TẬP ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ Mục tiêu:Biết ngắt hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.Hiểu ND:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(Trả lời được CH 1,2,3,4)
*HS khá giỏi trả lời thêm câu hỏi 5
*Lồng ghép BVMT: giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ
III/ Hoạt động dạy học:
T/G Mơn Tên bài dạy Đồ dùng HAI 31/10 Chào cờ Tập đọc Tập đọc Tốn Tuần 12 Sự tích cây vú sữa ( T1) Sự tích cây vú sữa (T2) Tìm số bị trừ Tranh Hình vẽ SGK BA 1/11 Thể dục Tốn Kể chuyện Chính tả Ơn trị chơi “ Nhĩm ba, nhĩm bảy”- Đi thường. Mười ba trừ đi một số. 13 – 5 Sự tích cây vú sữa. Sự tích cây vú sữa. Còi Que tính Tranh Bảng phụ TƯ 2/11 Cơ Nga dạy NĂM 3/11 Thể dục Tốn Tập viết TN – XH Trị chơi "Nhĩm ba nhĩm bảy" Đi thường. 53 - 15 Chữ hoa K Đồ dùng trong gia đình. Còi. Que tính Chữ mẫu SÁU 4/11 Tốn Làm văn Chính tả Sinh hoạt Luyện tập. Kể ngắn về người thân Mẹ. B phụ LỊCH BÁO GIẢNG BUỔI SÁNG TUẦN 12 Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009 TẬP ĐỌC: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu:Biết ngắt hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.Hiểu ND:Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con.(Trả lời được CH 1,2,3,4) *HS khá giỏi trả lời thêm câu hỏi 5 *Lồng ghép BVMT: giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi của bài “ Bà cháu”. - Nhận xét - ghi điểm III/ Bài mới: * GTB: Sự tích cây vú sữa. GV đọc mẫu cả bài . HD đọc và giải nghĩa từ: + Cho HS đọc từng câu GV rút ra từ khó + Cho HS đọc đoạn trước lớp. - HD HS đọc ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. + HD đọc đoạn trong nhóm. + Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau. - GV nhận xét - tuyên dương + Cho HS đọc đồng thanh Tiết 2: HD tìm hiểu bài: Câu 1: Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? Câu 2: Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? Câu 3: Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? Câu 4: Những nét nào của cây gợi lên hình ảnh của người mẹ? Câu 5:Dành cho HS khá giỏi Theo em, nếu gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì? GV nhận xét sau mỗi câu trả lời của HS * Cho HS luyện đọc lại. IV/ Củng cố-Câu chuyện này nói lên điều gì V/ Dặn dò: Luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. HS đọc bài Nhắc lại mục bài - Nối tiếp nhau đọc từng câu - HS giải nghĩa và luyện đọc - Nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp. - HS trong từng nhóm nối tiếp nhau đọc. - Đại diện từng nhóm thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh. - Vì cậu ham chơi, bị mẹ mắng nên cậu bỏ nhà ra đi. - Cậu bé khản tiếng gọi mẹ và khóc. - Cây rung rẩy nở hoa, quả lớn nhanh như thổi và 1 quả rơi vào lòng cậu bé. - Lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu bé như tay mẹ âu yếm vỗ về. VD: Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng, ... . TOÁN: TÌM SỐ BỊ TRỪ I/ Mục tiêu: -Biết tìm x trong các bài tập dạng:x-a=b(với a,b) là các số không quá 2 chữ số)bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ). -Vẽ được đoạn thẳng,xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. Bài tập cần làm:BT1(a,b,,d,e);BT2(cột 1,2,3); BT4 *HS khá giỏi làm thêm : BT3 II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV I/Ổn định II/Bài cũ: GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ. III/ Bài mới: Hoạt động1. Tìm số bị trừ. Bứơc 1. Thao tác với đồ dùng trực quan GV: gắn 10 ô vuông lên bảng như SGK và hỏi: Có bao nhiêu ô vuông? Nêu bài toán 1. Có 10 ô vuông bớt đi 4 ô vuông (tách ra 4 ô vuông). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? GV ghi bảng: 10 – 4 = 6. -Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu GV gắn thanh thẻ ghi tên gọi) Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm 2 phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? -Làm thế nào để biết có 10 ô vuông? +Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì? +Số ô vuông bạn đầu là bao nhiêu? -Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng +X là gì trong phép tính x – 4 = 6? +6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? + 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? +Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? GV ghi bảng qui tắc Hoạt động 2. Luyện tập – thực hành Bài 1. Nêu yêu cầu của bài. 2 HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con - Gọi HS nêu lại cách tính của mình. GV nhận xét ghi điểm. Bài 2. GV vẽ sẵn bài ở bảng phụ và hỏi. +Bài toán yêu cầu gì? +Ô trống cần điền là số gì? -HS tự làm bài vào vở GV nhận xét ghi điểm Bài 3. Dành cho HS khá giỏi làm +Bài toán yêu cầu làm gì? +Các số cần điền là số gì? - HS tự làm bài - Gọi 1 HS đọc chữa bài Nhận xét và cho điểm HS Bài 4. Muốn vẽ đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước ta làm thế nào. -Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm HS làm bài vào vở bài tập GV quan sát HS vẽ. IV/ Củng cố : Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Nêu cách tính của: x – 9 = 18. V/ Dặn dò Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS -Có 10 ô vuông -Còn lại 6 ô vuông -Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 (SBT) (ST) ( H) -Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông -Thực hiện phép tính 6 + 4 = 1 Thực hiện phép tính 6 + -Là 10 +là số bị trừ chưa biết +là hiệu +là số trừ +Lấy hiệu cộng với số trừ -HS đọc qui tắc trên bảng -Tìm x. x – 4 = 8 x – 9 = 18 x = 8 + 4 x = 18 + 9 x = 12 x = 27 +Điền số thích hợp vào ô trống +Hiệu và số bị trừ +HS làm bài HS nhận xét – tự sửa bài +Điền số thích hợp vào ô trống +Là số bị trừ trong các phép trừ -HS làm bài - 2 = 5 vậy = 5 + 2 = 7. Số cần điền vào là 7. -Đặt thước và dùng bút nối 2 điểm lại với nhau -Dùng chữ cái in hoa Thứ ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 THỂ DỤC: Trị chơi “ Nhĩm ba, nhĩm bảy “Đi thường”. I/ MỤC TIÊU: “Học trị chơi “ Nhĩm ba, nhĩm bảy ”. Ơn Đi thường. II.Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: trên sân trường, vệ sinh an tồn nơi tập. - Phương tiện: chuẩn bị 1 cịi, kẻ 3 vịng trịn đồng tâm cĩ bán kính 3m, 3,5m, 4m. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Phần mở đầu: -GV điều khiển Giậm chân tại chỗ. -Đứng vỗ tay và hát. -Chạy nhẹ nhàng thành một vịng trịn. -đi thường theo vịng trịn và hít thở sâu. -Ơn bài TDPT chung. 2.Phần cơ bản: * trị chơi “ Nhĩm ba, nhĩm bảy “. -GV nêu tên trị chơi, hướng dẫn cách chơi. -GV cho HS chơi *Đi thường: -GV nhận xét. 3.Phần kết thúc: -GV điều khiển -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét giờ học X x x x x x X x x x x x X x x x x x X x x x x x & x x x x x x x x x x x x x x x -HS ơn bài thể dục phát triển chung 1-2 lần -HS lắng nghe. -HS chơi 10 – 12 phút. -HS các tổ tự tập luyện. -Các tổ lên thực hiện. -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -Rung đùi. TOÁN: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13 - 5 I/ Mục tiêu: .-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5 ,Lập được bảng 13 trừ đi một số . -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5. Bài tập cần làm:BT1(a);BT2,4 *HS khá giỏi làm thêm :BT 1 phần b;BT3 II/ Đồ dùng dạy học: Que tính III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV I/Bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện : Đặt tính và thực hiện phép tính: 32 – 8, 42 – 18. Tìm x: x – 14 = 62 x – 13 = 30. -GV nhận xét và cho điểm HS III/ Bài mới. Hoạt đôïng 1. Giới thiệu phép trừ 13 - 5 Bước 1: Nêu vấn đề. GV gắn lên bảng thẻ 1 chục que tính và 3 que tính rời và hỏi: Kiểm tra lại cho cô xem có bao nhiêu que tính? GV nêu: Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? -Viết lên bảng: 13 – 5 =? Bước 2: Tìm kết quả -YC HS thao tác trên que tính để tìm kết quả Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. -YC 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. HĐ 2: Lập bảng công thức 13 trừ đi một số.GV treo bảng phụ các công thức 13 trừ đi một số. HĐ 3: Luyện tập thực hành. Bài 1. Nêu yêu cầu của bài. - HS tự nhẩm tìm kết quả. Gọi HS báo cáo kết quả, GV ghi kết quả vào phép tính. *Gọi HS khá giỏi làm thêm phần b Bài 2: Nêu đề bài. -HS làm bài vào vở và nêu cách tính. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi làm - 1 HS đọc đề bài. Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Bài 4. 1 HS đọc đề bài và tóm tắt Hỏi; Bán đi nghĩa là thế nào? -HS giải bài tập vào vở. IV/ Củng cố- Dặn dòGọi vài HS đọc thuộc bảng trừ: 13 trừ đi một số.Về nhà học thuộc bảng công thức trên. Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - Có 13 que tính - Thực hiện phép trừ 13 – 5 - Thao tác trên que tính . + Thao tác trên que tính để tìm kết quả. + Còn 8 que tính + 13 – 5 = 8. - HS thao tác trên que tính - HS học thuộc bảng công thức. - Tính nhẩm - HS nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) nêu kết quả - Tính. - HS làm bài và trả lời câu hỏi - Cả lớp đọc thầm - Bán đi nghĩa là bớt đi - HS làm bài vào vở. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra KỂ CHUYỆN: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ Mục tiêu -Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. *HS khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3). *Lồng ghép BVMT: giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ. II/ Đồdùng dạy học: Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV I/ Ổn định II/ Kiểm tra bài cũ Gọi 4 HS lên bảng nối tie ... t 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản – móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. -3- 5 em nhắc lại. -Cả lớp viết trên không. -Viết vào bảng con K-K Đọc : K. -2-3 em đọc : Kề vai sát cánh. -1 em nêu : Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm một việc.1 em nhắc lại. -4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh.Chữ K, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là s các chữ còn lại cao 1 li.Dấu huyền đặt trên ê trong chữ Kề, dấu sắc đặt trên a ở chữ sát, chữ cánh.Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê.Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. Bảng con : K – Kề. -Viết vở. -Viết bài nhà/ tr 20 TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI; ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu: -Kể tên được một số đồ dùng của gia đình mình. -Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng,ngăn nắp. *HS khá giỏi:Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng:bằng gỗ,nhựa,sắt *Lồng ghép BVMT:Nhận biết đồ dùng trong gia đình,môi trường xung quanh nhà ở. II/ Đồ dùng dạy học: 1 số đồ chơi: bộ ấm chén, nồi chảo, ...... C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Làm việc theo cặp. - HS khá giỏi :Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. * Cách tiến hành Bước 1: Làm theo cặp. -GV cho HS quan sát hình 1, 2, 3 trong SGK trang 26 và trả lời câu hỏi: “kể tên những đồ dùng có trong từng hình. Chúng được dùng để làm gì?” Bước 2: Làm việc cả lớp. - 1 số em lên trình bày. GV hướng dẫn giải thích công dụng. Bước 3: Làm việc theo nhóm. - GV phát phiếu cho các nhóm “ Những đồ dùng trong gia đình”. Bước 4: - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. GV nhận xét - kết luận *Để giữ cho đồ dùng trong nhà nà môi trường xung quanh nhà ở luôn luôn sạch đẹp các em phải làm thế nào? Hoạt động của HS HS làm việc theo cặp. HS mở sách quan sát. HS: đồ gỗ, đồ sứ, thuỷ tinh, bằng nhựa HS chỉ, nói tên và công dụng của từng đồ dùng. HS lên trình bày. Hoạt động 2: Thảo luận về bảo quản, giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà. Bước 1: Làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS quan sát các hình 4, 5, 6 trong SGK trang 27 và trả lời theo lần lượt các câu hỏi sau: - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 hs trình bày? GV hướng dẫn HS nói với bạn ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào.Làm việc cả lớp. Bước 2 : 1 số nhóm trình bày. GV kết luận IV/ Củng cố – dặn dị: Nhắc lại nội dung bài, Học bài và chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. HS thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm lên trình bày . Nhóm khác bổ sung. HS phát biểu ý kiến. 1 HS hỏi – 1 HS trả lời. - 4 hs trình bày lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. TOÁN: 53 - 15 I/ Mục tiêu: HS -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53-15. -Biết tìm số bị trừ,dạng x-18=9. -Biết vẽ hình vuông theo mẫu(vẽ trên giấy ô ly. Bài tập cần làm:BT1(dòng 1);BT2;BT3 (a);BT4. *HS khá giỏi làm thêm BT1(dòng 2);BT3 (b,c) II/ Đồ dùng dạy học: Que tính III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1. Giới thiệu phép trừ. Bước 1. Nêu vấn đề -Nêu bài toán: Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? +Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Bước 2. Tìm kết quả. -YC HS thao tác trên que tính để tìm kết quả. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Bài 1. 1 HS đọc yêu cầu -HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính -GV nhận xét và ghi điểm Bài 2. Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài +Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? -HS làm bài vào bảng con, 3 HS lên bảng làm bài. Y/C 3 HS lên lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. *HS khá giỏi làm thêm dòng 2 Bài 3 : Tìm x. - YC HS làm bài. 3 HS lên bảng làm. *HS khá giỏi làm thêm câu b,c à Nhận xét, tuyên dương Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Vẽ mẫu và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? -Muốn vẽ được hình vuông chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? HS tự vẽ hình. IV/ Củng cố - Dặn dò: Y/C HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 53 – 15. Chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS +Nhắc lại bài toán, tự phân tích bài toán +Thực hiện phép trừ 53 – 15. +Thao tác trên que tính và trả lời còn 38 que tính. -Tính - HS làm bài - HS nêu yêu cầu bài +Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ -HS làm bài. Cả lớp nhận xét bài các bạn trên bảng 63 83 53 24 39 17 39 44 36 _ HS đọc yêu cầu bài _ 3 HS lên bảng làm bài -Vẽ hình theo mẫu -Hình vuông.Nối 4 điểm với nhau Thứ sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 TËp lµm v¨n : KĨ vỊ ngêi th©n I. Mơc tiªu: - BiÕt kĨ vỊ «ng bµ hoỈc mét ngêi th©n, dùa theo c©u hái gỵi ý(BT1) - ViÕt ®ỵc ®o¹n v¨n ng¾n tõ 3 ®Õn 5 c©u vỊ «ng bµ hoỈc ngêi th©n(BT2). III. Ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Giíi thiƯu bµi: 2. Ho¹t ®éng1: Híng dÉn häc sinh lµm bµi tËp: Bµi 1: Mét häc sinh nªu yªu cÇu ( Cho hs lµm bµi miƯng) Gợi ý VD: Kể về bà + Bµ cđa em n¨m nay bao nhiªu tuỉi? + Bµ lµm nghỊ g×? + Bµ yªu quý, ch¨m sãc em nh thÕ nµo? + T×nh c¶m cđa em ®èi víi bµ nhø thÕ nµo? Gäi häc sinh lÇn lỵt kĨ. B×nh chän ngêi kĨ hay nhÊt. Bµi 2: ViÕt l¹i nh÷ng g× em võa kĨ ë c©u 1 - Gi¸o viªn la ý viÕt râ rµng, dïng tõ ®Ỉt c©u ®ĩng. - ViÕt xong ®äc l¹i, ch÷a nh÷ng chç sai. Gäi mét sè häc sinh ®äc bµi viÕt cđa m×nh 3.Cđng cè dỈn dß: Tuyªn d¬ng nh÷ng häc sinh viÕt tèt TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: -Thuộc bảng 13 trừ đi một số. -Thực hiện được một phép trừ dạng 33-5;53-15. -Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53-15. Bài tập cần làm:BT1,2,4 *HS khá giỏi làm thêm BT3 II/ Đồ dùng dạy học: Hoạt động của GV I/Bài cũ: II/ Bài mới:Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay chúng ta học bài luyện tập về dạng toán 13 – 5, 33 – 5, 53 – 15. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1. Nêu yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả Bài 2: Nêu yêu cầu của bài. +Khi đặt chúng ta phải chú ý điều gì? -Y/C 3 HS lên bảng làm bài mỗi em 2 phép tính. Cả lớp làm bài vào vở. -Y/C 3 HS trên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau 33 – 8, 63 – 35, 83 – 27. Nhận xét và cho điểm HS Bài 3: Dành cho HS khá giỏi làm Bài 4. Gọi HS đọc đề bài . +Phát cho nghĩa là thế nào? - Cho HS làm bài vào vở .Gọi 1 HS đọc chữa bài .GV chấm bài - sửa bài IV/ Củng cố- Dặn dò; Về chuẩn bị que tính và xem trước bài 14- 8. Hoạt động của HS -Tính nhẩm -HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính. -Đặt tính rồi tính +Chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột với chục -Làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở kiểm tra. Nhận xét bài trên bảng của bạn về cách đặt tính và thực hiện tính -3 HS lần lượt trả lời -Lớp nhận xét -Đọc đề bài +Phát cho nghĩa là bớt đi, lấy đi. Giải. Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15(quyể) Đáp số: 15 quyển III/ Các hoạt động dạy học: CHÍNH TẢ ( Tập chép ): MẸ I/ Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT ;biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. -Làm đúng BT2;BT3a II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng viết các từ: con nghé, người cha, suy nghĩ, con trai, cái chai.GV nhận xét - ghi điểm II/ Bài mới: * HD chuẩn bị và viết chính tả. - GV đọc mẫu bài chính tả + Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào? + Nêu cách viết những chữ đầu ở mỗi dòng thơ ? GV rút từ khó và ghi bảng: lời ru, bàn tay, quạt, ngôi sao, ngoài kia, chẳng bằng, con ngủ, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời, ... GV nhận xét - sửa lỗi - GV đọc lại bài lần 2. HD HS nhìn bảng chép bài. Thu vở chấm bài - sửa lỗi. * HD làm bài tập: Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài - HD cho HS làm bài và làm bài vào giấy khổ to.Gọi HS trình bày - GV sửa sai. Bài tập 3a: HS nêu yêu cầu bài GV HD cho HS tìm từ cho phù hợp. GV nhận xét - kết luận IV/ Củng cố - Dặn dò Khen ngợi những HS viết bài chính tả sạch đẹp. Chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe và 2 HS đọc lại Những ngôi sao trên bầu trời, ngọn gió mát. - Viết hoa chữ cái đầu -HS phân tích và luyện viết bảng con. - HS chép bài vào vở. - HS dò bài và soát lỗi. - HS làm bài theo nhóm HS đọc yêu cầu bài - Những tiếng bắt đầu bằng gi: giĩ, giấc.Những tiếng bắt đầu bằng r: rồi, ru SINH HOẠT: TUẦN 12 I/ Mục tiêu: HS nắm được tình hình học tập trong tuần và kế hoạch tuần tới. II/ Nội dung sinh hoạt: * Nhận xét tuần qua: - Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của tổ mình. Lớp trưởng nhận xét lớp. - GV nhận xét : + Lớp vệ sinh sạch sẽ, ăn mặc tương đối gọn gàng, sạch sẽ. + Đi học có học bài và làm bài đầy đủ. + Còn vài HS quên mang vơ : Tâm , Huyền , Nam ,Bảo * Kế hoạch tuần tới: -Thi đua học tốt chào mừng ngày nhà giáo VN - Đi học phải học bài và làm bài đầy đủ. - Phải rèn kĩ năng đọc viết nhiều hơn. - Vệ sinh cá nhân, trường, lớp sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, nghỉ học phải có phép. Giáo dục đạo đức cho HS.
Tài liệu đính kèm: