Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 21

Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 21

Tiết 2+3: Tập đọc

 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ đọc ràng mạch được toàn bài.

- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để choc him được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH1,2,3,4,5)

- GD HS: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK

- bảng phụ ghi câu luyện đọc

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học khối 2 - Trường TH Số 2 Pa Tần - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
 Ngày soạn: 27 tháng 01 năm 2012
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 30 tháng 01 năm 2012
Tiết 1:
 Chào cờ
 Tập trung toàn trường 
___________________________________
Tiết 2+3:
 Tập đọc
 Chim sơn ca và bông cúc trắng
I. mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ đọc ràng mạch được toàn bài.
- Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để choc him được tự do ca hát, bay lượn; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời. (trả lời được CH1,2,3,4,5)
- GD HS: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- bảng phụ ghi câu luyện đọc
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Mùa nước nổi
- 2 HS đọc
- Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào ?
- 1 HS trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3:
2.1. GV đọc diễn cảm cả bài
- HS nghe.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
*Giải nghĩa từ: Sơn ca
- 1 HS đọc phần chú giải
+ Khôn tả
- Tả không nổi
+ Véo von
- Âm thanh cao trong trẻo.
+ Bình minh
- Lúc mặt trời mọc
+ Cầm tù
- Bị giam giữ
+ Long trọng
- Đầy đủ nghi lễ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
- Cả lớp nhận xétm, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào ?
- Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm.
- Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm
- Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng.
Câu 3: 
- Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ?
- Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát.
- Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca.
Câu 4, 5:
- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ?
- Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn
4. Luyện đọc lại:
- 3, 4 em đọc lại chuyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Tiết 4:
 Toán
 Luyện tập
i. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 5.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép tính nhân (trong bảng nhân 5).
- Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
- GD HS: Tính nhanh nhẹn, chính xác.
ii. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5
- 2 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Bài 1: (Tr 102) Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm bài nhiều em nối tiếp nhau đọc kết quả.
5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 2 = 10
5 x 4 = 20 5 x 7 = 35 5 x 9 = 45
Bài 2: (Tr102) Tính theo mẫu
5 x 5 =25 5 x 6 = 20 5 x 10 = 50
- 1 HS đọc yêu cầu 
5 x 4 - 9 = 20 – 9
 = 11
- Yêu cầu mỗi tổ thực hiện một phép tính, 3 em lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
a) 5 x 7 - 15 = 35 – 15
 = 20
b) 5 x 8 – 20 = 40 – 20 
 = 20
c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28 
 = 22
Bài 3: (Tr 102) Đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Mỗi ngày học: 5 giờ
Mỗi tuần học: 5 ngày
Mỗi tuần học:  giờ ?
- Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Số giờ Liên học trong mỗi tuần là:
5 x 5 = 25 (giờ)
 Đáp số: 25 giờ
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
__________________________________
Tiết 5:
 Đạo đức
 Biết nói lời yêu cầu đề nghị (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Học sinh biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.
- HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu.
II. hoạt động dạy học:
- Tranh tình huống cho hoạt động 1.
- Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm.
- Phiếu học tập.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Khi nhặt được của rơi em cần làm gì?
- Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình.
b. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp 
- Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ?
- HS quan sát tranh
- Trong giờ học các bạn đang vẽ tranh.
- Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ?
- Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm.
- Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ?
*Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
- HS nhiều em tiếp nối nhau.
*VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục
- Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi:
- GV nêu tình huống
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
1. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen.
- 1 vài cặp lên đóng vai.
- Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ?
*Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
- GV phổ biến luật chơi
- HS nghe và thực hiện trò chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
*Kết luận: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
_______________________________________________
 Ngày soạn: 29 tháng 01 năm 2012
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 31 tháng 01 năm 2012
Tiết 1:
Chính tả: (Nghe - viết)
 Chim sơn ca và bông cúc trắng 
I. Mục đích - yêu cầu:
- Nghe viết chính xác bài CT, Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
- Làm được BT2 a/b; hoặc BT do GV tự soạn
- GD HS: Giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài chính tả.
- Bảng phụ bài tập 2 a.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS lên bảng
- Các từ: sương mù, xương cá, đường xa, phù xa.
- Lớp viết bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc đoạn chép
- Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn 
- 2, 3 HS đọc lại bài.
- Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc 
Ca
trong những người được tự do
- Đoạn chép có những dấu câu nào?
- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than.
- Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Rào, rằng, trắng, trời, sơn sà, sung sướng.
- Những chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm
*Viết bảng con:
- Sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống
*HS chép bài vào vở.
3. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn học sinh 
- Gọi HS lên chữa
Giải:
Từ ngữ chỉ loài vật.
- Có tiếng bắt đầu bằng chim chào mào, chích choè, chèo bẻo
- Có tiếng bắt đầu bằng tr: trâu, cá, trắm, cá trê, cá trôi.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS
- HS làm bảng con (nhận xét).
Giải:
a) chân trời, (chân mây)
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
___________________________________
Tiết 2:
 Thể dục
 Đi thường theo vạch kẻ thẳng
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao thẳng hướng).
Bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2 vạch xuất phát.
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
ĐL
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Xoay các khớp cổ tay, xoay vai, xoay khớp đầu gối, hông
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- GV điều khiển
- Trò chơi do giáo viên chọn.
B. Phần cơ bản:
15-20’
- Ôn đứng đưa 1 chân sau hai tay giơ cao thẳng hướng.
Lần 1: GV làm mẫu
Lần 2, 3, 4: Cán sự điều khiển
- Ôn đứng 2 chân rộng bằng vai hai bàn chân thẳng hướng phía trước.
- Cán sự lớp hô.
- Đi thường theo vạch kẻ
2-3 lần
- Cán sự điều khiển
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau.
3-4 lần
C. Phần kết thúc:
3-5’
- Cúi lắc người thả lỏng
5-6 lần
- Nhảy thả lỏng
4-5 lần
- Hệ thống bài
5-6 lần
- Nhận xét – giao bài
1-2'
________________________________
Tiết 3:
 Toán
đường gấp khúc, độ dài đường gấp khức
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- GD HS: Tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. Đồ dùng - dạy học:
- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín được thành thình tam giác.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 5
- 3 HS đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc.
- GV vẽ đường gấp khúc ABCD
- HS quan sát
- Đây là đường gấp khúc ABCD
- HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD
- Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ?
- Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD.
- Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ?
- Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
- Cho HS tính
2cm + 4cm + 3cm = 9cm
Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
2. Thực hành:
Bài 1: (Tr103) Nối các điểm để đường thẳng gấp khúc gồm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm bài
 B 
a. Hai đoạn thẳng.
- GV nhận xét
 A C 
Bài 2:(Tr103) 
- Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK)
- HS quan sát.
a. Mẫu:
b)
- Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9cm
Bài giải:
 ... him.
__________________________________
Tiết 4:
Thủ công
Gấp, cắt, dán phong bì (t1)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì.
- Cắt, gấp, dán được phong bì. Nếp gấp, dường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối.
- Thích làm phong bì để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - Phong bì mẫu
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Giới thiệu phong bì mẫu
- HS quan sát.
- Phong bì có hình gì ?
- Hình chữ nhật
- Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ?
- Mặt trước ghi chữ người gửi, người nhận.
- Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thiếp chúc mừng sau khi cho thư vào phong bì ta dán nốt cạnh còn lại.
- So sánh kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng.
- Phong bì rộng hơn thiếp chúc mừng.
3. Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp phong bì
- GV hướng dẫn và làm mẫu các thao tác.
- HS quan sát
Bước 2: Cắt phong bì.
- Mở tờ giấy cắt theo đường dấu, bỏ phần gạch chéo ở (h4) được (h5)
Bước 3: Dán phong bì
- Dán 2 mép trên
- Mời HS lên thao tác lại các bước gấp ?
- 1 HS lên thao tác lại.
- GV tổ chức cho HS tập gấp.
C. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập gấp lại phong bì.
________________________________
Tiết 5:
 Hoạt động ngoài giờ
hoạt động chào mừng ngày thành lập đảng 3 / 2
A. Mục tiêu:
- Cho Học sinh hiểu, biết ban đầu đơn giản về ngày thành lập đảng 3/2/1930
- Hs có ý thức, tình cảm biết ơn đảng, nhà nước, Bác Hồ.
- Giáo dục tình đoàn kết và yêu quý quê hương đất nước.
B . Chuẩn bị:
- Giáo viên : Nội dung bài.
- Học sinh : Dây kéo, quả còn.
C . các hoạt động dạy - học:
I. ổn định lớp. Hát
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Giờ trước đã học bài gì?
III. Bài mới:
+ Hoạt động 1: 
- Gv cho hs nghe bài hát nới về quê hương đất nước.
- Gv giới thiệu cho hs biết những kiến thức đơn giản về ngày thành lập đảng:
- Đảng CSVN thành lập ngày 3 – 2 – 1930. Đảng CS ra đời đã mang lại cho dân tộc ta cuộc sống ấm no hạnh phúc.
+ Để đất nước hoàn toàn giải phóng ông cha ta phải làm gì?
+ Đất nước được hòa bình thì các em được sống như thế nào?
+ Để đất nước ngày một giàu đẹp hơn thì các em phải làm gì?
+ Hoạt động 2:
- GV yêu cầu hs thực hiện các hoạt động cụ thể, chào mừng ngày thành lập đảng.
- Dành nhiều điểm tốt ( 7, 8, 9, 10).
- Lao động don dẹp vệ sinh sân trường, xung quanh lớp học.
- Nhận xét chung.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh nghe.
- Hs lắng nghe.
- Học sinh tự do phát biểu.
- Được đi học, được ăn no, mặc ấm
- Học giỏi, nghe lời thày cô, cha mẹ.
- Hs thực hiện
- Hs thực hiện
_________________________________________________
 Ngày soạn: 01 tháng 02 năm 2012
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 03 tháng 02 năm 2012
Tiết 1:
 Âm nhạc
 Học hát bài: Hoa lá mùa xuân
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- GDHS yêu thích âm nhạc.
II. đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng và nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài: Trên con đường đến trường 
- 3 em
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát
Hoa lá mùa xuân
- GV hát mẫu
- HS nghe
- Đọc lời ca
- Gọi HS đọc lời ca
- HS đọc lời ca
- Dạy bài hát từng câu
- HS hát theo từng câu sau đó hát liên kết giữa các câu đến hết bài.
- Luyện tập bài hát theo tổ nhóm và cá nhân.
- Các tổ, nhóm và cá nhân thực hiện 
- Sau mỗi lần GV có nhận xét sửa sai.
*Hoạt động 2: Trò chơi
- HS thực hiện.
- Tập hát và vỗ tay đệm theo phách.
- HS vỗ tay theo phách nhịp.
- Tập hát và đệm theo tiết tấu lời ca
- HS thực hiện hát và đệm theo tiết tấu.
- HS đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng.
- GV làm mẫu động tác
- HS quan sát và thực hiện.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
___________________________________
Tiết 2:
 Tập làm văn
Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim
I. Mục đích yêu cầu:
- Đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Thực hiện được yêu cầu của BT3.
- GD HS: yêu thích môn học.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
- Tranh ảnh trích bông cho bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Làm lại bài tập 1, 2 tuần 20
- 1 HS lên bảng
- Đọc thành tiếng bài: Mùa xuân đến
- 2 HS đọc.
- Đọc đoạn văn viết về mùa hè
- 1 em đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc lời các nhân vật.
- HS thực hành đóng vai
a. Mình cho bạn mượn quyển truyện này hay lắm đấy ?
- "Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả", "Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu".
- Phần b, c tương tự.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài.
- Gọi 1 cặp HS đóng vai tính huống 1
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu bạn cứ đọc đi.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
b. Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn.
c. Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ !
Bài 3:
- 2 HS đọc yêu cầu
a. Những câu văn nào tả hình dáng cảu chích bông
- Nhiều HS trả lời.
- Vóc người: Là con chim bé xinh đẹp
- Hai chân: xinh xinh bằng hai chiếc tăm.
- Hai cánh: nhỏ xíu
- Cặp mỏ: tí tẹo bằng mảnh vỏ trấu chắp 
lại.
b. Những câu tả hoạt động của chích bông?
- Hai cái chân tăm: Nhảy cứ liên liến.
- Cánh nhỏ: xoải nhanh, vun vút.
- Cặp mỏ: tí hon, gắp sâu nhanh thoăn thoắt.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Viết 2, 3 câu về loài chim em thích?
- Để làm tốt bày này yêu cầu các em cần chú ý một số điều sau:
- Em rất thích xem chương trình ti vi giới thiệu chim cánh cụt. Đó là loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vừa mang theo trứng, dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
_____________________________________
Tiết 3:
 Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- thuộc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết thừa số và tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- GD HS: tính nhanh nhẹn, chính xác.
II. đồ dùng dạy học:
IiI. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 
- 4 HS đọc
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: (Tr 106) Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK
- HS làm
2 x 5 = 10
3 x 7 = 21
4 x 4 = 16
2 x 9 = 18
3 x 4 = 12
4 x 3 = 12
2 x 4 = 8
3 x 9 = 27
4 x 7 = 28
- Nhận xét chữa bài
2 x 2 = 4
3 x 2 = 6
4 x 2 = 8
Bài 2: (Tr 106) 
- Viết số thích hợp vào ô trống
- 1 HS đọc yêu cầu.
Thừa số
2
5
4
3
5
3
2
4
Thừa số
6
9
8
7
8
9
7
4
Tích
12
45
32
21
40
27
14
16
Bài 3: (Tr 106) 
- 1 hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn hs làm bài.
2 x 3 = 3 x 2 4 x 6 > 4 x 3 5 x 8 > 5 x 4
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: (Tr 106) 
- 2 HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán
Tóm tắt:
Mỗi học sinh: 5 quyển
8 học sinh :.quyển ?
Bài giải:
8 học sinh mượn số quyển là:
5 x 8 = 40 (quyển)
- Nhận xét chữa bài.
 Đáp số: 40 quyển truyện
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
__________________________________
Tiết 4:
 Chính tả: (Nghe - viết)
 Sân chim
I. Mục đích yêu cầu:
- chép chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b, hoặc BT3 a/b, hoặc BT do GV tự soạn
- GD HS: GIữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- Giấy khổ to viết bài tập 3.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
 - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè.
- HS viết lên bảng con.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe - viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- Đọc bài chính tả
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài
- Bài Sân Chim tả cái gì ?
- Chim nhiều không tả xiết.
- Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s.
- Viết tiếng khó
- Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá.
2.2. Giáo viên đọc cho HS viết chính tả
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Điền vào chỗ trống GV tổ chức cho HS làm bài theo cách thi tiếp sức.
- 3 nhóm lên thi.
a. Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo.
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm những tiếng bắt đầu bằng tr đặt câu với những từ đó.
- Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
2 nhóm lên thi tiếp sức
trường – em đến trường 
chạy – em chạy lon ton
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
_________________________________________
Tiết 5:
 Sinh hoạt lớp 
 Nhận xét tuần 21
i. Nhận xét chung:
a. Đạo đức.
	- Các em đều ngoan, vâng lời thầy cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
	- Trong tuần không có hiện tượng nói tục, chửi bậy.
b. Học tập.
	- Các em đi học đều, đúng giờ.
	- Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, học và làm bài trước khi đến lớp 
	- Bên cạnh đó còn một số em về nhà chưa làm bài tâp về nhà
c. Thể dục vệ sinh:
	- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ , vệ sinh trường lớp sach sẽ.
d. Các hoạt động khác.
	- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình.
ii. phương hướng tuần sau:
	- Duy trì sĩ số học sinh.
	- Phát huy những mặt tich cực đã đạt được trong tuần.
	- Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
	- Thi đua học tốt để chào mừng ngày Quốc tế phụ nữ 8/3.
____________________________________________________________________
Tuần 22:
 Ngày soạn: 03 tháng 02 năm 2012
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 06 tháng 02 năm 2012
Tiết 1:
 Chào cờ
 Tập trung toàn trường 
____________________________________
Tiết 2+3:
 Tập đọc
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đỳng chỗ; đọc rừ lời nhõn vật trong cõu chuyện .
- Hiểu nghĩa chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác.
- GD HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc.
III. các hoạt động dạy học:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan21.doc