Tiết 2+3: Tập đọc
BÁC SĨ SÓI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ .
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
- GD HS đọc rành mạch , đọc to rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 23 Ngày soạn: 10 tháng 02 năm 2012 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường _______________________________ Tiết 2+3: Tập đọc Bác sĩ sói I. mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy từng đoạn , toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ . - Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Sói gian ngoan bày mưu lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. - GD HS đọc rành mạch , đọc to rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc SGK III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc - 2 HS đọc - Nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giảng từ: + Khoan thai - Thong thả, không vội vã + Phát hiện - Tìm ra, nhân ra + Bình tĩnh - + Làm phúc - Giúp người khác không lấy tiền + Đá một cú trời giáng - Đá một cái rất mạnh c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ? - Thèm rỏ dãi Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Sói làm gì để lừa ngựa ? - Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa. Câu 3: - Ngựa đã bình tính giả đau như thế nào? - Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau. Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ? - Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa Câu 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý. - GV ghi sẵn 3 tên truyện - HS thảo luận tên truyện - Chọn Sói và Ngựa vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật. - Chọn lừa người lại bị người lừa vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện. - Chọn anh ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi. 4. Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa. - Các nhóm đọc theo phân vai C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài kể chuyện. ________________________________ Tiết 4: Toán Số Bị CHIA - Số CHIA - THƯƠNG I. Mục tiêu: - Nhận biết được số bị chia – số chia – thương . - Biết cách tìm kết quả của phép chia . - GD HS kĩ năng tính toán . II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Một phần hai hình vuông còn gọi là gì? - Một phần hai hình vuôn còn lại một nửa. B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: - Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia. 6 : 2 = 3 - Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia ? + 6 là số bị chia + 2 số chia + 3 là thương - Cho HS nêu VD về phép chia 8 : 2 = 4 10 : 5 = 5 - Gọi tên từng số trong phép chia đó. 3. Thực hành: Bài 1: (Tr 112) - 1 HS đọc yêu cầu Phép chia SBC Số chia Thương 8 : 2 = 4 8 2 4 10: 2 = 5 10 2 5 14 : 2 = 7 14 2 7 18 : 2 = 9 18 2 9 - Nhận xét, chữa bài 20 : 2 = 10 20 2 10 Bài 2: (Tr 112) Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK - HS làm 2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 2 x 5 = 10 6 : 2 = 3 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 - Nhận xét chữa bài 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ____________________________________ Tiết 5: Đạo đức Lịch sự khi gọi điện thoại (t1) I. Mục tiêu: - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. - Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. - Tôn trọng, từ tốn, lễ phép khi nói điện thoại. II. hoạt động dạy học: - Bộ đồ chơi điện thoại. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: - Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không? - 3 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thảo luận lớp - Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại. - 2 HS đóng vai - Cho HS quan sát tranh SGK. - HS quan sát - Khi gọi điện thoại reo Vinh làm gì ? - Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn. - Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ? - Chân bạn đã hết đâu chưa. - Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ? - Có vì rất tiện. - Em học điều gì qua hội thoại trên? * KL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự và nói năng rõ ràng, từ tốn. Hoạt động 2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại - GV viết câu hội thoại lên tấm bìa - 4 HS cầm tấm bìa đó đúng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa. - 1 HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí KL: Đoạn hội thoại trên diễn ra như thế nào ? - HS trả lời - Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa ? Vì sao ? Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ? - Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép. - Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không. - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ? - thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học ________________________________ Ngày soạn: 11 tháng 02 năm 2012 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 14 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: Chính tả: (Tập chép) Bác sĩ sói I. Mục đích - yêu cầu: - Chép chính xác , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói . - Làm được BT2 hoặc BT3 . - GD HS tính cẩn thận, viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi - Cả lớp viết bảng con *VD: ròn rã, rạ, dạy B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại đoạn chép - Tìm tên riêng trong đoạn chép - Ngựa, Sói - Lời của Sói được đặt trong dấu gì? -đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai - Viết từ khó chấm. - Cả lớp viết bảng con giúp, trời giáng. 2.2. HS chép bài vào vở: - HS chép bài - GV quan sát HS viết - Đọc cho HS soát bài - HS tự soát lỗi 2.3. Chấm, chữa bài - Chấm 5-7 bài nhận xét 3. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: a. Lựa chọn - Bài yêu cầu gì ? - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - HS lên bảng - 2 HS lên bảng a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm nhanh các từ: - 3 nhóm thi tiếp sức a. Chứa tiếng bắt đầu - Lúa, lao động, lễ phép - nồi, niêu, nuôi, nóng C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học _______________________________ Tiết 2: Thể dục Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông dang ngang trò chơi: "Kết bạn" I. Mục tiêu: - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. - Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Kẻ vạch cho bài tập thể dục tập RLTTCB. Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung ĐL Phương pháp A. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 5' ĐHTT: X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. - Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông Cán sự điều khiển - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2x8 nhịp - Cán sự điều khiển b. Phần cơ bản: 20’ - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông 2 lần - Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. - GV điều khiển. C. Phần kết thúc: 5’ - Đứng vỗ tay hoặc đi đều 2 – 4 hàng dọc. 1-2' - Cán sự điều khiển - Một động tác thả lỏng 1' - Nhận xét – giao bài 1' _________________________________ Tiết 3: Toán Bảng chia 3 I. Mục tiêu: - Lập được bảng chia 3 - Nhớ được bảng chia 3 - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3). - GD HS tính cẩn thận , nhanh nhẹn trong làm toán . II. Đồ dùng - dạy học: - Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 3 chấm. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: a. Ôn tập phép nhân 3: - GV gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm 3 chấm tròn. - HS quan sát. - 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn? - 12 chấm tròn - Viết phép nhân ? 3 x 3 = 9 b. Thực hành phép chia 3: Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa. - Có 4 tấm bìa - Làm cách nào ? 12 : 3 = 4 Từ phép nhân 3 x 4 = 12 ta có phép chia 12 : 3 = 4 - HS đọc 12 : 3 = 4 2. Lập bảng chia 3: - Từ phép nhân 3 HS tự lập bảng chia 3. - HS đọc và học thuộc lòng bảng chia 3. 3. Thực hành: Bài 1: (Tr 113) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10 18 : 2 = 9 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8 - Nhận xét chữa bài 27 : 3 = 9 Bài 2: (Tr 113) Tính Tóm tắt: - Bài toán cho biết gì ? Có : 24 học sinh Chia đều : 3 tổ Mỗi tổ : học sinh ? - Nhận xét chữa bài Bài giải: Mỗi tổ có số học sinh là: 24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Kể chuyện Bác sĩ Sói I. Mục tiêu - yêu cầu: - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - GD HS ghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn . II. Đồ dùng dạy học: - 4 tranh minh hoạ SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn - 2HS kể - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? - Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo tranh trên bảng lớp - HS quan sát - Tranh 1 vẽ cảnh gì ? - Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rõ dãi vì thèm thịt Ngựa. - ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ? - Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả. - Tranh 3 vẽ cảnh gì ? - Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần nhón nhón chân chuẩn bị ... thực hành hỏi đáp a. Thỏ chạy như thế nào? - Thỏ chạy nhanh như bay. b. Sóc truyền từ canh này sang cành khác như thế nào? - Sóc truyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt. c. Gấu đi như thế nào? - Gấu đi lặc lè, lắc la lắc lư. d. Voi kéo gỗ như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khoẻ. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm dưới đây: - HS nối tiếp nhua đặt câu a. Trâu cày rất khoẻ a. Trâu cày như thế nào ? b. Ngựa phi nhanh như bay. b. Ngựa phi nhanh như thế nào ? c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm rỏ dãi. c. Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ sói thèm như thế nào ? d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười khành khạch. d. Đọc xong nội quy khỉ Nâu cười nhu thế nào ? c. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng. Tiết 4: Thủ công ôn tập chương II Phối hợp gấp, cắt, dán hình I. Mục tiêu - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. - GD HS yêu thích môn học. II. Giáo viên chuẩn bị. - Các hình mẫu của các bài 7, 8, 9, 10, 11, 12. III. các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Cho HS nhớ lại các bài đã học trong chương II - HS suy nghĩ trả lời. - Nêu tên các bài đã học ở chương II - Gấp cắt,dán biển báo giao thông thuận chiều, ngược chiều cấm đỗ xe - Gấp cắt dán trang trí thiếp chúc mừng - Gấp cắt dán phong bì Nêu lại các bước gấp ở những bài trên đã học ? - HS nêu b. Thực hành - GV cho HS quan sát các mẫu gấp, cắt, dán đã học - HS quan sát - yêu cầu các nếp gấp, cắt phải phẳng, cân đối đúng quy trình và màu sắc hài hoà. - Em hãy gấp cắt,dán một trong những sản phẩm đã học ở chương II - HS làm bài thực hành chọn 1 trong những sản phẩm đã học - GV quan sát theo dõi HS làm bài c. Đánh giá sản phẩm - Đánh giá sản phẩm theo 2 bước. + Hoàn thành: - Gấp nếp gấp, đường cắt thẳng - Chưa thực hiện đúng quy trình - Dán cân đối thẳng. + Chưa hoàn thành. - Nếp gấp đường cắt không phẳng - Thực hiện không đúng quy trình 3. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. - Chuẩn bị cho tiết học sau. ___________________________________ Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ tìm hiểu đội ngũ cán bộ huyện i. mục tiêu: - HS biết được đội ngũ cỏn bộ của huyện, xó mỡnh đang ở và học tập. - Biết cụng việc những người lónh đạo để từ đú hs cú hướng phấn đấu. - Hs biết ơn những người đó vỏ đang xõy dựng cho làng, xó mỡnh thờm đẹp. ii. chuẩn bị: - Gv : nội dung bài - Hs : chuẩn bị bài sau iii. các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. Kiểm tra bài cũ. - Hs lên biểu diễn một bài múa. 2. Bài mới. - Gv cho hs hỏt bài : Bốn phương trời a. Tỡm hiểu đội ngũ cỏn bộ huyện, thị xó. - Em cho biết huyện nơi em ở tờn là gỡ? - Chủ tịch huyện tờn là gỡ? - ở huyện cũn có những ai trong hàng ngũ lónh đạo? - Xó em đang ở tờn là gỡ? - Ai là chủ tịch xó em,? GV: ở huyện, xó em đang sinh sống cú cỏc bỏc lónh đạo xó đú là cỏc chủ tịch huyện, xó, cỏc bớ thư và rất nhiều cỏc cụ, bỏc khỏc đang chung tay xõy dựng một huyện, xó giàu đẹp hơn. - Để đất nước hoàn toàn giải phúng ụng cha ta phải làm gỡ? - Ngày nay khi đất nước đó hũa bỡnh cỏc bỏc, cỏc chỳ xõy dựng và bảo vệ đất nước như thế nào? - Đất nước hoà bỡnh thỡ cỏc em sẽ được - Sống trong cuộc sống như thế nào? - Để đất nước ngày một giàu đẹp hơn thỡ bản thõn em phải làm gỡ để tiếp nối những truyền thống tốt đẹp? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài cho tuần sau. - Hs hỏt tập thể. - Huyện Sỡn Hồ. - Bỏc Giàng A Sủ - Phú chủ tịch, Bớ thư.... - Xó Pa Tần. - Bỏc Giàng A Dớnh. - Lắng nghe - Đấu tranh giành độc cho dõn tộc. - Lónh đạo nhõn dõn làm kinh tế.. - Sống và học tập bỡnh yờn, hạnh phỳc - HS trả lời Ngày soạn: 14 tháng 02 năm 2012 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 17 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: Âm nhạc Học bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca - Biết bài hát chú chim nhỏ dễ thương II. Giáo viên chuẩn bị : - Hát chuẩn xác bài : Chú chim nhỏ dễ thương III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chú chim nhỏ rễ thương. - Giáo viên hát mẫu - HS nghe - Đọc lời ca - HS nghe - Vài HS đọc lại lời ca - Dạy hát từng câu - HS học hát từng câu - Hát nối tiếp 1,2 câu - HS hát nối tiếp 2 câu - Yêu cầu HS hát lần lượt đến hết bài *Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Yêu cầu học sinh đứng hát kết hợp vận động tại chỗ. - HS thực hiện - Từng nhóm 5,6 em biểu diễn - GV quan sát theo dõi các nhóm biểu diễn C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập hát cho thuộc ____________________________________ Tiết 2: Tập làm văn Đáp lời khẳng định - viết nội quy I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1; BT2). - Đọc và chép lại được 2 , 3 điều trong nội quy của trường ( BT3 ) - GD HS yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: - Tờ giấy in nội qui của trường - Tranh ảnh hươu sao, báo III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra một tình huống cần nói lời xin lỗi cho học sinh đáp lại - 1 HS đem vở lên để kiểm tra - Khi em cầm quyển vở GV lỡ tay làm rơi vở của em Cô lỡ tay. Xin lỗi em - HS đáp : Không sao đâu cô ạ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (ghi bài) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường em - Treo bản NQ của nhà trường lên bảng - 2 HS đọc bản nội quy - HS chọn 2,3 điều chép vào vở - 1 số em đọc bài C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Về nhà thực hành những điều đã học _____________________________________ Tiết 3: Toán Tìm một thừa số phép nhân I. Mục tiêu: - Nhận biết được thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia . - Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X x a = b ; a x X = b ( với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học . - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2 ) . - GD HS tính cẩn thận , nhanh nhẹn trong làm toán . II. đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 3 3 HS đọc - GV nhận xét cho điểm B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: * Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. - Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - 3 tấm bìa có 6 chấm tròn - Thực hiện phép tính 2 x 3 = 6 - Số 2 gọi là gì ? - Thừa số thứ nhất - Số 3 gọi là gì ? - Thừa số thứ hai - Kết quả gọi là gì ? - Kết quả gọi là tích - Từ phép nhân lập được mấy phép chia ? - Lập được hai phép chia 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 2. GT cách tìm thừa số x chưa biết Nếu : x 5 2 = 8 - 1 HS đọc yêu cầu x là thừa số chưa biết nhân với 2 = 8 tìm x - HS làm - Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm ntn? Ta lấy : 8 : 2 Viết x = 8 : 2 x = 4 b. Tương tự : 3 5 x = 15 - Nêu cách tìm - Nhận xét chữa bài 3 x x = 15 x = 15 : 3 - Muốm tìm 1 thừa số ta làm ntn ? 3. Bài tập x = 5 - Ta lấy tích chia cho thừa số kia Bài 1: (Tr 116) Tính nhẩm : - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 3 : 3 = 1 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 3 : 1 = 3 Bài 2 : (Tr 116) Tìm x (theo mẫu) - Cả lớp làm bảng con x 5 2 = 10 x x 3 = 12 3 x x = 21 x = 10 : 2 x = 12 : 3 x = 21 : 3 x = 5 x = 4 x = 7 - Lớp và giáo viên nhận xét cho điểm. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. ____________________________________ Chính tả: (Nghe - viết) Tiết 4: Ngày hội đua voi ở tây nguyên I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn l/n.ươt/ước - GD HS tính cẩn thận , viết đúng , viết đẹp . II. đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - Bảng phụ bài tập 2a III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con. - Cứu lửa, lung linh, nung nấu. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả - 3, 4 học sinh đọc lại - Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ? - Mùa xuân - Tìm câu tả đàn voi vào hội ? - Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. - Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam - Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng. - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? - Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc. - Viết bảng con các từ Tây Nguyên, nườm nượp - Cả lớp viết bảng con 2.2 Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài vào vở - Đọc cho học sinh soát bài - HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở 2.3 Chấm – chữa bài - Chấm 7 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống l/n - 1 HS lên bảng làm Năm gian cỏ lều thấp le te Ngõ tối đêm thâu đóm lập lè Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt - Nhận xét chữa bài Làn ao lóng lánh bóng trăng loe C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ. - về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai. _____________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 23 I. Nhận xét chung. 1. Đạo đức. - Nhìn chung các em đều ngoan, không có hiện tượng nói tục, chửi bậy hay đánh chửi nhau. - Đi học đều, ra vào lớp theo quy định. 2. Học tập. - Có nhiều em đã tiến bộ trong tuần này. - Lớp đã có tiến bộ rõ dệt, các em đẫ biết đọc trơn và làm toán. 3. Thể dục vệ sinh. - Vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, gọn gàng. - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 4. Các hoạt động khác. - Các em tham gia đầy đủ, nhiệt tình. Có ý thức tự giác II. Phương hướng tuần sau. - Duy trì sĩ số học sinh. Phát động phong chào “Dạy tốt ,học tốt” chào mưng ngày quốc tế phụ nữ 8/3 và ngày thành lập đoàn 26/3. ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: