Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 t)
I. Mục tiêu
- Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác. (trả lơi được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
II. Đồ dùng dạy học
- GV: SGK. Tranh minh họa trong bài tập đọc (SGK). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, cần luyện đọc.
Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2011 Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 t) I. Mục tiêu - Đọc rành mạch toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kêu căng, xem thường người khác. (trả lơiø được câu hỏi 1, 2, 3, 5) II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK. Tranh minh họa trong bài tập đọc (SGK). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, cần luyện đọc. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Vè chim. - Gọi HS đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài và TLCH 2. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện đọc * GV đọc mẫu toàn bài * Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Cho HS đọc từng câu - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp (HD HS đọc đúng các câu ở bảng phụ.) - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm * Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? * Câu 2: Khi gặp nạn Chồn như thế nào? * Câu 3: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn? * Câu 4: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao? * Câu 5: Chọn tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dưới đây: a) Gặp hoạn nạn mới biết ai khôn. b) Chồn và Gà Rừng. 1 c) Gà rừng thông minh. Hoạt dộng 3: Luyện đọc lại - Cho HS thi đọc theo vai - GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 3. Củng cố, dặn dò - Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao? - GV chốt nội dung, liên hệ giáo dục. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Cò và Cuốc. - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn tự chọn và TLCH - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS đọc từ chú giải trong SGK. - HS đọc nhóm 2. - HS thi đọc giữa các nhóm - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân - HSK,G trả lời - HS nêu cá nhân - 3 nhóm tự phân vai thi đọc - HS nêu cá nhân * Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................... ........................................................................................................................................ Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu: Kiểm tra kết quả học tập của HS về : - Bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc. - Giải toán có lời văn bằng một phép nhân. II. Nội dung kiểm tra: * Bài 1: Tính nhẩm 2 x 3 = 2 x 8= 3 x 4 = 5 x 6 = 4 x 5 = 5 x 9 = 4 x 7 = 5 x 10 = * Bài 2: Tính a) 3 x 4 + 18 = b) 5 x 9 + 27 = c) 4 x 8 – 12 = * Bài 3: Vẽ một đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng và đặt tên cho đường gấp khúc đó. * Bài 4: Mỗi bông hoa có 5 cánh hoa. Hỏi 7 bông hoa như thế có bao nhiêu cánh hoa ? * Bài 5: Tính độ dài dường gấp khúc sau. 5 cm 5 cm 5 cm III. Hướng dẫn đánh giá: * Bài 1 : ( 2điểm) Mỗi phép tính đúng đạt 0.25 điểm * Bài 2 : ( 3 điểm) Mỗi phép tính đúng đạt 1 điểm * Bài 3: (1 điểm) HS vẽ đúng (0,5 đ) đặt tên đúng đạt(0,5 đ) 2 * Bài 4 :( 2điểm) - Viết đúng câu lời giải đạt 0,5 đ - Viết đúng phép tính đạt 1đ - Đáp số đúng đạt 0,5 đ (sai đơn vị trừ 0,25đ) * Bài 5: (2 điểm) - Viết đúng câu lời giải đạt 0,5 đ - Viết đúng phép tính đạt 1đ - Đáp số đúng đạt 0,5 đ (sai đơn vị trừ 0,25đ) Thứ ba, ngày 25 tháng 01 năm 2011 Thể dục ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG. TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô” I. Mục tiêu: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - HS biết cách chơi và tham gia chơi được . II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: còi, kẻ vạch giới hạn III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: - GV tập hợp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học GV - Khởi động các khớp - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên sân. - Đi theo vòng tròn, hít thở sâu. - Ôn các động tác của bài TD 1 lần 2 x 8 nhịp 2. Phần cơ bản: * Đi theo vạch kẻ thẳnghai tay chống hông: 2-3 lần - GV HD lại cách đi, sau đó cho HS đi theo từng cặp CB XP Đ - GV nhận xét, sửa sai * Đi theo vạch kẻ thẳnghai tay chống hông: 2-3 lần - GV HD lại cách đi, sau đó cho HS đi theo từng cặp, giúp HS tăng nhanh nhịp đi, GV cùng HS vỗ tay. * Trò chơi:“ Nhảy ô” - GV nêu tên cách chơi, nhắc lại cách chơi, chia tổ cho HS chơi - Cho HS thi giữa các tổ xem tổ nào nhảy đúng và nhanh nhất. 3 CB XP Đ 3. Phần kết thúc: - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc GV - Nhảy thả lỏng. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét và giao BT về nhà * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Nhận biết được phép chia. - Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. II. Đồ dùng dạy học - GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau. - HS: Vở, SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra của HS 2. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. * Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 + Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô? + HS viết phép tính 3 x 2 = 6 * Giới thiệu phép chia cho 2 - GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ SGK) - GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô? - GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”. Viết là 6 : 2 = 3. Dấu ": " gọi là dấu chia * Giới thiệu phép chia cho 3 - Vẫn dùng 6 ô như trên. - GV hỏi: có 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô? - Viết 6 : 3 = 2 * Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia - Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô; 3 x 2 = 6 4 - Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô; 6 : 2 = 3 - Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần;6 : 3 = 2 - Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2 Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1: GV HD mẫu - HS HS quan sát từng hình và làm bảng con - 2 HS làm bảng lớp * Bài 2: - GV HD cách làm - Cho HS làm vào vở - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò - Cho phép nhân: 2 x 6 = 12. Gọi 2 HS lên viết hai phép chia - GV chốt nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Bảng chia 2. - HS nêu miệng cá nhân. - HS quan sát và trả lời cá nhân - HS lặp lại. - HS nêu cá nhân. - HS nhắc lại - Lớp làm bảng con - Lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ - 2 HS làm bảng lớp. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... ....................................................................................................................................... Chính tả (nghe viết) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật. - Làm được BT 2a, BT3 b II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ BT 3b. - HS: SGK, vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Sân chim - Gọi 2 HS viết: trắng xóa, sát sông 2. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. * HD HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn viết - Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét: 5 + Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi? + Tìm câu nói của người thợ săn? + Câu nói được đặt trong dấu gì? - HD HS phân tích và viết từ khó * GV đọc cho HS viết * Chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. * Bài 2 (a) - GV đọc từng câu - Cho HS tìm và ghi kết quả vào bảng con - Gọi HS đọc kết quả - Nhận xét, chốt ý đúng * Bài 3 (b) - Cho HS làm vào SGK - Chia 2 nhóm cho HS thi đua điền kết quả - Nhận xét, chốt ý đúng 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết chưa đạt về viết lại bài - Chuẩn bị bài: Cò và Cuốc. - 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết nháp - 2 HS đọc lại - HS trả lời cá nhân - 2 HS trả lời - HS trả lời cá nhân - HS viết bảng con - HS viết vào vở - HS làm vào bảng con - HS nêu cá nhân - Lớp làm SGK - Mỗi nhóm 3 HS * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... ....................................................................................................................................... Kể chuyện MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu - Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1) - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK - HS: Chuẩn bị trước câu chuyện, SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện. 2. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Cho HS thảo luận để chọn tên - GoÏi đại diện nêu, GV chốt ý, ghi bảng 6 Đ3: Trí khôn của Gà Rừng Đ4: Gặp lại nhau (Chồn hiểu ra rồi ) Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn truyện - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm ... ......................... Tập làm văn ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu - Biết đáp lời xin lỗi trong những tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,2) - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3) II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh họa bài tập 1 SGK. Bảng phụ BT3 - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. - Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn viết về loài chim 2. Bài mới : 15 Hoạt động 1: GV giới thiệu bài Hoạt động 2: HD làm bài tập * Bài 1 - GV treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. + Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi? + Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý * Bài 2 - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Gọi HS thực hành đối đáp trước lớp. - GV nhận xét, chốt ý * Bài 3 - GV HD cách sắp xếp hợp lí, đúng thứ tự các câu - Cho HS làm vào vở BT - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò - GV chốt nội dung bài. Liên hệ giáo dục - Chuẩn bị: Đáp lời khẳng định. Viết nội quy - GV nhận xét tiết học - 2 HS đọc. - 2 HS đọc - HS nêu cá nhân - HS nêu cá nhân - HS thảo luận nhóm đôi - HS thực hành đối đáp trước lớp - HS làm vào vở BT - HS đọc bài làm * Rút kinh nghiệm:...................................................................................................... ....................................................................................................................................... Âm nhạc Thứ sáu, ngày 28 tháng 01 năm 2011 Thể dục ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG. TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô”. I. Mục tiêu: - Bước đầu thực hiện được đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Bước đầu biết đi kiễng gót hai tay chống hông. - HS biết cách chơi và tham gia chơi được . II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: kẻ đường thẳng, kẻ ô cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 1. Phần mở đầu: GV - GV tập hợp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học 16 - Đi đều 4 hàng dọc trên sân. - Xoay cánh tay, xoay khớp vai. - Ôn các động tác của bài TD 1 lần 2 x 8 nhịp 2. Phần cơ bản: GV * Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông: 2-3 lần - GV HD lại cách đi, sau đó cho HS lần lượt đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông * Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: 2-3 lần - GV HD lại cách đi, sau đó cho HS lần lượt đi * Đi kiễng gót, hai tay chống hông: 2-3 lần - GV làm mẫu, sau đó cho HS lần lượt đi * Trò chơi:“ Nhảy ô” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Cho HS chơi trò chơi thi đua theo 2 nhóm CB XP Đ 3. Phần kết thúc: - Đi đều theo 4 hàng dọc và hát GV - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét và giao BT về nhà * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... ....................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2) - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, Bảng phụ BT1, BT2 - HS: SGK, bảng con, vở III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : Một phần hai. - Gọi HS lên bảng tô màu vào hình sau 17 2. Bài mới Hoạt động 1: GV giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành. * Bài 1: Tính nhẩm - Cho HS nêu miệng kết quả - GV nhận xét, ghi bảng * Bài 2: Tính nhẩm - Cho HS làm bảng con - Gọi 4 HS lên bảng làm lần lượt * Bài 3: Giải toán - Cho HS giải vào vở - GV chấm, chữa bài * Bài 4: Giải toán - Gọi HS nêu lời giải và phép tính * Bài 5: HÌnh nào có 1/2 số con chim đang bay? - GV HD quan sát hình - Cho HS ghi kết quả vào bảng con - Gọi HS nêu miệng kết quả 3. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại bài Chuẩn bị : Số bị chia – Số chia – Thương - GV nhận xét tiết học - 3 HS lên bảng làm - HS nêu cá nhân - Lớp làm bảng con - 4 HS làm bảng lớp - Lớp làm vào vở - 1 HS làm bảng phụ - HSK,G nêu - HS làm bảng con * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... ....................................................................................................................................... Chính tả (nghe viết) CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu - Nghe-viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được BT 2a, BT3 b II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK - HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS viết: thợ săn, cuống quýt, nấp, thọc 2. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. * HD HS chuẩn bị: - GV đọc bài chính tả 18 - Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét: + Đoạn viết nói về chuyện gì? + Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào? - HD HS phân tích và viết từ khó * GV đọc cho HS viết * Chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. * Bài 2 (a) - Gọi HS nêu miệng - Nhận xét, chốt ý đúng * Bài 3 (b) - Chia 4 nhóm cho HS thảo luận tìm và ghi kết quả vào bảng nhóm - Gọi đại diện dán và đọc kết quả - Nhận xét, chốt ý đúng 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Bác sĩ Sói - 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết nháp - 2, 3 HS đọc lại - HS trả lời cá nhân - HS trả lời cá nhân - HS viết bảng con - HS viết vào vở - HS nêu cá nhân - Các nhóm thảo luận ghi kết quả - Đại diện dán và đọc kết quả * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... ....................................................................................................................................... Tiết 1: 21/01/2011 Thủ công Tiết 2: 28/01/2011 GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (2t) I. Mục tiêu : - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì . - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phong bì mẫu . Mẫu thiếp chúc mừng. Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. Giấy màu, kéo, bút chì, thước, chì màu - HS: Giấy màu, kéo, bút chì, thước, chì màu III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2. Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: GV HD HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu phong bì mẫu + Phong bì có hình gì ? + Mặt trước, mặt sau phong bì ntn? 19 - GV cho HS so sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu * Bước 1: Gấp phong bì - Lấy tờ giấy màu gấp thành 2 phần theo chiều rộng như H1 - Gấp 2 bên H2, mỗi bên khoảng mấy ô ? - Từ H2 gấp như thế nào để được H3? * Bước 2 : Cắt phong bì - Mở tờ giấy ra , cắt theo đường dấu gấp để cắt bỏ đường gạch chéo ở được H5 * Bước 3: Dán thành phong bì - Gấp theo các nếp gấp ở H5, dán 2 mép bên và gấp mép trên ta được chiếc phong bì. * GV tổ chức cho HS thực hành trên giấy nháp Hoạt động 3: Thực hành * Nhắc lại quy trình - Quy trình gấp, cắt, dán phong bì gồm mấy bước? - Gọi 1 HS lên thực hiện lại cách bước gấp, cắt, dán - GV nhắc lại cách gấp , cắt, dán phong bì * Tổ chức cho HS thực hành - Cho HS thực hành. GV nhắc HS dán cho thẳng, miết phẳng, cân đối. Gợi ý cho các em trang trí. - GV quan sát – giúp đỡ HS còn lúng túng * Tổ chức trưng bày sản phẩm - Cho HS dán sản phẩm theo nhóm - GV nêu tiêu chí để đánh giá - GV đánh giá sản phẩm của HS 3. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại bài - Chuẩn bị: Ôn tập chương II. - GV nhận xét tiết học. - HS quan sát, trả lời cá nhân. - HS quan sát - HS thực hành gấp nháp - 2 HS nêu - 1 HS thực hành - HS thực hành cá nhân - HS khéo tay gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. - HS dán sản phẩm theo nhóm. * Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... ....................................................................................................................................... 20 SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu Giúp HS : - Nhận ra được những ưu khuyết điểm trong tuần. Biết hướng khắc phục những hạn chế. - Nắm được phương hướng tuần tới . II. Tiến hành sinh hoạt 1.Tổng kết tuần 22 Lớp trưởng điều khiển các bạn sinh hoạt - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo - Các lớp phó báo cáo - Lớp nhận xét, bổ sung - Lớp trưởng tổng kết - GV nhận xét chung, nêu hướng khắc phục những hạn chế. 2. Phương hướng tuần tới : - Khắc phục hạn chế tuần qua. - Chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. - Súc miệng ngậm fluor hàng tuần vào ngày thứ hai - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Thi đua học tập tốt. - Tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài - Ăn mặc đúng đồng phục- Không nói chuyện trong giờ học. * Rút kinh nghiệm: . 21 21 22
Tài liệu đính kèm: