi ý của mỗi tranh và các câu hỏi gơi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn và từng bộ nội dung câu chuyện. Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp được lời kể với nét mặt, điệu bộ. Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật, từng nội dung của chuyện. Biết theo dõi lời bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn II. Đồ DùNG DạY - HọC Các tranh minh họa trong sách giáo khoa (phóng to) III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Mở ĐầU 2. DạY – HọC BàI MớI 2.1. Giới thiệu bài - Giáo viên: Hãy nêu lại tên câu chuyện ngụ ngôn vừa học trong giờ tập đọc. - Câu chuyện cho em bài học gì? - Nêu: Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ nhìn tranh, nhớ lại và kể lại nội dung câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. 2.2. Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn câu chuyện Bước 1: Kể trước lớp - Gọi 4 em học sinh khá, tiếp nối nhau lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh. - Yêu cầu học sinh cả lớp nhận xét sau mỗi lầm có học sinh kể. Bước 2: Kể theo nhóm - Giáo viên yêu cầu học sinh chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm từng nghe. - Khi học sinh thực hành kể, giáo viên có thể gơi ý cho các em bằng cách đặt câu hỏi b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau kể lại từng đoạn chuyện. - Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện từ đầu đến cuối. 3. CủNG Cố BàI - Nhận xét tiết học, khuyến khích học sinh về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ và người thân cùng nghe. - Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại. Kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - 4 học sinh lần lượt kể. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện theo tranh. Khi một em kể các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn. - Thực hành kể nối tiếp nhau. - Kể từ đầu đến cuối câu chuyện. Chính tả Tập chép : Có CÔNG Mài SắT, Có NGàY NÊN KIM I. MụC TIÊU Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn: Mỗi ngày mài một ít có ngày cháu thành tài. Biết cách trình bày một đoạn văn: viết hoa chữ cái đầu câu, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu Củng cố quy tắc chính tả dùng c/k. Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái. II. Đồ DùNG DạY – HọC Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3. III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC Hoạt động dạy Hoạt động học Mở ĐầU DạY – HọC BàI MớI Giới thiệu bài Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép Đọc đoạn văn cần chép. Gọi học sinh đọc lại đoạn văn. Hỏi: Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào? Đoạn chép là lời của ai nói với ai? Bà cụ nói gì với cậu bé? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con. d) Chép bài Theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh e) Soát lỗi Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi. g) Chấm bài Thu và chấm 10 - 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k? Gọi học sinh đọc đề bài. Yêu cầu học sinh tự làm bài. Khi nào ta viết là k? Khi nào ta viết là c? Bài 3: Điền các chữ cái vào bảng. Hướng dẫn cách làm bài: Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. Gọi một học sinh làm mẫu. Yêu cầu học sinh làm tiếp bài theo mẫu và theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. Gọi học sinh đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. Xóa dần bảng cho học sinh học thuộc từng phần bảng chữ cái. 3. CủNG Cố, DặN Dò Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau. Đọc thầm theo giáo viên. 2 đến 3 HS đọc bài Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim. Lời bà cụ nói cậu bé. Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy, nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công. Đoạn văn có hai câu. Cuối mỗi đoạn có dấu chấm (.). Viết hoa chữ cái đầu tiên. Viết các từ: mài, ngày, cháu, sắt Nhìn bảng, chép bài. Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở. Nêu yêu cầu của bài tập. 3 học sinh lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. (Lời giải: kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ.) Viết k khi đúng sau nó là các nguyên âm e, ê, i. viết là c trước các nguyên âm còn lại. Đọc yêu cầu của bài. Đọc á – viết ă 2 đến 3 học sinh làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. Đọc: a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê. Đọc: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. Thứ tư Tập đọc: Tự THUậT I. MụC TIÊU 1. Đọc Học sinh đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ có vần khó. Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các phần, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. 2. Hiểu Hiểu nghĩa các từ ngữ của phần yêu cầu tự thuật. Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị hành chính: phường/ xã, quận/ huỵên, thành phố/ tỉnh. Nhớ được các thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Có hiểu biết ban đầu về một bảng Tự thuật. II. Đồ DùNG DạY – HọC Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính. Thành phố / Tỉnh đ Quận / Huyện đ Phường / Xã III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIểM TRA BàI Cũ Kiểm tra 2 học sinh. Nhận xét, cho điểm học sinh. 2. DạY – HọC BàI MớI 2.1. Giới thiệu bài Cho học sinh xem ảnh và nói: Đây là một bạn học sinh. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe bạn ấy tự kể về mình. Những lời tự kể về mình như thế được gọi là Tự thuật. Qua lời Tự thuật, chúng ta sẽ được biết tên, tuổi và nhiều thông tin khác về bạn. Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc Giáo viên đọc mẫu lần 1. Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. Hướng dẫn phát âm từ khó. Đọc từng đoạn trước lớp Đọc theo nhóm Thi đọc Đọc đồng thanh 2.3. Tìm hiểu bài Giáo viên nêu câu hỏi sách giáo khoa. Chuyển hoạt động: Chúng ta đã hiểu thế nào là Tự thuật. Bây giờ hãy Tự thuật về bản thân mình cho các bạn cùng biết. Đặt câu hỏi chia nhỏ bài Tự thuật theo từng mục để gợi ý cho học s ... khác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 2. Kỹ năng: ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì. ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 5. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. Yêu cầu HS đọc lại câu a. Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. v Hoạt động 3: ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./ b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./ Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. Để người khác qua suối không bị ngã nữa. Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: ồ! Dạo này con chóng lớn quá! Dũng trả lời: Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ. IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY ................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 7 I. MụC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2. Kỹ năng: ôn luyện cách đáp lời an ủi. ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 6. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a. Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn? Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài. Gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: ôn luyện cách kể chuyện theo tranh Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. Bức tranh 1 vẽ cảnh gì? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì? Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện. 4. Củng cố – Dặn dò Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8. Hát Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/ b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./ Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. Quan sát tranh minh hoạ. Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. Kể chuyện theo nhóm. Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực. IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY ................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 8 I. MụC TIÊU 1. Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. 2. Kỹ năng: Ôn luyện về từ trái nghĩa. Ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn. Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Ôn tập tiết 7. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Tiến hành tương tự như tiết 1. v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa Bài 2 Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh. Bài 3 Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì? Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS chữa bài. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. Yêu cầu HS đọc đề bài. Em bé mà con định tả là em bé nào? Tên của em bé là gì? Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,) Tính tình của bé có gì đáng yêu? Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết. Hát Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp: đen >< trái sáng >< tốt hiền >< nhiều gầy >< béo Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. Làm bài theo yêu cầu: Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./ Tên em bé là Hồng./ Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn, Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh, Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng, Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm, Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng, Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. IV. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY ............................................................. TIếT 9 : BàI LUYệN TậP I. MụC TIÊU Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản. ôn tập về câu hỏi: Làm gì? Để làm gì? II. CáCH TIếN HàNH 1. Gv nêu yêu cầu của tiết học. 2. Yêu cầu Hs mở sgk và đọc thầm văn bản Bác Hồ rèn luyện thân thể.. 3. Yêu cầu Hs mở vở bài tập và làm bài cá nhân. 4. Chữa bài. 5. Thu và chấm một số bài sau đó nhận xét kết quả làm bài của Hs. Iii. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY TIếT 10 : BàI LUYệN TậP I. MụC TIÊU Luyện kĩ năng viết chính tả. Luyện kĩ năng viết đoạn văn ngắn về một loài cây mà em yêu thích. II. CáCH TIếN HàNH 1. Nêu nội dung và yêu cầu tiết học. 2. Đọc bài Hoa mai vàng. 3. Yêu cầu 1 Hs đọc lại, sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh. 4. Yêu cầu Hs nêu cách trình bày bài thơ. 5. Đọc bài thong thả cho Hs viết. 6. Đọc bài cho Hs soát lỗi. 7. Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm bài trong vở bài tập. 8. Chấm và nhận xét bài làm của Hs. Iii. RúT KINH NGHIệM TIếT DạY ...................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: