Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2012

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2012

Tuần 1

Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2012

Tập đọc

CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Kĩ năng: Đọc đúng, rõ rang toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

* GDKNS-Giao tiếp: Tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực. Kiên định, biết đề ra mục tiêu và lạp kế hoạch thực hiện.

Thái độ: Giáo dục HS tính nhẫn nại, kiên trì trong học tập cũng như trong lao đông.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc.

Học sinh: SGK

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 518Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 15 tháng 8 năm 2012
Tập đọc
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Kĩ năng: Đọc đúng, rõ rang toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
* GDKNS-Giao tiếp: Tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực. Kiên định, biết đề ra mục tiêu và lạp kế hoạch thực hiện. 
Thái độ: Giáo dục HS tính nhẫn nại, kiên trì trong học tập cũng như trong lao đông.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. 
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. MỞ ĐẦU ( 3’)
- Giới thiệu 8 chủ điểm của sách Tiếng Việt 2, tập 1
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:(2’)Nêu chủ điểm
- Hướng dẫn HS q.sát tranh, giới thiệu 
bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim
2. Luyện đọc(25’) 
2.1.GV đọc mẫu:Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
a) Đọc từng câu:Gọi HS đọc nối tiếp câu
Theo dõi, sửa sai (nếu có) 
- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó:
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)
- Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi 
đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đọc trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
e) Cả lớp đọc đồng thanh:
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1, 2
- Nhận xét, lưu ý
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(25’)
+ Lúc đầu, cậu bé học hành thế nào?
+ Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
+ Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì?
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài được thành chiếc kim nhỏ không?
+ Những câu nào cho thấy cậu bé không tin?
+ Bà cụ giảng giải như thế nào?
+ Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó?
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì?
* Nâng cao:
+ Nhắc lại câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim bằng lời của các em.”
4. Luyện đọc lại:(7’)
- Tổ chức thi đọc toàn bài.
- Nhận xét, tuyên dương
7. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Trong câu chuyện này em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Dặn dò: + Xem lại bài
+ Chuẩn bị bài sau: Tự thuật
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- Theo dõi
- Em là học sinh
- Quan sát tranh, theo dõi
- Theo dõi
 Đọc nối tiếp từng câu
- Luyện đọc: quyển, nguệch ngoạc, bỡ ngỡ, mải miết
- Đọc nối tiếp từng đoạn 1, 2
Cả lớp theo dõi
- Luyện đọc:
+ Câu dài: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài,/ rồi bỏ dở.//
- Sinh hoạt nhóm 2: Mỗi hs đọc 1 đoạn, 
nhận xét, góp ý rồi đổi lại
- Các nhóm thi đọc: đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- Luyện đọc đồng thanh
- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Mỗi khi cầm sách, cậu chỉ đọc được vài dòng là chán, bỏ đi chơi: Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện.
+ Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
+ Để làm thành một cái kim khâu
+ Không
+ Cậu bé ngạc nhiên:
Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài thành kim được.
+ Mỗi ngày mài, thỏi sắt nhỏ đi một tí, sẽ có ngày nó thành kim. Giống như cháu đi học, mỗi ngày cháu học một ít, sẽ có ngày cháu thành tài.
+ Cậu bé tin lời bà cụà Cậu bé hiểu ra, quay về nhà học bài.
+ Khuyên em nhẫn nại, kiên trì.
Khuyên em làm việc chăm chỉ, cần 
cù, không ngại khó.
+ Ai chăm chỉ, chịu khó thì làm việc gì cũng thành công...
+ nhẫn nại, kiên trì thì sẽ thành công.
Đọc nhóm.
* Nâng cao: Đọc phân vai: người dẫn 
chuyện, cậu bé, bà cụ
- Em thích bà cụ. Vì bà cụ đã dạy cậu bé tính nhẫn nại, kiên trì.
- Em thích cậu bé, vì cậu bé hiểu được 
điều hay...
- Lắng nghe, ghi nhớ
8. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
T0ÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. 
Kĩ năng: Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số, số lớn nhất số bé nhất có hai chữ số hai chữ số; số liền trước, số liền sau.
Thái độ: Tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Một bảng các ô vuông (Btập 2)	
Học sinh: SGK. Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC: 
A. Mở đầu:(3’)
Giới thiệu mục tiêu, yêu cầu môn học
B. Bài mới: ( 35’)
1. Giới thiệu bài:(2’) Ôn tập các số đến 100 
2. Dạy bài mới:(28’)
Bài 1:Gọi hs đọc theo thứ tự từ bé đến lớn; 
từ lớn đến bé
- Số bé nhất là số nào ?
- Số lớn nhất có một chữ số là số nào ?
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2: Củng cố về số có hai chữ số
Trò chơi: cùng nhau lập bảng số:
Cách chơi: cắt bảng số của bài 2 thành 5 băng giấy chia lớp thành 5 đội các đội điền nhanh và đúng các số còn thiếu trên băng giấy. đội nào xong trước thì dán lên bảng. Đội nào xong trước, điền đúng, dán đúng thì đội đó thắng cuộc.
Bài 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước
34
- Số liền trước của 34 là số nào?
- Số liền sau của 34 là số nào ?
- Nhận xét, yêu cầu học sinh làm vở
a) Viết số liền sau của 39và vì sao em biết ?
b) Viết số liền trước của 90 là 89
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò(5’)
- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- Theo dõi
- Theo dõi
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Học sinh nối tiếp nêu các số có một chữ số: 0, 1, 2,..., 8, 9
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
- 0, 1, 2,..., 8, 9 và 9, 8, 7, ..., 1, 0
b) Viết số bé nhất có một chữ số: 0
c) Viết số lớn nhất có một chữ số: 9
HS tham gia chơi.
10
11
12
13
14
15
- Một số hs đọc	
b) Viết số bé nhất có hai chữ số: 10
c) Viết số lớn nhất có hai chữ số: 99
- Quan sát
- Số liền trước của 34 là: 33
 Số liền sau của 34 là: 35
- Nêu kết quả
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- Theo dõi
- Số liền trước của 72 là: 71
 Số liền sau của 72 là: 73
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
_____________________________________________
Đạo đức
HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Nêu được một số biểu hiện và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ. Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu cho bản thân.
Kĩ năng: Thực hiện theo thời gian biểu.
* GDKNS-Giao tiếp: Quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ, lập kế hoạch học tập, tư duy phê phán. 
Thái độ:.Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng .
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên: Dụng cụ phục vụ chơi sắm vai .Phiếu giao việc .
- Học sinh: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:TIẾT 1
* Khởi động: ( 2’)hát 
* Hoạt động 1:(9’) Bày tỏ ý kiến .
 Cách tiến hành :Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm bày tỏ ý kiến về việc làm trong các tình huống sau:
+ tình huống 1:(SGK) + tình huống 2: (SGK).
Việc nào đúng, sai? Tại sao?
- Theo dõi và nhận xét.
- Kết luận:
+ Giờ học Lan và Tùng ngồi làm việc khác không chú ý nghe cô giáo hướng dẫn sẽ không hiểu bài ảnh hưởng đến hiệu quả học tập. Nên các em không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của các em. Chính điều đó đã làm ảnh hưởng đến quyền được học tập của các em.
Vậy: Lan và Tùng nên làm bài tập cùng bạn.
* Hoạt động 2:(9’) xử lí tình huống:
Cách tiến hành:Chia nhóm, giao nhiệm vụ
+ tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem một truyện rất hay, mẹ nhắc Ngọc đã đến giờ đi ngủ.
 Theo em bạn Ngọc có thể ứng xử ntn? Em hãy lựa chọn giúp Ngọc cách ứng xử phù hợp trong tình huống đó. Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp?
+ tình huống 2: SGK
kết luận: mỗi tình huống có thể có nhiều cách ứng xử. Chúng ta nên biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp nhất. 
Hoạt động 3: ( 9’) Giờ nào việc nấy.
Cách tiến hành:Giaon/vụ th/luận cho từng nhóm:
N1: Buổi sáng em làm những việc gì?
N2: buổi trưa em làm những việc gì?
N3: buổi chiều em làm những việc gì?
N4: buổi tối em làm những việc gì?
kết luận: cần sắp xếp t/gian hợp lí để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghỉ ngơi.
Hoạt động 4: Cũng cố, dặn dò: (2’)
Nhận xét, tổng kết tiết học.
Hs hát tập thể.
Làm việc theo nhóm:
- Nhận việc
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Trao đổi, tranh luận giữa các nhóm.
- Học sinh lắng nghe
Làm việc theo nhóm:
- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp và đóng vai.
- Thảo luận nhóm và đóng vai.
- Từng nhóm lên dóng vai.
- Tranh luận trao đổi giữa các nhóm.
* Tình huống 1: Ngọc lên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, không làm mẹ lo lắng.
* Tình huống 2: Bạn Lai nên từ chối đi mua bi và khuyên bạn không nên bỏ giờ học đi làm việc khác.
- Thảo luận nhóm.
Nhận nhiệm vụ và viết ra phiếu học tập rồi dán lên bảng.
- Đại diện nhóm trình bày
- Trao đổi tranh luận giữa các nhóm.
- Đọc.
-Học sinh lắng nghe
* Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
Thứ ba ngày 16 tháng 8 năm 2012
Chính tả (Tập chép)
CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức:Chép chính xác bài chính tả ( sgk); trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm được các bài tập (BT) 2, 3, 4.
Kĩ năng: Viết đúng chính tả, chữ viết đẹp, đúng cỡ chữ.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ: 	
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3
- Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
MỞ ĐẦU(2’)
Nêu các điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ Chính tả
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (3’)
Nêu mục đích, yêu cầu bài học 
2. Hướng dẫn tập chép: ( 20’)
2. 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc đoạn chép trên bảng
- Gọi HS đọc lại
- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Đoạn này chép từ bài nào?
+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai?
+ Bà cụ nói gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn chép có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+ Chữ đầu đoạn được viết như thế nào?
- Hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét, lưu ý cách trình bày
2. 2. Hướng dẫn HS chép bài:
- Theo dõi, uốn nắn
2. 3. Chấm, chữa bài:
- Hướng dẫn HS chữa bài
- Chấm từ 5 - 7 bài
àNhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: ( 10’)
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HD HS làm vở, 1 hs làm bảng phụ
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 3:	- Gọi HS đọc yêu cầu 
Trò chơi: Ô chữ . Hs lên bản thi tiếp sức 
Bài 4:	- Gọi HS đọc yêu cầu 
 HDHS học thuộc 9 chữ cái bằng cách xóa dần.
4. Củng cố, dặn dò: ( 2’)
Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- Theo dõi
- The ...  và kết quả của phép cộng. Biết giải bài toán bằng một phép cộng. Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.Biết giải bài toán bằng một phép cộng
Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính đúng, tính chính xác .
Thái độ: Tính cẩn thận, yêu thích môn học .
II.CHUẨN BỊ: 
 GV : Bảng nỉ, bộ số . 
HS : Vở BT, dụng cụ học toán .
III.CÁC HOẠT ĐÔNGK DẠY HỌC: 
1. Khởi động: ( 1’) Hát .
2. Bài cũ: ( 4’) Số hạng – Tổng .
 Cho 2 HS lên bảng làm bài: 
- Đặt tính và tính: 25 + 11 24 + 33
- Nếu tên các thành phần trong phép tính trên .
 Nhận xét, tuyên dương .
3. Giới thiệu: ( 1’) => Ghi tựa .
 * Hoạt động 1 (20’): Phép cộng .
Bài1 : Tính .
Cho HS thực hành trên bảng bộ ĐDHT 
Y/c HS nêu tên các thành phần trong phép cộng .
Bài 2: Tính nhẩm .
Ghi bảng: 50 + 10 + 20 = 
- Nêu kết quả và cách tính? 
Cho HS làm bài . 
Bài 3 : - Muốn tính tổng khi ta biết các số hạng ta làm sao? 
- Nêu cách đặt tính và tính? 
Cho 3 HS lên bảng thi đua sửa bài và nêu cách thực hiện . 
 Hoạt động 2(7’) : Giải toán có lời văn .
Bài 4: Cho HS đọc đề bài 
- Bài toán cho gì, hỏi gì? Muốn biết có tất cả bao nhiêuHS ta làm sao? 
Cho 1 HS lên bảng lớp sửa bài .
* Củng cố – dặn dò : (5’). 
Trò chơi: Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống số đúng .
Cách chơi: Mỗi nhóm cử 5 HS lên tham gia điền số thích hợp vào chỗ trống sao cho kết quả đúng . Điền theo hình thức thi tiếp sức .
 . 6 5 . 4 .
 + 21 + 20 + .2
 57 . 8 95
 HS đặt tính và nêu tên các thành phần trong phép tính . Lớp nhận xét .
Hoạt động lớp, cá nhân .
 34 53 26 62 8
 +42 +26 +40 + 5 +71 
 76 79 66 67 79
 HS nêu tên gọi các thành phần . Lớp nhận xét .
 HS làm bài . Mỗi HS đọc 1 phép tính để sửa bài . Lớp nhận xét . 
- Ta lấy số hạng cộng với nhau .
HS nêu .
HS làm bài . Sửa bài, lớp nhận xét .
 Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm .
HS nêu .
- Lấy số HS trai cộng số HS gái . 
 HS làm bài . Sửa bài . Lớp nhận xét .
Đính bảng phép tính: 32 
 + 4 .
 77
- 2 cộng mấy bằng 7? 2 cộng 5 bằng 7 .
 HS nhắc lại: Điền 5 vào phép tính sau đó đọc phép tính: 32 + 45 = 77 .
 HS tham gia trò chơi . Lớp nhận xét .
* Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
Thứ sáu ngày 19 tháng 08 năm 2011
TOÁN
ĐÊXIMET
I. MỤC TIÊU: 	
Kiến thức:Biết đề- xi –mét là một đơn vị đo độ dài; tên gọi, kí hiệu của nó; biếts quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ 1dm = 10 cm.
Kĩ năng:Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là đề - xi – mét.
Thái độ:Tính cẩn thận, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng 
Học sinh: SGK. Vở Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Bài cũ:(5’) Cho HS làm bảng con: 
- Tính tổng của các số hạng: 32 và 14; 27 và 12; 25 và 23 .
-Nếu tên các thành phần trong phép tính trên 
 Nhận xét, tuyên dương .
B. Bài mới:(30’)
1. Giới thiệu bài:(3’) Đêximet
2. Dạy bài mới:(27’)
Hoạt động 1:(10’)
Đính băng giấy có chiều dài 10 cm
- Gọi HS lên bảng đo chiều dài băng giấy đó
- Giới thiêu: “10 xăngtimet còn gọi là 1 đêximet”
“Đêximet viết tắt là dm”
10cm = 1dm , 1dm = 10cm
Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn thẳng có dộ dài là 1 dm, 2 dm, 3 dm trên một thước thẳng
Hoạt động 2:(15’)
Bài 1: Yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm sách:
a) Điền bé hơn hoặc lớn hơn vào chỗ chấm
nào cho thích hợp?
b) Điền ngắn hơn hoặc dài hơn vào chỗ
chấm nào cho thích hợp?
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2:Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu, 
nêu cách làm
- Yêu cầu học sinh làm vở
a) 1dm + 1dm = 2dm 
 3dm + 2dm = 5dm
- Hướng dẫn học sinh sửa bài
 Nhận xét, chốt lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò(2’)
- Nhận xét, đánh giá Tổng kết tiết học
HS đặt tính và nêu tên các thành phần trong phép tính . Lớp nhận xét .
Theo dõi
Giới thiệu đơn vị đo độ dài đêximet (dm)
- Quan sát
- Băng giấy dài 10 xăngtimet 
- Theo dõi, nhắc lại
- Quan sát, tập nhận biết độ dài 1 dm, 2dm, 3 dm 
Thực hành
- Quan sát hình vẽ và trả lời các câu hỏi:
- Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 1 dm.
- Độ dài đoạn thẳng CD bé hơn 1 dm.
- Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD.
- Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng AB.
- Nêu kết quả, giải thích
Cả lớp nhận xét, thống nhất
Tính (theo mẫu)
- Thực hiện phép tính cộng hoặc trừ để tìm kết quả à Viết kết quả tính kèm tên dơn vị 
 b) 8dm – 2dm = 6 dm
16dm - 2dm = 14dm
- Nêu kết quả, giải thích
Cả lớp nhận xét, thống nhất
- 1dm = 10 cm
- Lắng nghe, ghi nhớ
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
_____________________________________________
Thủ công
 GẤP TÊN LỬA
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: Biết cách gấp tên lửa.
Kĩ năng: Gấp được tên lửa, các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
Thái độ:Hứng thú và yêu thích gấp hình.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Mẫu tên lửa.Quy trình gấp tên lửa.
Học sinh: Dụng cụ học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động1:(5’)Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét 
Giới thiệu mẫu gấp tên lửa.
- Hình dáng của tên lửa? 
- Màu sắc của mẫu? 
- Tên lửa có mấy phần? 
Mở mẫu đã gấp tên lửa .
- Để gấp tên lửa, cần tờ giấy có hình gì? 
- Để gấp được tên lửa, gấp phần nào trước, phần nào sau? 
 Hoạt động 2:(10’)Hướng dẫn gấp theo qui trình .
Treo bảng qui trình, gợi ý qua các hình vẽ trong qui trình để y /c HS nêu cách gấp từng hình .
GV thao tác mẫu ở từng bước HS nêu (Hoặc cho HS lên thao tác chung với GVH) .
- Để gấp được tên lửa, phải thực hiện mấy bứơc? 
Cho 2 HS lên gấp mẫu .
* Hoạt động 3 :(12’) Thực hành .
Cho các nhóm đại diện thi đua gấp tên lửa 
GV quan sát, uốn nắn, hướng dẫn .
Cho đại diện các nhóm lên phóng tên lửa . Nhóm nào phóng tên lửa xa, cao nhóm đó được tuyên dương . 
* Củng cố – dặn dò: ( 3’) 
Để gấp được tên lửa, gấp mấy bước? Nêu các bước gấp? 
- Giấy để gấp tên lửa phải có hình gì? 	
- Chuẩn bị giấy màu: 10 x 15ô, để gấp tên lửa ở tiết 2 .
Quan sát tên lửa.
Quan sát về: hình dáng
 Màu sắc
 Các phần tên lửa
Hoạt động lớp, cá nhân .
- Dài, có một đầu nhọn .
 HS nêu .2 phần: Mũi và thân .
- Hình chữ nhật Phần mũi trước, phần thân sau .
Hoạt động lớp .
HS quan sát và nêu: 
- H.1 : Gấp đội tờ giấy theo hình chữ nhật đứng để lấy đường dấu giữa .
- H.2 : Gấp vào đường dấu giữa tạo mũi tên lửa .
- H.3,4 : Gấp vào đường dấu giữa để tạo thân .
- H. 5 : Gấp ngược ra sau tạo tên lửa .
- H.6 : Sử dụng . 
- Thực hiện 5 bước .
HS thao tác gấp, lớp quan sát, nhận xét .
Hoạt động lớp, nhóm .
Đại diện các nhóm thi đua gấp . 
HS lên phóng tên lửa, lớp nhận xét .
HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung 
* Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
_____________________________________________
Tập làm văn:
TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân(BT1); nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn(BT2). 
Kĩ năng:. Nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. Nhớ lại những điều bạn nói và nói lại
* GDKNS-Giao tiếp: Tự nhận thức về bản than. Giao tiếp cởi mở, tự, biết lắng nghe ý kiến người khác tin trong giao tiếp 
Thái độ: Rèn ý thức bảo vệ của công.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: SGK, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. MỞ ĐẦU(3’)
Giới thiệu các tiết TLV trong sách TV2
B. DẠY BÀI MỚI(30’)
1. Giới thiệu bài(2’)
- Nêu mục đích, yêu cầu bài học 
2. Hướng dẫn làm bài tập:(23’)
Bài 1: (miệng)
- Giúp HS nắm yêu cầu: Trả lời lần lượt 
từng câu hỏi về bản thân
+ Tên em là gì?
+ Quê em ở đâu?
+ Em học lớp nào, trường nào?
+ Em thích những môn học nào?
+ Em thích làm những việc gì?
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Gọi HS hỏi- đáp trước lớp
- Nhận xét, lưu ý
Bài 2:(miệng)Giúp HS nắm yêu cầu: nhớ lại những điều bạn nói và nói lại
- Gọi HS trình bày
- Nhận xét, lưu ý
Bài 3:nâng cao :
- Giúp HS nắm yêu cầu: 
+ Kể mỗi sự việc bằng 1 hoặc 2 câu, rồi 
gộp lại thành câu chuyện
- Yêu cầu HS làm miệng:
+ Hướng dẫn HS làm cá nhân
+ Gọi HS kể trước lớp
* Kể lại sự việc ở từng tranh
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, lưu ý
3. Củng cố, dặn dò(5’)- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học
- Theo dõi
- Theo dõ
- Trả lời câu hỏi
- 1 HS trả lời, cả lớp theo dõi
+ Tên em là...
+ Quê em ở...
+ Em học lớp 2c, trường TH Bình Thành
+ Em thích những môn học như...
+ Em thích làm...
- 2 hs hỏi - đáp
- 1 số cặp thực hành
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- ...nói lại những điều em biết về 1 bạn
- Theo dõi
- 1 số HS trình bày
 Cả lớp theo dõi, nhận xét: Điều bạn nói có chính xác không? Diễn đạt thế nào? 
- Kể lại nội dung mỗi tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện
1. Huệ cùng các bạn vào vườn hoa
2. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp, Huệ thích lắm. 
*3. Huệ giơ tay định ngắt một bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn bạn lại
*4.Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa của vườn hoa phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm.
 Lắng nghe, ghi nhớ
.
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: HS töï nhaän xeùt tuaàn 1
 2. Kỹ năng: Reøn kó naêng töï quaûn, tự giác.
 3.Thái độ: Giaùo duïc tinh thaàn laøm chuû taäp theå.
II.CHUẨN BỊ: 
 GV : Kẻ bảng thi đua .
HS : Chuẩn bị nội dung báo cáo của tổ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Khởi động :(1’) Hát 
2. Phát triển các hoạt động : (25’) 
* Hoạt động 1: Nhận xét tuần qua .
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình tổ trong tuần qua . Thư ký ghi nhận .
- Lớp trưởng rút ra ưu, khuyết, nhận xét chung .
 * ý kiến của GVCN : 
- Kỉ luật : Xeáp haøng nhanh, ngay ngaén
- Học tập: Tieáp thu baøi toát, hoïc baøi vaø laøm baøi ñaày ñuû.Reøn chöõ, giöõ vôû
- Chuyên cần: Neáp töï quaûn toát. 
- Phong trào: Haùt vaên ngheä raát soâi noåi, vui töôi.
Veä sinh:Veä sinh caù nhaân toát. Lôùp saïch seõ, goïn gaøng
* Hoạt động 2 : Phương hướng tuần tới .
. Chuẩn bị bài, tập vở đầy đủ cho môn học .
- Thi đua về học tập, kỷ luật giữa các tổ .
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp 
- Giữ trật tự trong giờ học .
3. Tổng kết (1’) 
 Rút kinh nghiệm: 
lớp hát tập thể.
lắng nghe
Hs có ý kiến: cố gắng đi học sớm hơn, đến để trực nhật sớm trước giờ vào lớp.
Biểu dương một số tổ, cá nhân có thành tích học tập và rèn luyện tốt.
lắng nghe, lên kế hoạch phấn đấu,thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 2 tuan 1 chuan.doc