TOÁN
29 + 5
I.MỤC TIÊU :
Giúp học sinh biết cách đặt tính vào hiện thực phép tính cộng dạng 29 + 5
Củng cố biểu tượng hình vuông, hình vẽ qua các điểm cho trước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Que tính, bảng cài
Nội dung bài 3 viết sẵn.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 4 Thứ hai, ngày 15 tháng 9 năm 2008 Chào cờ Toán 29 + 5 I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết cách đặt tính vào hiện thực phép tính cộng dạng 29 + 5 Củng cố biểu tượng hình vuông, hình vẽ qua các điểm cho trước. II.Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng cài Nội dung bài 3 viết sẵn. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên làm. Gv nhận xét bổ sung 2.Bài mới: a,Giới thiệu Gv nêu yêu cầu bài học GV cùng hs thao tác phép tính trên que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Gọi hs đọc phép tính. Gv cho hs thực hiện cột dọc. Cho hs nêu cách làm. Nhận xét bổ sung Hs nêu yêu cầu bài 1 4hs lên bảng làm Gv yêu cầu dưới lớp làm vở Gv nhận xét. Gv cho hs nêu yêu cầu. Gọi 3 hs đặt tính - rồi tính Nhận xét bổ sung Gọi hs nêu yêu cầu bài 3 Gv gọi hs lên nối các điểm. Hs hoạt động nhóm 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - ghi bài Chuẩn bị giờ sau. 3’ 30’ + + 3’ 2 hs làm: 9+5+3= 9+7= Hs nhận xét. 29 + 5 = ? HS thực hiện que tính 29 + 5 = 34 29 + 5 = 20 + 9 + 5 = 20 + 9 + 1 + 4 = 20 + 10 + 4 = 30 + 4 = 30 Hs đọc phép tính 29+5=34 Hs đặt phép tính và nêu cách làm. 29 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 5 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 34 Bài 1: Nêu yêu cầu-Hs lên bảng làm. Lớp làm vở . 59 79 + 69 + 19 + + 29 89 5 2 3 8 4 6 64 81 72 27 33 95 Bài 2: Đặt tính rồi tính Đọc yêu cầu -3 hs lên làm.lớp làmbảng + + + 59 19 69 6 7 8 65 26 77 Bài 3: Hs lên bảng nối các điểm để có hình vuông.Có 2 hình vuông. Dưới lớp làm phiếu Nhận xét bổ sung Tâp đọc Bím tóc đuôi sam I.Mục tiêu : Đọc trơn cả bài,đọc đúng các từ :Trường, loạng choạng, ngã phịch xuống, nghượng nghịu, reo lên, nắm, lúc, . . . Phân biệt giọng kể từng nhân vật Hiểu nghĩa các từ: Bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng, ngượng nghịu. Nội dung: Đối với bạn bè các em không nên nghịch ác mà phải đối xử tốt, đặc biệt là các bạn gái. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1. ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em đọc thuộc lòng GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: Tiết 1 a,Giới thiệu Giáo viên đọc mẫu GV hướng dãn ngắt giọng luyện đọc từ khó. Gọi HS luyện đọc theo nhóm Thi đọc giữa các nhóm. Đọc đồng thanh. Tìm hiểu nội dung Hà đã nhờ mẹ làm gì? Khi Hà đến trường các bạn khen 2 bím tóc như thế nào? Vì sao đang vui vẻ vậy Hà lại khóc? Tuấn đã trêu Hà như thế nào? Em nghĩ như thế nào về trò đùa đó? Gv nhận xét hs trả lời. Tiết 2: Gọi HS đọc đoạn 3,4 GV cho HS phát âm từ khó Hướng dẫn HS cách ngắt giọng GV yêu cầu Hs đọc cả 2 đoạn 3,4 Tìm hiểu nội dung Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào? Tan học Tuấn đã làm gì? Từ ngữ nào cho biết Tuấn rất sấu hổ? Thầy giáo đã khuyên tuấn điều gì? GV cho HS luyện đọc theo vai GV nhận xét. Thi đọc theo vai nhận xét 4.Củng cố-dặn dò: Bạn Tuấn trong truyện đáng chê hay khen? Vì sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét giờ học Về nhà HS đọc truyện 1’ 3’ 30’ 35’ 2’ HS đọc thuộc lòng bài thơ “Gọi Bạn” HS đọc nối tiếp câu - Tìm từ khó phát âm. Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên:// “ái chà chà!// Bím tóc đẹp quá!// Đọc theo nhóm Đọc đoạn 1,2 Tết cho 2 bím tóc nhỏ ái chà chà! Bím tóc đẹp quá. Vì Tuấn sấn đến trêu Hà. Kéo bím tóc của Hà bạn đã ngã HS tự nêu ý mình. HS đọc Từ khó: Ngượng nghịu, đẹp nắm, nín, lúc nãy, ngước Đứng khóc,/ tóc em đẹp lắm!// Tớ xin lỗi/ vì lúc nãy/ kéo bím tóc của bạn./ HS đọc đoạn 3,4 Thầy khen bím tóc của Hà Tuấn đã gặp Hà xin lỗi Tuấn gãi đầu ngượng nghịu Phải đối xử tốt với bạn gái. Đọc chuyện theo vai. Thi đọc theo vai Vì đáng chê là nghịch ác với Hà. Đáng khen là biết nhận lỗi. Cần đối xử tốt với bạn bè, đặc biệt là bạn gái. Thứ ba, ngày 16 tháng 9 năm 2008 Toán 49 + 25 I.Mục tiêu : Học sinh biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có nhớ dạng 29 + 5 áp dụng kiến thức về phép cộng trên để giải bài toán có liên quan II.Đồ dùng dạy học: Que tính, bảng cài Ghi sẵn nội dung bài tập 2 trên bảng III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 2 hs lên bảng làm Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a,Giới thiệu Gv nêu yêu cầu bài học và hỏi Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Gv cho hs nêu cách đặt tính, tính Hs thực hành bảng con. Nhận xét bổ sung. Gọi hs đọc yêu cầu bài 1 Gọi 4 em lên bảng làm Dưới lớp làm bảng con Nhận xét bổ sung Gv cho hs đọc yêu cầu bài 2 Để tìm được tổng ta làm thế nào? yêu cầu hs tự làm bài Gọi đại diện lên bảng. Gọi hs nêu yêu cầu bài 3 Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu ta phải làm như thế nào? Gv gọi hs tóm tắt-giải bài toán. Lớp làm vào vở. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học – ghi bài Chuẩn bị giờ sau. 3’ 30’ + 3’ Đặt tính rồi tính: 69 + 3 39 + 7 Phép cộng 49 + 35 HS thao tác trên que tính để tính kết quả: 74 Đặt tính: 49 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1 25 4 + 2 = 6 thêm 1 bằng 7 viết 7 74 Vậy 49 + 25 = 74 Bài 1: Đặt tính rồi tính. Hs nêu yêu cầu-hs lên làm. + + + 39 + 69 19 + 29 + 39 89 22 24 53 56 19 4 61 93 72 85 58 93 Bài 2: Đọc yêu cầu Cộng các số hạng với nhau. Lớp làm phiếu-Đạidiện làm. Bài 3: Hs tóm tắt giải Lớp 2A: 29hs Lớp 2B: 25 hs Số hs là? Lời giải Số học sinh cả hai lớp là: 29 + 25 = 54 (học sinh) Đáp số: 54 học sinh đạo đức Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiếp theo ) I-Mục tiêu: *Kiến thức: - Khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới là người dũng cảm, trung thực, mau tiến bộ và được mọi người yêu quí. * Thái độ, tình cảm: - Hs biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. * Hành vi: - Giáo dục hs biết nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. II-Chuẩn bị: - Phiếu học tập, bảng phụ. III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1-Kiểm tra bài cũ: - Gv kiểm tra bài cũ. 2-Bài mới: - Giới thiệu - ghi bảng *Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. - Gv yêu cầu Hs kể những câu chuyện về mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân các em hoặc những người trong gia đình. - Gv nhận xét. - Gv khen những Hs biết nhận và sửa lỗi *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Gv nêu yêu cầu của từng tình huống. +Tình huống1: Lịch bị đau chân, không học thể dục được, lớp bị trừ điểm. Các bạn trách Lịch. +Tình huống2: Hải tai kém không nghe rõ nên viết bài đạt điểm kém làm ảnh hưởng đến tổ, theo em Hải nên làm gì? - Gv kết luận. *Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi. - Gv phổ biến luật chơi, Gv phát phiếu học tập có các tình huống có sẵn và cách ứng xử. - Gc hướng dẫn- sửa sai. - Gv tổ chức cho Hs chơi. - Gv biểu dương những nhóm chơi tốt. - Gv kết luận - Gv liên hệ thực tế. * Củng cố – dặn dò. - Nhận xét giờ học- ghi bài. - Chuẩn bị giờ sau. - 2 Hs nêu phần ghi nhớ bài trước. - Hs tự kể trước lớp những câu chuyện về mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân mình và những người trong gia đình. - Cả lớp nhận xét. - Hs liên hệ bản thân. - Các nhóm Hs thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả. - Lịch nên nhờ sự can thiệp của cô giáo - Hải nói với bạn tổ trưởng và cô giáo để được sự giúp đỡ. - Hs nghe phổ biến luật chơi. - Hs thảo luận nhóm đôi, làm vào phiếu - 1 nhóm chơi thử. - Hs chơi theo nhóm, đúng luật. - Lớp nhận xét. - Hs nêu phần bài học. - Hs ghi bài. - Hs chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và xã hội: Bài 4: Làm gì để xương và cơ phát triển I- Mục tiêu: - Học sinh biết những việc nên làm và những việc cần tránh để xương và cơ phát triển tốt. - Giúp hs biết cách nhấc 1 vật nặng. - Giáo dục hs có ý thức thực hiện các biện pháp để giúp xương và cơ phát triển tốt. II- Đồ dùng dạy học: Bộ tranh SGK, phiếu thảo luận. III- Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu phần ghi nhớ bài trước? 2- Bài mới: Giới thiệu-ghi bài. - Gv cho hs chơi trò chơi vật tay. - Gv hướng dẫn, điều khiển. - Gv biểu dương người thắng cuộc. * Hoạt động 1: Làm thế nào để cơ và xương phát triển tốt? - Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm bằng phiếu. - Nhóm 1: Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải ăn uống như thế nào? - Nhóm 2: Bạn ngồi học đúng hay sai? - Nhóm 3: Bơi có tác dụng gì và chúng ta nên bơi ở đâu? - Nhóm 4: Chúng ta có nên xách các vật nặng không? vì sao? - Gv quan sát-hướng dẫn. - Gv yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Gv kết luận. * Hoạt động 2: Trò chơi nhấc 1 vật. - Gv cho hs ra sân xếp thành 4 hàng dọc. - Đặt 4 xô nước trước vạch xuất phát của các hàng. - Gv hướng dẫn hs chơi. - Gv kết thúc trò chơi, biểu dương những hs chơi tốt. - Gv kết luận. - Gv đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - Gv dặn hs về học bài. 3’ 30’ 2’ - Hs trả lời. - Hs nghe phổ biến luật chơi. - Hs tham gia chơi. - Hs chia thành 4 nhóm, thảo luận làm vào phiếu học tập. - ăn uống đủ chất, có đủ thịt, trứng. - Bạn ngồi học sai tư thế - Giúp cơ thể khoẻ mạnh, cơ săn chắc. Nên bơi ở bể bơi. - Không nên xách vật nặng làm ảnh hưởng đến cột sống. - Hs trả lời-nhận xét bổ sung. - Hs xếp thành 4 hàng dọc trước vạch xuất phát. - Hs lần lượt xách xô nước chạy đến đích rồi chạy về chuyền cho bạn tiếp theo - Hs nêu phần ghi nhớ. - Học sinh ghi bài - Hs chuẩn bị giờ sau. Chính tả: Bím tóc đuôi sam I.Mục tiêu : Chép lại chính xác đoạn: “Thầy giáo nhìn . . . không khóc nữa” trong bài Bím tóc đuôi sam Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại. Viết đúng một số chữ cái có âm đầu r/d/gi: có vân yên/iên; vần âng/ân ii.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép. Vở bài tập tiếng Việt. 3.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên viết. Dưới lớp viết bảng con. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a,Giới thiệu GV treo bảng phụ và đọc đoạn cần chép. Trong đoạn văn có những ai? Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì? Tại sao Hà không khóc nữa? Giáo viên hướng dẫn HS trình bày Dấu gạch ngang đặt ở đâu? Ngoài ra có những dấu gì? Yêu cầu HS viết từ khó. HS chép bài- soát lỗi. GV chấm bài. Luyện tập: Bài tập 1 HS đọ ... ẩy, dấu chấm, dấu gạch ngang Xinh xinh, khuôn mặt, ngước, khóc Hs chép bài. Đọc yêu cầu - làm vào vở HS lên bảng làm Đọc yêu cầu - HS làm bảng - Yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu niên Đọc yêu cầu - HS làm vở da dẻ, cụ già, da vào, cặp da. Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân Thứ năm, ngày 18 tháng 9 năm 2008 Toán 8 cộng với một số: 8 + 5 I.Mục tiêu : Giúp hs biết cách thực hiện phép tính cộng dạng 8 + 5 Lập và thuộc công thức 8 cộng với một số Củng cố ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn. II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng - bảng con - que tính III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a,Giới thiệu Gv giới thiệu phép cộng 8 + 5 Có 8 que tính thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. Gv cho hs thực hiện cột dọc Gv nhận xét Hs cùng GV lập bảng 8 cộng với 1 số. Lớp đọc đồng thanh Từng dãy đọc. Gọi hs đọc cá nhân. Hs nêu yêu cầu Hs nối tiếp nhau điền kết quả phép tính. Nhận xét bổ sung Hs nêu yêu cầu Gọi hs lên làm lớp làm bảng Nhận xét bổ sung. Hs đọc yêu cầu bài 4 Hs tóm tắt - giải Nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - ghi bài Chuẩn bị giờ sau. 3’ 30’ 3’ 29 + 5 49 + 25 2 hs lên đặt tính rồi tính Nghe và phân tích đề toán. Thực hiện phép cộng.Thao tác que tính. 8 + 5 = 13 (que tính) Gộp 8 que với 2 que thành 1 chục với 3 que tính còn lại 13 que tính Hs thực hiện cột dọc 8 + 5 Bảng 8 cộng với 1 số Hs làm bảng – lớp làm bảng con 8 + 3 = 13 8 + 5 = 13 8 + 7 = 15 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14 8 + 8 = 16 Hs đọc đồng thanh . Bài 1: Hs nối tiếp thực hiện phép tính 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 6 + 8 = 14 Bài 2: Hs nêu yêu cầu Hs lên bảng làm.Nhận xét. 8 + 5 = 13 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13 9 + 5 = 13 9 + 1 + 4 = 10 + 1 = 14 . Bài 4: Hs nêu yêu cầu, giải bài toán Bài giải Số tem cả hai bạn có là 8 + 7 = 15 (tem) Đáp số : 15 tem Luyện từ và câu Từ chỉ sự vật từ ngữ về ngày tháng năm I.Mục tiêu : Mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Biết đặt câu hỏi và trả lời về thời gian(ngày, tháng năm, tuần và ngày trong tuần) Biết dùng dấu chấm để ngắt chọn ý và ngắt lại đúng chính tả. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,3 II.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: Ai(cái gì, con gì,)là gì? GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Bài 1: GV cho HS chơi trò chơi thi tìm từ nhanh nhất. GV nhận xét ghi điểm thi đua Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Gọi HS thực hành theo mẫu Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. GV nhận xét – sửa sai. Bài 3: Gọi 1HS đọc yêu cầu sau đó đọc liền hơi đoạn văn trong SGK. Em có thấy mệt khi đọc mà không được ngắt hơi không? Em có hiểu ý đoạn văn này không? Nếu cứ đọc liền như vậy thì có khó hiểu không? Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải đặt dấu gì? Chữ cái đầu câu viết thế nào? Giáo viên chữa bài cho Hs vào vở bài tập. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học HS về nhà tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, cây cối, con vật 3’ 30’ 2’ 2 HS lên đặt câu theo mẫu HS chơi trò chơi. Thi tìm từ nhanh nhất Đọc đầu bài 2 Hs thực hành theo mẫu HS trình bày hỏi đáp trước lớp. Hs đọc yêu cầu Đọc liền hơi đoạn văn Rất mệt Không . Khó hiểu Cuối câu viết dấu chấm. Chữ cái đầu viết hoa HS làm vở(Trời mưa to. Hà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về) Thủ công Gấp máy bay phản lực (Tiếp) I, Mục tiêu HS biết cách gấp máy bay phản lực Gấp được máy bay phản lực Hs hứng thú gáp hình II, Đồ dùng dạy học Mẫu máy bay phản lực Quy trình gấp máy bay-giấy thủ công Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực Gv hướng dẫn nhắc lại cách thực hiện thao tác gấp máy bay phản lực Bước 1:Gấp tạo mũi thân ,cánh máy bay phản lực. Bước 2:Tạo máy bay phản lực và sử dụng Gv tổ chức thực hành cho học sinh Gv nhắc nhở học sinh trong quá trình gấp cần miết các đường gấp mới cho phẳng . Gv cho học sinh trang trí máy bay phản lực vẽ ngôi sao năm cánh. Gv quan sát uốn năm những học sinh gấp chưa đ úng Gv chọn máy bay gấp đẹp để tuyên dương Đánh giá kết quả học tập của học sinh Hs thi phóng máy bay lên trời 4,Củng cố - dặn dò (2’) Nhận xét giờ học -ghi bài - chuẩn bị giờ học sau Gấp máy bay đuôi rời Tập viết Chữ hoa C I.Mục tiêu : Viết đúng viết đẹp các chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng “Chia ngọt sẻ bùi”cỡ chữ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn chữ C Viết chữ ứng dụng trong khung chữ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết . GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a,Giới thiệu GV cho HS quan sát mẫuC hoa Chữ hoa C cao mấy li?Rộng mấy đơn vị chữ? Chữ C hoa gồm mấy nét? là những nét nào? Nêu quy trình viết chữ C hoa Gọi 3 HS nhắc lại quy trình GV cho HS viết bảng con GV giảng cụm từ ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi nghĩa là Cụm từ ứng dụng gồm mấy chữ? Độ cao các chữ như thế nào? vị trí dấu thanh ? Gvcho hs viết bảng chữ “Chia” Gv huớng dẫn viết vào vở Gv viết mẫu chữ đầu dòng Gv chấm bài 3.Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học Về nhà HS tập viết thêm 3’ 30’ 2’ 2hs lên bảng viết chữ hoa B Quan sát mẫu chữ hoa C Cao 5 li,rộng 4 li. Viết bởi 1 nét liền Hs nhắc lại qui trình Hs nêu qui trình. Hs viết bảng con Chia ngọt sẻ bùi Nghĩa là yêu thương đùm bọc lẫn nhau ,sướng khổ cùng chụi Gồm 4 chữ C,h,g,b cao 2,5 li. Chữ t cao 1,5 li Các chữ còn lại 1 li Hs viết bảng con Hs viết bài vào vở 1 dòng chữ C cỡ vừa 1dòng chữ C cỡ nhỏ 1 dòng cụm từ ứng dụng Thứ sáu, ngày 19 tháng 9 năm 2008 Toán 28 + 5 I.Mục tiêu : Giúp học sinh biết thực hiện phép cộng có nhớ dạng 28 + 5 áp dụng phép cộng dạng 28 + 5 để giải các bài toán có liên quan Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng - bảng con - que tính III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Hs đọc bảng 8 cộng với một số . 2.Bài mới: a,Giới thiệu Gv nêu bài toán-Hs tìm kết quả. Gv đưa phép tính Hs thao tác trên que tính Nhận xét bổ sung Gv cho hs thực hiện cột dọc Gv nhận xét sửa sai. Yêu cầu hs nêu yêu cầu. Gv gọi 4hs lên làm Lớp làm bảng con – nhận xét Hs nêu yêu cầu bài 2 Hs lên bảng điền nối Nhận xét Gv cho hs nhận xét Yêu cầu của bài Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Hs lên bảng làm Gv nhận xét bổ sung Gọi hs lên bảng kẻ đoạn thẳng lớp vẽ vào vở. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - ghi bài Chuẩn bị giờ sau. 3’ 30’ 3’ 2 hs đọc Nhận xét Hs nghe phân tích bài toán tìm kết quả. Hs làm bảng – lớp làm bảng con + 28 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1 5 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 33 Học sinh thực hiện nhắc lại cách cộng Bài 1: Tính. Hs lên bảng làm. 18 38 58 28 + + + + + + 79 29 3 4 5 6 2 7 21 42 63 34 81 36 Bài 2: Một số 51,43,47,25 là kết quả phép tính nào SGK(20) Hs lên nối vào bảng phụ - nhận xét. Bài 3: Hs đọc đầu bài Bài giải Cả gà và vịt có số con là: 18 + 5 = 23(con vịt) Đáp số: 23 con vịt Bài 4: Hs đọc yêu cầu bài Hs thực hành kẻ đoạn thẳng độ dài 5em Tập làm văn Cám ơn - xin lỗi I.Mục tiêu : Biết nói lời cảm ơn,xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp . Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức trang ,trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi.-. -Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập 3 SGK Phiếu học tập III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ:: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a,Giới thiệu Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa ? Nhận xét khen ngợi Tương tự các tình huống còn lại Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Học sinh làm miệng Em lỡ giẫm chân vào bạn Em mải chơi quên làm việc mẹ dặn Em đùa nghịch nên va vào bà cụ đi đường GV nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu Treo tranh 1 và hỏi:Tranh vẽ gì? Khi nhận được quà,bạn nhỏ phải nói gì? Hãy dùng lời của em kể lại nội dung bức tranh trong đó sử dụng lời cảm ơn Bài 4:Gv cho hs nêu yêu cầu Yêu cầu hs làm vào vở Gv nhận xét 3.Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ học 3’ 30’ 2’ 2HS kể lại câu chuyện:Gọi bạn Đọc yêu cầu Cảm ơn bạn . Nêu tình huống 2-trả lời Nêu yêu cầu bài Hs làm miệng Mình xin lỗi bạn. Con xin lỗi mẹ ạ. Cháu xin lỗi bà ạ . Hs nêu yêu cầu Một bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ. Bạn phải cảm ơn mẹ. Hs kể bằng lời của mình. Nêu yêu cầu Hs làm vào vở Kể chuyện Bím tóc đuôi sam I.Mục tiêu : Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý kể lại nội dung đoạn 1,2 của câu chuyện. Nhớ và kể được nội dung đoạn ba bằng lời kể của mình. Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo vai Biết theo dõi lời bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ đoạn 1,2 phóng to. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy T Hoạt động học 1. ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em kể nối tiếp câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ. GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: a,Giới thiệu GV treo tranh đoạn 1,2 Giáo viên dẫn chuyện HS kể chuyện Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày Gọi Hs nhận xét. GV đặt câu hỏi gợi ý cho các em Hà nhờ mẹ làm gì? Hai bím tóc đó như thế nào? Các bạn gái đã nói thế nào khi nhìn thấy bím tóc của Hà Tuấn đã trêu trọc Hà thế nào? Việc làm của Tuấn đã dẫn đến kết quả gì? Yêu cầu HS đọc yêu cầu 2 trong SGK. Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào? GV gọi HS kể. Yêu cầu HS kể theo hình thức phân vai. Yêu cầu Hs thi kể giữa các nhóm với nhau. 4.Củng cố – Dặn dò Nhận xét giờ Về nhà kể lại cho người thân nghe. 1’ 3’ 30’ 2’ HS kể lại câu chuyện theo vai Quan sát tranh HS kể chuyện theo nhóm Đại diện nhóm kể đoạn 1,2 Hs kể dựa gợi ý Tết cho 2 bím tóc Hai bím tóc nhỏ mỗi bên lại buộc một chiếc lơ xinh xinh Các bạn nói: ái chà chà! Bím tóc đẹp quá! Kéo bím tóc của Hà Hà ngã phịch xuống đất và oà khóc Nêu yêu cầu 2 SGK Là kể bằng từ ngữ của mình, không kể y nguyên sách HS kể bằng lời của mình. HS kể theo phân vai Thi kể chuyện hay nhất
Tài liệu đính kèm: