Tập đọc
Tiết 10 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM.
A-Mục đích yêu cầu:
-Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu,
-Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu hai chấm,
-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài.
- ND: Kh«ng nªn nghÞch ¸c víi b¹n . CÇn ®èi sö tèt víi b¹n g¸i
B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ.
C-Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
TUẦN 4: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2012. Tập đọc Tiết 10 11: BÍM TÓC ĐUÔI SAM. A-Mục đích yêu cầu: -Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu, -Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu hai chấm, -Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật. -Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài. - ND: Kh«ng nªn nghÞch ¸c víi b¹n . CÇn ®èi sö tèt víi b¹n g¸i B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ. C-Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn. Nhận xét - Ghi điểm. Học thuộc lòng - Trả lời câu hỏi. II-Hoạt động 2: Bài mới 1-Giới thiệu bài: Các bạn nam đối xử với các bạn nữ ntn mới lịch sự? Hôm nay các em sẽ được học điều đó qua bài "Bím tóc đuôi sam" - Ghi 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu. Nghe. -Hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng câu đoạn 1, 2, 3, 4. -Hướng dẫn HS đọc từ khó: vịn, loạng choạng, ngã phịch, bím tóc, -Hướng dẫn HS đọctừng đoạn (đoạn 1, 2) à Giải nghĩa: Tết, bím tóc đuôi sam, loạng choạng. Nối tiếp. -Gọi Hs đọc từng đoạn trong nhóm Nối tiếp. -Thi đọc giữa các nhóm (Đoạn) 4 nhóm. -Hướng dẫn HS đọc cả đoạn 1, 2, 3, 4. Đồng thanh. Tiết 2 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1, 2: Cá nhân. +Các bạn gái khen Hà thế nào? Bím tóc rất đẹp. +Vì sao Hà khóc? Tuấn kéo mạnh bím tócxuống đất. +Em nghĩ ntn về trò đùa nghịch của Tuấn? Trò nghịch ác, không tốt với bạn -Gọi HS đọc đoạn 3: Cá nhân. +Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào? Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp. +Vì sao lời khen làm cho Hà nín khóc và cười ngay? Khi nghe, Hà vui và tự hào vào mái tóc đẹp, trở nên tự tin. -Gọi HS đọc đoạn 4: Cá nhân. +Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? Đến trước mặt Hà xin lỗi. -Gọi HS đọc lại bài theo lối phân vai. Những nhóm tự phân vai. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò Toán Tiết 16: 29 + 5 A-Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5. - BiÕt céng trõ cã nhí trong ph¹m vi 100. - BiÕt sè h¹ng , tæng. - BiÕt nèi c¸c ®iÓm cho s½n ®Ó cã h×nh vu«ng. - BiÕt gi¶i bµi to¸n b»ng mét phÐp céng. + Bµi tËp cÇn lµm: BT1(cét 1, 2, 3). BT2(a, b). BT3. B-Đồ dùng dạy học: 3 bó que tính và 14 que tính rời-Bảng cài. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm -BT 4/15 Giải bảng. -Nhận xét. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Để củng cố lại phép cộng có nhớ, hôm nay cô dạy bài 25 + 9. 2-Giới thiệu phép cộng 25 + 9: Có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? HS thực hành trên que tính của mình. Hướng dẫn HS lấy 9 que lẻ ở 29 que và lấy thêm 1 que ở 5 que, bó lại thành 1 bó. Như vậy ta được 3 bó và 4 que lẻ. 29 + 5 = ? 34 GV ghi bảng Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính cột dọc: 29 5 34 9 cộng 5 - 14, viết 4 nhớ 1. 2 thêm 1 = 3, viết 3. HS nhắc lại. 3-Thực hành: -BT 1/18: Cho HS tự làm 79 3 82 89 5 94 29 9 38 69 6 75 Bảng con. -BT 2/18: BT yêu cầu gì? Hướng dẫn HS làm vào vở. Đặt tính rồi tínhkhi biết số hạng. 29 8 37 49 9 58 79 6 85 Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính? HS nêu. -BT 4/18: Hướng dẫn HS vẽ vào vở BT. HS nối điểm lại được hình vuông. HS vẽ. -BT 3/18: Yêu cầu HS đọc đề. HS đọc. GV tóm tắt bài, yêu cầu HS giải. HS giảivở ? áo Tóm tắt: Buổi sáng: 19 áo Buổi chiều: 8 áo Giải: Số áo cả 2 buổi bán là: 19 + 8 = 27 (áo) ĐS: 27 áo. HS sửa - Chấm. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 29 + 5 = ? 5 + 29 = ? -Gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính? HS nêu. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2012. Kể chuyện Tiết 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM A-Mục đích yêu cầu: -Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện. -Nhớ và kể lại nội dung đoạn 3 bằng lời của m×nh. ( HS kh¸ giái). -Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai. B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai Nhỏ Nhận xét. HS kể lại. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Các em đã học bài tập đọc "Bím tóc đuôi sam", hôm nay các em dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại các đoạn câu chuyện "Bím tóc đuôi sam". 2-Hướng dẫn HS kể: -GV cho HS xem 2 tranh Quan sát. -GV yêu cầu HS kể lại nội dung đoạn 1, 2. -Gợi ý cho HS: +Hà có 2 bímtóc ra sao? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên ntn? (Tranh 1) +Tuấn đã trêu chọc Hà ntn? Việc làm của Tuấn đã dẫn đến điều gì? (Tranh 2). HS dựa vào câu hỏi gợi ý để kể. Nhận xét. -Kể lại đoạn 3. Gọi HS đọc yêu cầu. Cá nhân. Hướng dẫn HS kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo -bằng lời kể của mình. HS kể, Nhận xét. -Phân vai dựng lại câu chuyện. Nhận xét. 4 nhóm. Đại diện kể. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Trong cuộc sống hàng ngày ta không nên trêu chọc bạn quá đáng, quá trớn. Nếu lỡ như bạn Tuấn thì phải biết xin lỗi bạn. -Về nhà tập kể cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Toán Tiết 17: 49 + 25 A-Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng cã nhí trong ph¹m vi 100, d¹ng 49+25. -Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học. -Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biÕt. -BiÕt gi¶i bµi to¸n b»ng mét phÐp céng. +Bµi tËp cÇn lµm: bµi 1( cét 1,2,3). Bµi 2(a,b). bµi 3. B-Đồ dùng dạy học: 7 bó que tính, 1 bó que cài và bảng cài. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Nhận xét. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Nêu trực tiếp đề bài và ghi bảng. 2-Giới thiệu phép cộng 49 + 25: GV thực hiện que tính theo các bước như SGK. HS thực hành trên que tính của mình. 49 + 25 = ? 74 Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính: 49 25 74 9 + 5 = 14, viết 4 nhớ 1. 4 + 2 =, thêm 1 = 7, viết 7. HS nhắc lại. 3-Thực hành: -BT 1/19: Hướng dẫn HS làm 29 35 64 59 32 91 49 16 65 39 38 77 Bảng con. Lưu ý: Cho HS đặt cột đơn vị thẳng với cột đơn vị, cột chục thẳng với cột chục. -BT 3/19: Gọi HS đọc đề Cá nhân. +Bài toánh cho biết gì? Lớp 2A có 29 HS Lớp 2B có 29 HS +Bài toán hỏi gì? Số HS cả 2 lớp ? ? HS Tóm tắt: Lớp 2A: 29 HS Lớp 2B: 29 HS Giải: Số HS 2 lớp là: 29 + 29 = 58 (HS) ĐS: 58 HS Giải vở. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò 49 + 2 5 = ? Giao BTVN: BT 2/19; BT 4/19 Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thủ công Tiết 4: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 2) A-Mục tiêu: -Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. -HS hứng thứ gấp hình. B-Chuẩn bị: Máy bay mẫu - Quy trình gấp. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Hôm trước cô đã hướng dẫn các em cách gấp máy bay phản lực, hôm nay các em sẽ thực hành gấp - ghi bảng. 2-HS thực hành gấp máy bay phản lực: Yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện thao tác gấp máy bay đã học ở tiết 1. HS nhắc lại dựa theo quy trình gấp. +Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. +Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. Hướng dẫn HS thực hành gấp. Hướng dẫn cho HS cần miết các đường gấp mới cho phẳng. Thực hành cá nhân. Gợi ý cho HS trang trí máy bay phản lực Tự trang trí. GV lựa những máy bay đẹp tuyên dương. Tổ chức cho HS thi phóng máy bay phản lực. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò Đánh giá sản phẩm - Nhận xét - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 12: TRÊN CHIẾC BÈ A-Mục đích yêu cầu: -Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy, -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, cụm từ. -Nắm được nghĩa của các từ mới: ngao du thiên hạ, -Hiểu nội dung bµi: T¶ chuyÕn du lÞch thó vÞ trªn s«ng cña DÕ MÌn vµ DÕ Tròi(Tr¶ lêi ®îc c©u hái 1,2,(hs kh¸ giái c©u hái 3). B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài TĐ. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam. Nhận xét. Đọc - Trả lời câu hỏi. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng theo 2 chú dế đi ngao du thiên hạ để xem những cảnh đẹp dọc đường, mở mang thêm nhiều kiến thức qua bài: "Trên chiếc bè" và ghi bảng. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu. Nghe. -Gọi HS đọc từng câu à hết Nối tiếp. -Hướng dẫn HS đọc từ khó: Dế Trũi, say ngắm, trong vắt, nghênh, săn sắt, -Gọi HS đọc từng đoạn. Hướng dẫn cách đọc. Nối tiếp. -GV giải nghĩa: ngao du thiên hạ, bái phục, bèo sen, váng -Gọi HS đọc từng đoạn trong nhóm. Nối tiếp. -Thi đọc giữa các nhóm. Đoạn, bài. -Hướng dẫn HS đọc toàn bài. Đồng thanh. 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1, 2. Cá nhân. +Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì? Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè trên sông. -Gọi HS đọc 2 câu đầu đoạn 3 Cá nhân. +Trên đường đi 2 bạn nhìn thấy cảnh vật ntn? Nước sông trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa hiện ra. -Gọi HS đọc phần còn lại của đoạn 3. Cá nhân. +Tìm những từ tả thái độ của các con vật đối với 2 chú dế. -Gọng vó: bái phục nhìn theo. -Cua kềnh: âu yếm ngó theo. -Săn sắt, cá thầu dầu: lăng xăng cố bơi theo III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò Chính tả (Tập chép) Tiết 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM. A-Mục đích yêu cầu: -Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn đối thoại trong bài: "Bím tóc đuôi sam". -Luyện viết đúng quy tắc chính tả với yê, iê - Lµm ®îc BT2 ; BT3( a, b). B-Đồ dùng dạy học: Chép sẵn BT, vở BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết: nghi ngờ, nghe ngóng, nghiêng ngả. Nhận xét. Bảng con. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2-Hướng dẫn tập chép: -GV đọc đoạn chép: "Thầy giáo không khóc nữa?" 2 HS đọc lại. +Đoạn văn nói về cuộc trò chuyện giữa ai với ai? Thầy giáo với Hà +Vì sao Hà không khóc nữa? Thầy khen. +Bài chính tả có những dấu câu gì? Dấu , : - ! ? . -Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: thầy giáo, xinh xinh, vui vẻ, khuôn mặt, nín, -Hướng dẫn cách viết. Bảng con. -Cho HS nhìn bài ở bảng chép vào vở. Viết vở - Dò lỗi. -Chấm 5-7 bài. Nhận xét. 3-Hướng dẫn HS làm BT: -BT 1/14: Hướng dẫn HS làm. Bảng con. -iê: con kiến, cô tiên, thiếu niên, -yê: yên tỉnh, yên ổn, chim yến, Nhận xét. -BT 2/14: Hướng dẫn HS điền vở da dẻ, ra vào, cụ già, cặp da. vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân. Làm vào vở. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Gọi HS viết lại: vui vẻ, khuôn mặt Bảng. -Về n ... ẫn HS quan sát và nhận xét: -Các chữ: i,a, n, o,s,e,u,cao mấy ô li? 1 ô li -Chữ: Ch cao mấy ô li? 5 ô li cì võa -Chữ: t,.cao mấy ô li? 1,5 ô li -Chữ: Ch, g, b,cao mấy ô li? 2,5 ô li Cách đặt dấu thanh ntn? HS trả lời. -GV viết mẫu chữ: Chia Viết bảng con. 4-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: -1dòng chữ C cỡ vừa. -1dòng chữ C cỡ nhỏ -1dòng chữ Chia. -1 dòng câu ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi HS viết vở. -Chấm bài: 5-7 bài. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Gọi HS viết lại chữ hoa: C- Chia. Bảng con. -Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Luyện từ và câu ` Tiết 4: TỪ CHỈ SỰ VẬT. MỞ RỘNG VỐN TỪ: NGÀY, THÁNG, NĂM. A-Mục đích yêu cầu: -Tìm được một số từ ngữ chỉ ngữ chỉ người, đồ vật , con vật , cây cối( BT1) - Biết đạt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2) -Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý(BT3). B-Đồ dùng dạy học: BT C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Gọi HS đặt câu Ai (cái gì, con gì) là gì? Nhận xét. 2 HS đặt. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Để củng cố về vốn từ chỉ sự vật, vốntừ chỉ ngày, tháng, năm thì hômnay cô sẽ dạy các em bài LTVC: Từ chỉ sự vật, mở rộng vốn từ: ngày, tháng, năm- Ghi. 2-Hướng dẫn làm bài tập: -BT 1/14: Gọi HS điền từ thích hợp vào bảng. Nhận xét. +Chỉ người: HS, cô giáo, bộ đội, cô, chú, +Chỉ đồ vật: Thước, bàn, ghế, bảng, +Chỉ con vật: Chim, mèo, heo, thỏ, +Chỉ cây cối: Sứ, anh đào, cam, quýt, Mỗi nhóm 1 cột. Đại diện trả lời. -BT 2/15: Hướng dẫn HS đặt câu hỏi về ngày, tháng, Gọi HS đọc câu mẫu. 2 HS. Cho HS làm BT vào vở. Làm vở. VD: Hôm nay là ngày bao nhiêu? Tháng này là tháng mấy? HS tự làm. -BT 3/15: Hướng dẫn HS ngắt thành 4 câu rồi viết lại. Nhớ viết hoa chữ đầu câu và cuối mỗi câucó dấu chấm. Tự làm. Đọc bài của mình. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Tìm từ chỉ cây cối. HS tìm. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Toán Tiết 19: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5. A-Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng dạng 5 + 8, từ đó lập và thuộc các công thức cộng với một số. -Chuẩn bị cơ sở để thực hiện phép cộng dạng 28 + 5, 38 + 25. -Nhận biết trực giác về tính chính chất giao hoán của phép cộng. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. +Bài tập cần làm: BT1, 2, 4. B-Đồ dùng dạy học: 20 que tính và bảng cài. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Luyện tập II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2-Giới thiệu phép cộng 8 + 5: Có 8 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Thực hành trên que tính. -GV hướng dẫn: Gộp 8 que với 2 que bó lại thành 1 bó với 3 que tính còn lại thành 13 que. Từ đó có phép tính: 8 5 13 8 + 5 = 13 5 + 8 = 13 Lưu ý cách đặt tính: Viết 3 thẳng cột vớ 8 và 5. Viết chữ số 1 ở cột chục. 3-Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số: 8 + 3 = 11; 8 + 4 = 12; .; 8 + 9 = 17 Học thuộc lòng. 4-Thực hành: -BT 1/21: Bài toán yêu cầu gì? Nhẩm. 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 Làm miệng. 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 BT 2/21: Yêu cầu HS đặt tính đúng: Bảng con. 8 4 12 8 8 16 8 7 15 8 5 13 8 9 17 8 6 14 -BT 4/21: Gọi HS đọc đề. +Bài toán cho biết gì? Hoa có 8 tem. Hoa mua thêm 4 tem. +Bài toán hỏi gì? Hoa có ? tem? ? tem Tóm tắt: Có: 8 tem Thêm: 4 tem Giải: Số tem Hoa có là: 8 + 4 = 12 (tem) ĐS: 12 tem Giải vở. III-Hoạt động 3: 8 + 5 = ? BTVN: BT 3, 5/21 HS trả lời. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2012 Chính tả Tiết 8: TRÊN CHIẾC BÈ. PHÂN BIỆT iê/yê, r/d/gi, ân/âng. A-Mục đích yêu cầu: -Nghe - viết chính xác 1 đoạn trong bài "Trên chiếc bè". -Củng cố quy tắcchính tả với iê/yê. -Làm được bài tập 2; BT 3(a,b) B-Đồ dùng dạy học: BT, đoạn viết. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Viên phấn, bình yên, nhảy dây. Nhận xét. Bảng con. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 2-Hướng dẫn nghe - viết: -GV đọc toàn bộ bài viết. 2 HS đọc lại. +Dế Mèn và dế Trũi rủ nhau đi đâu? Đi ngao du thiên hạ. +Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào? Ghép 3, 4 lá bèo sen lại +Bài chính tả có những chữ nào viết hoa? Dế Trũi, Trên, +Sau dấu chấm ta phải viết ntn? Viết hoa. -Hướng dẫn viết từ khó: ngao du, say ngắm, Bảng con. -GV đọc từng cụm từ à hết. HS viết bài vào vở -GV đọc lại. HS dò. -Chấm 5-7 bài. 3-Hướng dẫn làm BT chính tả: -BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài. HS tìm rồi ghi vào bảng con. iê: tiếng, hiền. biếu, yê: khuyên, chuyển, yến, Cá nhân. Nhận xét. -BT 2: Hướng dẫn HS làm dỗ (dỗ dành, anh dỗ em,) giỗ (giỗ tổ, ăn giỗ, ngày giỗ,) dòng (dòng nước, dòng sông,) ròng (ròng rã, mấy năm ròng,) Làm vở. HS đọc bài làm của mình. Tự sửa bài. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Gọi HS viết lại: trong vắt, dưới đáy. Bảng con. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Tập làm văn Tiết 4: CÁM ƠN, XIN LỖI. A-Mục đích yêu cầu: -Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản(BT1, BT2). -Biết nói 3, 4 câu về nội dung bức tranh trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. -Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn ở BT3. B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa BT 3 trong SGK - Vở BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm lại BT 1 tiết TLV tuần 3. Gọi HS đọc danh sách 1 nhóm trong tổ mình. Nhận xét. Làm miệng. 2 HS II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay cô sẽ dạy các em nói lời cảm ơn, xin lỗi sao cho thành thực, lịch sự - Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Nhận xét. Thảo luận nhóm. +Mình cảm ơn bạn ! +Em xin cảm ơn cô! Đại diện nhóm trả lời. -BT 2: Làm tương tự bài 1 +Xin lỗi! tớ sơ ý quá ! +Con xin lỗi mẹ, lần sau con không thế nữa ! -BT 3: Hướng dẫn HS viết 1 tranh khoảng 3 ,4 dòng nói về nội dung bức tranh. +Tranh 1: Nhân ngày sinh nhật Tâm, mẹ tặng Tâm 1 con gấu bông rất đẹp. Tâm thích lắm, em lễ phép đưa 2 tay nhận món quà của mẹ và nói: "Con gấu đẹp quá! Con xin cảm ơn mẹ!". +Tranh 2: Cậu con trai làm vỡ lọ hoa trên bàn. Cậu khoanh tay xin lỗi mẹ. Cậu nói: "Con xin lỗi mẹ ạ!". Làm vở. HS đọc. Nhận xét. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -Khi em làm những việc sai thì em phải làm gì? Xin lỗi. -Khi bạn giúp đỡ em, cho em mượn bút thì em làm gì? Cảm ơn. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Toán Tiết 20: 28+5 M« A-Mục tiêu: -Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. -Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Biết giải bài toán bằng một phép cộng. +Bài tập cần làm: BT1(cột 1,2,3). BT3,4. B-Đồ dùng dạy học: 2 bó que tính và 13 que tính rời. Bảng cài. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : 8 6 Bảng con 9 8 17 14 BT 4 /19 Nhận xét Bảng lớp II-Hoạt động 2: 1.Giới thiệu bài: Nêu trực tiếp đề bài à Ghi bảng 2.Giới thiệu phép cộng: 28+5: GV gắn 2 bó que tính và 8 que lẻ lên bảng cài hỏi HS có bao nhiêu que? 28 que - HS lấy que -GV gắn thêm 5 que nữa hỏi có mấy que? 5que - HS lấy que -Như vậy 28 que thêm 5que nữa, hỏi có tất cả bao nhiêu que? 33 que -GVHD ngoài cách đếm ra ta còn có thể gộp các que tính như sau: Lấy 2 que lẻ gộp với 8 que trong 28 que thành 1 bó. Như vậy được 3 bó và 3 que lẻ. -GV ghi: 28 + 5 = 33. HDHS đặt cột dọc: 28 Lấy 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 Nhiều HS nhắc lại 5 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 33 L ưu ý cho HS cách đặt tính. 2.Thực hành: -BT1/22: HS tự tính. 28 18 68 38 28 Bảng con. 3 4 5 6 7 31 22 73 44 35 BT 3/ 22: Gọi HS đọc đề Cá nhân -Bài toán cho biết gì? HS trả lời -Bài toán hỏi gì? Tóm tắt: Giải Làm vở. Bò : 18 con Số con trâu và bò có là 1 HS làm bảng Trâu : 7 con 18 + 7 = 25(con) Nhận xét. Trâu và bò: ? con Đáp số: 25 con HS sửa bài vào vở III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò: -Trò chơi: Thi vẽ tranh đúng.BT4/22 2 nhóm. Nhận xét -Giao BTVN: BT2/44 -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. Tự nhiên xã hội Tiết 4: LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT? A-Mục tiêu: -Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. -Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. B-Đồ dùng dạy học: Tranh phóng to các hình trong bài 4 SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Hệ cơ -Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động được. HS trả lời. -Chúng ta cần làm gì để cơ được săn chắc? -Nhận xét. II-Hoạt động 2: 1-Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ dạy các em nên và không nên làm gì để xương phát triển tốt qua bài "Làm gì để xương phát triển tốt?" 2-Hoạt động 1: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt? -Bước 1: Làm việc theo cặp. +Hình 1: Nói nội dung hình vẽ. Tiếp theo cho HS tự liênhệ hằng ngày các em thường ăn những gì trong bữa cơm? +Hình 2: Nói nội dung trên hình vẽ. Liên hệ em nào đã biết bơi +Hình 4, 5: Nói nội dung hình vẽ. Tạo sao chúng ta không nên xách vật nặng? Nói vớinhau về nội dung các hình 1-5 SGK/10, 11. -Bước 2: Làm việc cả lớp. Nên và không nên làm gì để cơ và xương phát triển tốt? Gọi 1 số cặp lên trả lời. Nên ăn uống đầy đủ, lao động vừa sức, tập luyện TDTT sẽ có lợi cho sức khỏe và giúp cho cơ và xương phát triển tốt. 3-Hoạt động 2: Trò chơi "Nhấc một vật". -Bước 1: GV làm mẫu nhấc một vật như hình 6/11 đồng thời phổ biến cách chơi. -Bước 2: Tổ chức cho HS chơi. Gọi 1 vài HS nhấc mẫu. Cả lớp chia thành 2 đội, mỗi đội xếp thành 1 hàng dọc đứng cách 2 "vật nặng" để ở phía trước mặt 1 khoảng cách bằng nhau. Quan sát. Khi GV hô "Bắt đầu" thì HS đứng thứ nhất ở 2 đầu dòng chạy lên nhấc "vật nặng" mang về để ở vạch chuẩn, rồi chạy xuống cuối hàng. Tiếp tục 2 HS khác ... đến người cuối cùng. Đội nào xong trước thì đội đó thắng cuộc. GV nhận xét em nào nhấc vật đúng tư thế và khen ngợi đội nào có nhiều em làm đúng, làm nhanh. HS thực hành chơi. III-Hoạt động 3: Củng cố-Dặn dò -GV làm mẫu lại động tác đúng, động tác sai để các em biết so sánh, phân biệt. -Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. SINH HOẠT LỚP TUẦN 4
Tài liệu đính kèm: