Tiết 3: Toán
Bài 21: 38 + 25
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm.
- Biết thực hiện phép tính 9 hoặc8 cộng với một số để so sánh hai số.
- GD HS: Tính nhanh nhẹn chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời.
- GV giới thiệu chủ điểm: - Bức tranh vẽ cảnh gì ? - HS quan sát tranh chủ điểm. - HS quan sát tranh minh hoạ. - Các bạn bút mực. b. Luyện đọc: * GV đọc mẫu toàn bài: * Đọc từng câu: - Chú ý đọc đúng các từ. - HS chú ý nghe. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Bút mực, lớp, buốn, náo nức, nước mắt, mực, loay hoay * Đọc từng đoạn trước lớp: - HS đọc trên bảng phụ. - Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ một số câu. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. - Giảng các từ ngữ mới. + hồi hộp, loay hoay, ngạc nhiên (SGK). * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc đt, cn c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Câu hỏi 1: - HS đọc thầm bài (TL nhóm 2) - Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực ? - Thấy Lan được cô cho viết bút mực. Mai hồi hộp Mai buồnviết bút chì. Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. - Chuyện gì đã xảy ra với Lan ? - Lan được viết quên bút, Lan buồnkhóc. Câu hỏi 3: - Vì sao Mai loay hoay mãi với các hộp bút ? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao ? - Vì nửabạn mượntiếc. - Mai lấy Lan mượn. Câu hỏi 4: - Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ? - Mai thấy tiếc nhưng nói cứ để Lan viết trước. Câu hỏi 5: - Vì sao cô giáo khen Mai. - Vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn. d. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai (Bình chọn cá nhân, nhóm) - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, cô giáo, Lan, Mai. 4. Củng cố dặn dò: - Câu chuyện này nói về điều gì ? - Nói về chuyện bạn bè yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Thích Mai nhất Mai biết giúp đỡ bạn bè (vì Mai là người bạn tốt, thương bạn) - Dặn dò: Chuẩn bị giờ kể chuyện: Chiếc bút mực. - Nhận xét giờ học. _____________________________________ Tiết 3: Toán Bài 21: 38 + 25 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng các số với số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc8 cộng với một số để so sánh hai số. - GD HS: Tính nhanh nhẹn chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính rời. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách đặt tính và cách tính - 2 HS lên bảng 68 + 7 48 + 9 3. Bài mới: a. Giới thiệu phép cộng 38+25: - GV nêu bài toán: Có 38 que tính thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? - HS thao tác trên que tính - (Lấy 3 bó 1 chục que tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1 chục que tính và 5 que tính, rồi tìm cách tính tổng số que tính đó). - GV hướng dẫn - Gộp 8 que tính với 2 que tính (ở 5 que tính) thành 1 bó 1 chục que tính, 3 bó 1 chục với 2 bó 1 chục là 5 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1 chục thêm 3 que tính rời là 63 que tính. Vậy 38 + 25 = 63 - HS tự nêu - Hướng dẫn cách đặt tính 38 25 63 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 3 thêm 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. - Nêu cách đặt tính. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. b. Thực hành: Bài 1: (SGK/ Tr21)Tính - Dòng 1: Bảng con - HS làm bảng con - Dòng 2: SGK - HS thực hiện SGK, gọi 5 HS lên bảng chữa. *Lưu ý: Phép cộng có nhớ và không nhớ. 38 58 28 45 36 59 83 94 87 - GV sửa sai cho học sinh - GV sửa sai cho học sinh 68 44 47 4 8 32 72 52 77 Bài 3: (SGK/ Tr21) - HS đọc đề - Nêu kế hoạch giải - HS giải vào vở. + Giải: Bải giải: Con kiến phải đi đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62 (dm) Đáp số: 62 dm Bài 4: (SGK/ Tr21) Điền đúng: - 2 HS lên bảng. - Lớp làm trong SGK - GV nhận xét. 8 + 4 < 8 + 5 9 + 8 = 8 + 9 19 + 10 > 10 + 18 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. ______________________________________ Tiết 5: Đạo đức Bài 3: Gọn gàng, ngăn nắp (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - GD HS: có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp. II. Tài liệu và phương tiện: - Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1 - Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1 II. hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bãi cũ: - Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ? *Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản. - 2 em đóng kịch bản - HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn bị). - 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh - HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh. - Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở ? - Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. *Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt. Hoạt động 2: Thảo luận nhận xét nội dung tranh *Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm - HS thảo luận theo nhóm. + Tranh 1 + Tranh 2 + Tranh 3 + Tranh 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Kết luận: - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để đúng nơi quy định. - Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định. - Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ? - HS trả lời. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến *Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác. *Cách tiến hành: - GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm. - Gọi 1 số HS trình bày. *Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định. 4. Củng cố, dặn dò: - HS thực hành qua bài - Nhận xét đánh giá giờ học __________________________________ Ngày soạn: 17 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chính tả: (Tập chép) Bài 9: Chiếc bút mực I. Mục đích yêu cầu: - Chép lại chính xác trình bày đúng bài CT. - Làm được các bài tập trong SGK, hoặc các bài tập do GV tự soạn. - GD HS: giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép. - Bảng phụ viết nội dung BT2. III. hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng - GV đọc cho HS viết bảng dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã. - GV nhận xét sửa sai 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn tập chép: * Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc mẫu bài viết - HS lắng nghe - Gọi HS đọc lại - 1 HS đọc, lớp theo dõi * Hướng dẫn nắm nội dung bài: - Vì sao bạn Lan lại khóc ? - Bạn quên bút ở nhà. - Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ? - Lấy bút của mình cho bạn mượn. * Hướng dẫn cách trình bày: - Đoạn văn có mấy câu ? - Đoạn văn có 5 câu. - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Dấu chấm - Chữ đầu dòng phải viết như thế nào ? - Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô. - Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ? - HS tự làm - Khi viết tên riêng chúng ta phải lưu ý điều gì ? - Viết hoa * Luyện viết từ khó: - GV đọc HS viết bảng con - HS viết vào bảng con các từ cô giáo, lắm, khóc, mượn, quên. * Chép bài vào vở: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài vào vở. - HS chép bài vào vở. c. Chấm chữa bài: - GV đọc bài - GV thu 5 bài chấm điểm - GV nhận xét chữ viết. - HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập - Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em tìm vần ghép lại để tạo thành từ có nghĩa. - GV gọi HS nhận xét. - 1 HS lên bảng - Lớp làm vào vở - HS nêu yêu cầu bài tập. - tia nắng, đêm khuya, cây mía - 1 HS đọc lại từ vừa điền Bài 3: GV viết lên bảng - HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp. - GV nhận xét sửa sai - HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức. a. nón – lợn - lười - non - HS cổ vũ. b. xẻng – đèn - khen – thẹn - GV nhận xét cho điểm từng nhóm 4. Củng cố dặn dò: - GV đánh giá tiết học, khen ngợi bài tập tốt. - Về nhà luyện viết bài, chuẩn bị bài tiết sau. _________________________________________ Tiết 2: Thể dục Bài 9: Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại -ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng của bài TD phát triển chung - Biết cách chơi và thực hiện theo yeu cầu của trò chơi. - Có ý thức tập luyện tốt yêu thích TDTT. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung phương pháp. Nội dung ĐL Phương pháp A. phần Mở đầu: 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X D - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 1' - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng vỗ tay hát, giậm chân tại chỗ. 1 - 2' - Trò chơi: Diệt con vật có hại B. Phần cơ bản: 1. Chuyển đội hình hàng dọc thành đội hình vòng tròn và ngược lại. 2 – 3 lần ĐHHD: X X X X X X X X X X D ĐHVT: + Ôn 4 động tác đã học: vươn thở, tay, chân, lườn. 2x8 nhịp X X X X X X X X X X D + Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" 4 - 5' - HS tập theo tổ. (Chơi kết hợp vần điệu) c. Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng 5 – 10L ĐHTH: X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1' X X X X X - GV nhận xét giờ học. 1' __________________________________________ Tiết 3: Toán Bài 22: Luyện tập I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 8 cộng với một số - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5, 38+25 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. - GD HS: Tính nhanh nhẹn chính xác, biết áp dụng toán học vào cuộc sống hằng ngày. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập về nhà của HS - HS mở vở bài tập kiểm tra ... p được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơI tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. - GD HS: Yêu thích gấp hình. II. đồ dùng dạy học: - Mẫu máy bay đuôi rời. - Quy trình gấp máy bay đuôi rời. - Giấy thủ công, keo bút màu, thước kẻ III. hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra đồ dùng học tập - GV nhận xét chung - HS chuẩn bị đồ dùng 3. Bài mới: a. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét - HS quan sát - GV giới thiệu mẫu máy bay và hướng dẫn nhận xét về hình dáng. - Muốn gấp được máy bay cần 2 tờ giấy gì ? - 1 tờ giấy hình vuông - 1 tờ giấy hình chữ nhật b. Hướng dẫn và làm mẫu: Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông, 1 hình chữ nhật. - GV làm mẫu trên thao tác tờ giấy. - HS quan sát. - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ) Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay - Gấp đôi theo đường chéo được H3 gấp tiếp được H3a, 3b. - GV hướng dẫn gấp tiếp các bước (có hình vẽ kèm theo) - HS nhắc lại thao tác gấp (qua hình vẽ). - HS bổ xung cho bạn. Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay. - Dùng phần giấy hình chữ nhật làm đuôi. - Gấp đôi theo chiều dài gấp tiếp tục được H11. - Dùng kéo cắt bỏ gạch chéo được H12 - HS nhắc lại các thao tác gấp. Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng. - Mở phần đầu và cánh máy bay ra như H9b cho thân máy bay được H13 - HS nhắc lại cách thao tác gấp theo từng bước. c. Hướng dẫn thao tác lại. - GV hướng dẫn tiếp cho đến H15. - GV gọi HS lên thao tác lại. - GV quan sát hướng dẫn thêm cho học sinh. - 2 HS thao tác lại các bước gấp, đầu và cánh máy bay bằng giấy nháp. 4. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ. Chủ đề: Người Học sinh ngoan. A. Mục đích yêu cầu: - Giúp các em hiểu thế nào là người Học sinh ngoan. - Các em phấn đấu trở thành người Học sinh ngoan.- Giáo dục Học sinh phấn đấu trở thành người Học sinh ngoan. B . Chuẩn bị: - Giáo viên : Nội dung, các gương Học sinh ngoan. - Học sinh : - Tên các bạn ngoan trong tuần. C . các hoạt động dạy - học: I . ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ở tuần trước ở lớp ta đã có nhiều bạn là Học sinh ngoan rồi, xem tuần này các em có phấn đấu trở thành nhs ngoan không nhé? 2. Nội dung. * Trò chơi. - Cho Học sinh chơi trò chơi: Đi chợ giúp mẹ. - Hướng dẫn Học sinh cách chơi. * Tổ chức cho Học sinh múa hát bài: Đôi bàn tay. + Trong tuần này em thấy bạn nào xứng đáng là người Học sinh ngoan? + Vì sao em lại cho rằng bạn đó là ngườ Học sinh ngoan? - Giáo viên nhận xét, khen ngợi Học sinh. Động viên các em phấn đấu trở thành người Học sinh ngoan để không phụ lòng mong mỏi của cha mẹ, thầy cô. - Học sinh chơi. - Học sinh tự do phát biểu. - Học sinh nêu lí do em cho rằng bạn đó là Học sinh ngoan. IV.Củng cố, dặn dò: - Hôm nay chúng ta học bài gì ? - Nhận xét tiết học, về nhà học thuộc bài hát, chuẩn bị bài của tuần sau. ___________________________________________________________________________________________________ Ngày soạn: 20 tháng 09 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 23 tháng 09 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc Bài 5: ôn tập bài hát: xoè hoa I. Mục tiêu: - Biết hát đúng giai điệu lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản. - GD HS: Yêu mến âm nhạc. II. giáo viên chuẩn bị: - Một vài động tác múa đơn giản. - Nhạc cụ, bằng nhạc. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát: Xoè hoa 3. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: "Xoè hoa" - 2 em nhận xét. - Hát luôn phiên theo nhóm - GV hướng dẫn học sinh - HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ. - HS biểu diễn trước lớp (đơn ca, tốp ca). - Hoạt động 2: Hát kết hợp với trò chơi theo bài: "Xoè hoa" a. Trò chơi 1: Nghe gõ tiết tấu đoán câu hát trong bài - Ví dụ: GV gõ. - HS nhận ra biết đó âm hình tiết tấu của 3 câu hát 1, 2, 3, 4 trong bài Xoè hoa. b. Trò chơi 2: Hát giai điệu hát bằng nguyên âm: o, a, u, i - Bùng boong Thay bằng: o, o, ó, o, ó, ò, o, o. - GV cho HS biết các nguyên âm sử dụng và dùng tay làm dấu hiệu cho các nguyên âm đó. - Nghe tiếng A, á Theo tiếng khèn Tay nắm tay u, ú, ù.. i, í, i 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. _________________________________ Tiết 5: Tập làm văn Bài 5: Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài Luyện tập về mục lục sách I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý - Bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài. - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi hoặc nói được tên các bài tập đọc trong tuần đó. - GD HS: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT1 III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 cặp HS lên bảng - 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói vài câu xin lỗi Hà. - 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan nói một vài câu cảm ơn Mai. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi - Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ (có thể làm nháp, nhỏ) - Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh. - Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện). - Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự) - HS trả lời (chốt lời giải đúng). - Bạn trai đứng vẽ ở đâu ? - Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học. - Bạn trai nói với bạn ? - Mình vẽ có đẹp không nào ? - Bạn gái nhận xét như thế nào ? - Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi. - Hai bạn đang làm gì ? - Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ. - Gọi HS kể lại toàn câu chuyện - 2 em khá kể. Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ? - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. Đặt tên cho câu chuyện - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến *Ví dụ: + Không vẽ lên tường + Bức vẽ + Bức vẽ làm hỏng tường + Đẹp mà không đẹp Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu. - Bài có mấy yêu cầu ? - 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6 (155-156) - Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6 - Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang) - Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung tuần 6 (trang 155 - 156) - Nhận xét. - Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ? - 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của tuần 6. + Mẩu giấy vụn (trang 48) + Ngồi trường mới (trang 53) + Mua kính (trang 53) - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần6. - Lớp viết vở để chấm. - Chấm 1 số bài, nhận xét - Gọi 1 HS lên bảng phụ viết 3 bài tập đọc tuần 6. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Về nhà học bài và cb bài sau. Tiết 3: Toán Bài 25: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. - GD HS tính nhanh nhẹn chính xác. II. đồ ding dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu hòn bi ? - 1 HS lên giải 3. bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập Bài 1: (SGK/ Tr25) GV nêu đề toán. - Có 1 cốc đựng 6 bút chì - HS đếm lại có 6 bút chì trong cốc. - Có 1 hộp bút ( trong đó chưa biết có bao nhiêu bút chì). - Biết trong hộp nhiều hơn trong cốc 2 bút chì. Hỏi trong hộp có mất bút chì? Bài giải: Trong hộp có số bút chì là: 6 + 2 = 8 (bút chì) Đáp số: 8 bút chì Bài 2: (SGK/ Tr25) - HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt. - Hướng dẫn HS giải: Bài giải: Bình có số bưu ảnh là: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh Bài 4: (SGK/ Tr25) - 1HS đọc đề toán - 1 em lên bảng tóm tắt - 1 em lên bảng giải. + Tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành vẽ đoạn thẳng CD. a. Bài giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số: 12 (cm) b. Kẻ đoạn CD dài 12 cm - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà làm bài tập trong VBTT - Nhận xét giờ. - HS lắng nghe Tiết 4: Chính tả: (Nghe viết) Bài 10: Cái trống trường em I. Mục đích yêu cầu: II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3. III. các hoạt động dạy học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng viết - Chia quà, đêm khuya, tia nắng, cây mía. 3. Bài mới: a. Hướng dẫn nghe - viết. - GV đọc toàn bài - 2 HS đọc lại - Hai khổ thơi này nói gì ? - Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. - Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ? - Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi. - Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa. - Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiền của tên bài và của mỗi dòng thơ. - HS viết bảng con tiếng khó. - Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn tiếng. b. HS viết bài vào vở: - Chấm chữa bài( 5-7 bài nhận xét). c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên chữa. - 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Lớp đọc thầm. Lời giải: Long lanh đáy nước in trời. Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a - GV nêu yêu cầu - Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng - HS làm vào vở. Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học bài và cb bài sau. ___________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt Nhận xét tuần 5 A. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần. - Đề ra mphương hướng hoạt động cho tuần tới. B . Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt C . các hoạt động dạy - học: I . ổn định lớp. II. Nhận xét. 1. Đạo đức. - Nhìn chung các em ngoan, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bèchấp hành tốt nội quy của trường lớp đề ra. 2. Học tập. - Các em đi học đều, đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, có ý thức học bài. 3. Các hoạt động khác - Tham gia đầy đủ, nhiệt tình. D. Phương hướng tuần sau. - Tiếp tục duy trì sĩ số. - Phát động phong trào thi đua 2 tốt chào mừng ngày 20 - 11. - Chấm dứt hiện tượng nói chuyện riêng. ______________________________________
Tài liệu đính kèm: