Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 6 - Trường Tiểu học Văn Nhân

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 6 - Trường Tiểu học Văn Nhân

Tuần 6

Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009

TOÁN

7 CỘNG VỚI MỘT SỐ. 7 + 5

I. MỤC TIÊU:

 - Biết thực hiện phép cộng dang 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.

 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

 - Biết giải bài toàn bằng một phép tính cộng.

II. ĐỒ DÙNG:

 Que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần dạy 6 - Trường Tiểu học Văn Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009
Toán
7 cộng với một số. 7 + 5
I. mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng dang 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số.
 - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. 
 - Biết giải bài toàn bằng một phép tính cộng. 
II. đồ dùng:
 Que tính.
III. các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRò
1. Kiểm tra:
- Gọi HS làm BT3, 4
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu
a) Giới thiệu phép cộng 7+ 5
GV nêu bài toán: Có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Hướng dẫn HS thao tác tính với que
b) Hướng dẫn HS lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số.
GV nêu phép cộng cho HS tìm kết quả.
- Che kết quả, gọi HS đọc.
3) Luyện tập
Bài 1: Tímh nhẩm
- Cho HS nhẩm thầm rồi nêu kết quả.
- Nhận xét
Bài 2: Tính.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề.
Tóm tắt:
Em: 7 tuổi
Anh hơn em: 5 tuổi
Anh: ? tuổi?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp nhận xét. 
HS tính với que tính, nêu kết quả.
 Chục Đơn vị 
 7 7
 + 5 + 5
 1 2 12
 7 +5 = 12
 5 +7 = 12
 7+4 =11 7+7=14
 7+5 =12 7+8=15 
 7+6 = 13 7+9=16
HS luyện đọc thuộc bảng cộng 7.
HS nêu kết quả.
 7+4=11 7+6=13 7+8=15 7+9=16 
 4+7=11 6+7=13 8+7=15 9+7=16
. HS làm bài, lên bảng chữa bài.
+
+
+
 7 7 7
 4	 8 9
 11 15 16
 +
+
 7 7 
 7	 3 
+
 14 10 
- Hs đọc và phân tích đề.
- Làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số tuổi của anh là:
 7+5 =12 ( tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi
Tập đọc
Mẩu giấy vụn
I. mục tiêu:
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
 - Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa.
II. Đồ dùng: 
 - Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy- Học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài “ Mục lục sách”.	
- Nhận xét - Đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2. Luyện đọc:
- Đọc mẫu.
- Đọc nối tiếp câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng đúng.
+ Kết hợp giải nghĩa tù khó.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét- Đánh giá.
- Cho HS đọc đồng thanh.	
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ xung.
HS lắng nghe
- HS đọc đúng: Rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, im lặng
- HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng:
 - Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu giấy đang nói gì nhé!//
 - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá!// Thật đáng khen!// ( giọng khen ngợi)
- Mỗi HS trong nhóm đọc một đoạn.
( HS khác nhận xét, bổ xung)
- Đại diện các nhóm thi đọc.
-Bình chọn nhóm đọc tốt.
- Cả lớp đọc bài.
- Nhận xét, chuyển sang tiết 2
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3. Tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy không? Vì sao?
- Em hiểu ý cô giáo muốn nhắc nhở điều gì?
- Em đã làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
4. Luyện đọc lại:
- Cho HS đọc phân vai.
- Nhận xét, đánh giá.
5. Củng cố – Dặn dò:
-Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
-Mẩu giấy vụn nằm ở giữa lối ra vào. rất dễ thấy.
- Cô giáo yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy nói gì?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.
- Đó không phải tiếng nói của mẩu giấy mà là ý nghĩ của bạn gái.
- Cô giáo muốn nhắc nhở: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
- Nhiều HS nêu ý kiến. VD:
+ Em làm trực nhật.
+ Em bỏ giác đúng nơi quy định.
+ Em không vẽ bậy lên tường.
- Nhận xét, bổ xung.
- HS tự phân vai và đọc theo vai. ( thi đua đọc tốt, thể hiên giọng của từng nhân vật.)
- Bình chọn bạn đọc tốt.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Toán
47+ 5
I. mục tiêu:
	- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+ 5.
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
II. Đồ dùng:
 Thước kẻ thẳng có vạch cm.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 7, làm BT2, 4.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* Giới thiệu phép cộng 47+ 5
Hướng dẫn HS thao tác với que tính để tìm kết quả.
-Gọi HS nêu cách đặt tính, cách tính.
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính:
- Y/C HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Gọi một số em nêu cách tính.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt:
Tóm tắt:
 C 17 cm	D
 8 cm
 A B
 ? cm
- Cho HS quan sát tóm tắt, đặt đề toán theo tóm tắt.
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chữa trên bảng lớp.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, bổ xung.
+
 47 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1
 5 4 thêm 1 bằng 5, viết 5
 52	47+ 5 =52
 5 +47 = 52
+
- HS làm vào vở, chữa trên bảng lớp.
+ 
+
+
+
 17 27 37
 4	 5 6 
 21 32 43
+
+
+
+
 67 17 25
 9	 3 7
 76 20 32
- HS quan sát tóm tắt.
- Đặt đề toán và phân tích đề.
- Làm bài vào vở rồi lên bảng chữa bài.
	Bài giải
 Đoạn thẳng AB dài là:
 17+8=25 ( cm)
 Đáp số: 25 cm
Kể chuyện
Mẩu giấy vụn
i. mục tiêu:
	- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện Mẩu giấy vụn.
	- HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.
	- Biết kể chuyện tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
	- Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
 II. Đồ dùng:
 Tranh minh họa.
III. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi HS kể câu chuyện: Chiếc bút mực.
- Nhận xét, đánh giá.
1. Bài mới: Giới thiệu.
a) Hướng dẫn kể chuyện theo tranh.
- Cho HS quan sất tranh.
- Cho HS kể trong nhóm.
- Nếu HS lúng túng GV có thể gợi ý.
+ Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
+ Bạn nam nói thế nào?
+ Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
+ Đó có phải là lời của mẩu giấy không?
- Thi kể giữa các nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
b) Phân vai dựng lại câu chuyện.
- Hướng dẫn HS thực hiện: 4 HS khá, giỏi đóng 4 vai ( Người dẫn truyện, cô giáo, HS nam, HS nữ), mỗi vai kể với một giọng riêng. Người dẫn truyện nói thêm lời của cả lớp.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dungcâu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh 
- HS nối tiếp nhau kể chuyện trong nhóm.
+ Cô giáo vào lớp, khen lớp sạch sẽ và Y/C cả lớp nhìn mẩu giấy ở ngay giữa lối ra vào, lắng nghe xem mẩu giấy nói gì.
+ Bạn nam nêu ý kiến: Giấy không nói được. Cả lớp hưởng ứng.
+ Bạn gái nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng giác 
và bảo nghe thấy mẩu giấy nói: Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác..
- Đại diện các nhóm thi kể. 
- Bình chọn nhóm kể hay.
- HS đóng vai kể lại nội dung câu truyện.
( không nhìn vào sách ). Thi đua kể kết hợp kể tự nhiên, thể hiện giọng nhân vật với điệu bộ, nét mặt
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
MĨ THUẬT
GIÁO VIấN MĨ THUẬT soạn-GIảNG
CHÍNH TẢ (tập chép)
Mẩu giấy vụn
I. MỤC TIấU:
- Chép lại chính xác bài chính tả. Trình bày đúng lời nhân vật ttrong bài.
- Làm đúng BT2, BT(3) a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng lớp chộp sẵn doạn văn cần tập chộp.
- Giấy khổ to chộp BT2, 3. Bỳt dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRò
1. Kiểm tra:
- HS viết bảng: long lanh, non nước
- Nhận xét, đánh giá.
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc mẫu.
- Câu đầu trong bài viết có mấy dấu phẩy?
- Tìm những dấu câu khác trong bài viết.
- Cho học sinh viết các từ khó vào bảng con.
- Cho HS chép bài vào vở.
- Cho HS soát lỗi.
- Chấm- Chữa.
 3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: Điền vào chỗ trống: 
 Ai hay ay?
- Y/C HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Điền vào chỗ trống: 
- Sa hay xa? 
- Xá hay sá?
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
- Cả lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại.
- Câu đàu trong bài chính tả có 2 dấu phẩy.
- Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm cảm.
- HS viết bảng: Bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- Tự chữa lỗi trong bài của mình.
 HS làm vào vở, chữa trên bảng lớp.
 Mái nhà, máy cày, thính tai, giơ tay, chải tóc, nước chảy.
- Xa xôi, sa xuống
- phố xá, đường sá.
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Toán
47 + 25
I. mục tiêu:
	- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 47+25.
	- Biết giải và trình bày bài bài toán bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng:
	Que tính
III. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng 7, làm BT1, 3.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* Giới thiệu phép cộng 47 +25
Hướng dẫn HS thao tác với que tính để tìm kết quả.
-Gọi HS nêu cách đặt tính, cách tính.
3. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Y/C HS tự làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- Gọi một số em nêu cách tính.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính ra nháp, kiểm tra kết quả, làm vào vở, nói rõ sai ở chỗ nào.
Bài 3: cho HS đọc và phân tích đề.
Tóm tắt:
 Nữ : 27 người 
 Nam : 18 người
Đội dó có : ? người?
 4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, bổ xung.
+
 47 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1
 25 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 
 72	 7, viết 7.
	47 + 25 =72
 25 + 47 = 72
+
- HS làm vào vở, chữa trên bảng lớp.
+
 + = 
+
 17 37 47
 24	36 27
 41 73 74
+
+18
+
 77 28 39
+
 3	17 7
 80 45 46
- HS thực hiện, giải thích lí do sai.
+
+18
+
 35 37 47 
+
 7	5 14
 42 Đ 87 S 61 Đ
HS làm bài vào vở- Chữa trên bảng lớp.
 Bài giải
 Số người đội đó có là:
 27 + 18 = 45 ( người)
 Đáp số: 45 người 
tẬP ĐỌC
ngôI trường mới
I. MỤC TIấU:
 - Đọc đỳng, rừ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau cỏc dấu cõu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu nội ... ng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong DB ở ĐK5. Lia bút lên giữa ĐK3 và ĐK4 viết nét thẳng ngang.
- GV viết mẫu.
b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
* Đẹp trường đẹp lớp. 
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng.
- Em hãy nêu độ cao của các chữ cái trong câu ứng dụng.
- Nhắc HS viết liền mạch, đúng khoảng cách, ghi dấu thanh đúng quy định.
- Cho HS viết chữ Đẹp vào bảng con.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết.
- Theo dõi, giúp HS viết đúng quy trình
- Chấm một số bài. Nhận xét
5. Củng cố- Dặn dò:
- Nhấn mạnh cách viết.
-Nhận xét tiết học. 
HS viết bảng D, Dân
HS lắng nghe.
HS quan sát, nhận xét:
- Chữ hoa Đ giống chữ D, thêm nét thẳng ngang ngắn. 
- Cao 5 li.
- HS tập viết chữ Đ 2, 3 lượt.
- Đưa ra lời khuyên giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- Chữ Đ, g, l cao 2,5 li.
- Chữ đ, p cao 2 li.
- Chữ t cao 1,5 li. 
- Chữ r cao hơn 1,25li
- Những chữ cái còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở tập viết. ( thi đua viết đúng, đẹp.)
chính tả ( Nghe viết)
cáI trống trường em
i. mục tiêu:
 - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các dấu câu trong bài.
 - làm được bài tập 2, BT 3a.
ii. đồ dùng:
 -Bảng chép nội dung BT2, BT3.
Iii. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra:
-Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét- Đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu.
- GV đọc bài chính tả.
- Dưới mái trường mới bạn học sinh thấy những gì?
- Có những dấu câu nào được dùng trong bài?
- Cho HS viết từ khó vào bảng con.
- Đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.	
- Chấm- chữa.
- HS viết bảng: Bỗng, mẩu giấy, sọt rác... 
- 2HS đọc lại
- Tiếng trống trường rung động, tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp, tiếng đọc bài vang vang
- Dấu phẩy, dấu chấm than, dấu chấm.
- HS viết bảng: mái trường, rung động, trang nghiêm.
- HS nghe, viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- Tự chữa lỗi.
3. Hướng dẫn làm bài
Bài 2: Thi tìm nhanh các tiếng có vần ai/ ay.
- Cho HS làm theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Thi tìm nhanh Những tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- Cho HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
HS làm theo hình thức tiếp sức.
- Tai , mai, bài, sai, chải, chai
- Tay, máy bay, may, cày, chạy, nhảy
- Sông, sao, sẻ, sáo, sung. 
- Xôi, xem, xinh, xanh, xẻng
Tự nhiên và xã hội
Tiêu hóa thức ăn
i.Mục tiêu:
 - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
 - có ý thức ăn chậm nhai kĩ.
II. Đồ dùng:
 - Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa, bánh mì.
III. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Nêu tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
a) Khởi động: Cho HS chơi trò chơi “Chế biến thức ăn”
b) Tiêu hóa thức ăn
- Cho HS ăn bánh mì.
 - Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn.
- Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hóa thế nào? 
- Vào đến ruột non thức ăn được biến 
đổi thành gì, đưa đi đâu?
* Nhắc nhở HS nên đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón.
c) Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống.
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS trả lời.
- Nhận xét, bổ xung.
- HS chơi trò chơi ( Theo khẩu lệnh làm đúng động tác)
- HS thực hành nhai, nuốt bánh mì, đọc thông tin trong SGK- Trả lời câu hỏi VD: 
- Thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt.
- Thức ăn được tiếp tục nhào trộn.
- Phần lớn thức ăn biến thành chất bổ dưỡng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể, còn chất bã được đưa xuống ruột già thành phân đưa ra ngoài qua hậu môn.
HS thảo luận- Nêu ý kiến.
- Để tránh bị nghẹn. Ăn chậm nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn, làm cho quá trình tiêu hóa được thuận lợi.
- Để tránh bị đau dạ dày.
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Toán
GiảI bài toán về ít hơn 
i. mục tiêu:
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn.
ii. đồ dùng:
 Tranh vẽ các quả cam
iii. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
Gọi HS chữa BT3
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu.
Bài toán: Hàng trên có 7 quả cam. Hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả cam. Hỏi hàng dưới có bao nhiêu quả cam?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số quả cam ở hàng dướita làm thế nào?
3. Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc và phân tích đề.
17 cây
- Giới thiệu với HS cách tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
7 cây
Vườn nhà Mai: 
? cây
Vườn nhà Hoa:
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề 
Tóm tắt:
An cao: 95 cm
Bình thấp hơn An: 5 cm
Bình cao.cm?
( Giúp HS hiểu thấp hơn là ít hơn)
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài,
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, bổ xung.
HS đọc, phân tích đề và lập kế hoạch giải.
 Bài giải
 Số quả cam ở hàng dưới là:
 7 – 2 = 5 ( quả) 
	Đáp số: 5 quả cam
- HS nhận biết dạng toán: Bài toán về ít hơn.
-HS đọc đề, phân tích đề, xác định dạng toán: Bài toán về ít hơn và làm vào vở.
 Bài giải
 Số cây ở vườn nhà Hoa là:
 17 – 7 = 10 ( cây)
 Đáp số: 10 cây
- HS làm vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài, 1 số em đọc bài giải của mình.	
 Bài giải
 Bình cao số xăng- ti- mét là:
 95 – 5 = 90 ( cm)
 Đáp số: 90 cm
Tập làm văn
Khẳng định, phủ định. Luyện tập về mục lục sách
i. mục tiêu:
 - Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.
 - Biết đọc và ghi lại thông tin từ mục lục sách.
ii. đồ dùng:
 Bảng phụ ghi mẫu câu BT 1, 2
iii. các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Gọi HS kể lại câu chuyện: Đẹp mà không đẹp.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
Bài 1: Trả lời câu hỏi bằng 2 cách theo mẫu:
M: - Em có thích đọc thơ không?
 - Có, em rất thích đọc thơ.
 - Không, em không thích đọc thơ.
- Gọi HS đọc đề bài và đọc mẫu.
- Cho HS thực hành hỏi đáp trong nhóm 3.
Bài 2: Đặt câu theo mẫu:
- Cho HS làm việc theo nhóm 3. Lần lượt đắt câu theo 3 mẫu. ( Lưu ý HS nói theo các cách khác nhau nhưng nội dung giống nhau.)
- Gọi HS nêu miệng câu đã đặt.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: Tìm đọc mục lục của một tập truyện thiếu nhi. Ghi lại tên 2 truyện, tên tác giả, số trang theo thứ tự trong mục lục .
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Một HS kể chuyện.
- Nhận xét, bổ xung.
- HS thực hành hỏi đáp:
- a) Em có đi xem phim không?
- Có, em có đi xem phim.
- Không, em không đi xem phim.
b) Mẹ có mua báo không?
- Có, mẹ có mua báo.
- Không, mẹ không mua báo.
c) Em có ăn cơm bây giờ không?
- Có, em có ăn cơm bây giờ.
- Không, em không ăn cơm bây giờ.
- HS đọc Y/C của bài và đọc mẫu.
- HS làm việc theo nhóm và trình bày.VD:
- Cây này không cao đâu!
- Cây này có cao đâu!
- Cây này đâu có cao!
- HS đọc Y/C của bài.
- 3, 4 HS đọc mục lục tập truyện của mình.
- Tự làm vào vở.VD:
1.Mùa quả cọ của Quang Dũng. Trang 7
2. Hương đồng cỏ nội của Phạm Đức. Trang 28.
	Thể dục
ôn 5 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung
I. MỤC TIấU:
 - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng đã học của bài thể dục phát triển chung. 
 - Biết cách chơi và thực hiện đúng trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ.”
II. ĐỊA ĐIỂM- PHƯƠNG TIỆN :
Sõn trường vệ sinh an toàn, cũi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRề
1. Phần mở đầu :
- Phổ biến nội dung, yờu cầu của giờ học.
- Cho HS khởi động.
2. Phần cơ bản 
* Ôn 5 động tác vươn thở và tay, chân, lườn, bụng.
- GV vừa làm mẫu vừa đếm nhịp cho HS tập theo.
- Đếm nhịp cho HS tập.
- Cán sự hô nhịp .
- Bao quát, uốn nắn giúp HS tập đúng.
- Cho HS tập theo tổ.
- Từng tổ lên trình diễn.
- Nhận xét, đánh giá.
* Trũ chơi: “ Kéo cưa lừa xẻ.”
-Gọi HS nhắc lại cỏch chơi trũ chơi.
- Cho HS chơi theo tổ.
3.Phần kết thỳc:
- Hệ thống tiết học
- GV nhận xột tiết học. 
- HS chào, báo cáo.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp.
- Xoay các khớp cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối.
- Chơi trò chơi : Rồng rắn lên mây.
-HS giãn cách hàng ngang.
- HS tập theo cô giáo.
- Cả lớp tập mỗi động tác 2 lần 8 nhịp.
- HS tập hết động tác này thì chuyển động tác sau và tập luôn.
- HS tập nhiều lần trong tổ.
- Các tổ lần lượt lên trình diễn trước lớp. ( Thi đua tập đúng, đều, đẹp)
- HS nhắc lại cách chơi.
- Cả lớp chơi vui vẻ, đoàn kết. ( có kết hợp đọc vần điệu)
- HS làm động tác thả lỏng
Sinh hoạt tập thể
Kiểm điểm trong tuần
i. mục tiêu:
	- HS nắm đực những ưu, khuyết điểm trong tuần từ đó đề ra biện pháp khắc phục và phương hướng phấn đấu tốt hơn trong tuần tới..
	- Noi gương điển hình để phấn đấu tốt hơn.
- Vui văn nghệ.
II. các hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Đánh giá hoạt động trong tuần:
- .Lớp trươmgr điều khiển
- Y/C các tổ báo cáo các hoạt động trong tuần.
- Lớp phó phát biểu ý kiến.
- Lớp trưởng tổng kết điểm thi đua trong tuần.
- GV nhận xét: 
+ Đa số các em thực hiện tốt nội quy, có đủ đồ dùng sách vở, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu, Có nhiều tiến bộ trong việc luyện phát âm đúng n/l . VD: Tuấn, Tâm, Chi, Sơn, Hiền,Uyên, Anh, Khải.
3. Đề án công tác tuần tới.
- Gọi HS nêu các việc cần làm trong tuần tới
- Phát động thi đua.
* GV nhắc nhở các em phòng tránh các bệnh mùa đông, bênh cúm A H1N1
4. Văn nghệ: 
Cho HS vui văn nghệ.
5. Củng cố –Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Động viên các em cố gắng hơn trong tuần tới.
HS lắng nghe.
- Các tổ trưởng lên báo cáo.
- HS nêu ý kiến phản hồi.
- Cả lớp vỗ tay tuyên dương tổ đạt thành tích cao.
- HS lắng nghe vỗ tay tuyên dương các bạn thực hiện tốt và có nhiều thành tích.
- Tiếp tục thực hiện tốt nội quy, thi đua học tập tốt, tích cực sửa phát âm sai:l/n
- Các tổ thảo luận, đăng kí chỉ tiêu phấn đấu với lớp phó.
- HS thi hát truyền điện.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6(2).doc