Tiết 2 + 3: Tập đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được các bài tập trong SGK)
- GD HS: Biết anh em trong nhà phải thương yêu đùm bọc nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK.
Tuần 16: Ngày soạn: 02 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Tập trung toàn trường ______________________________________ Tiết 2 + 3: Tập đọc CON CHó NHà HàNG XóM I. mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (làm được các bài tập trong SGK) - GD HS: Biết anh em trong nhà phải thương yêu đùm bọc nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - Đọc bài: Bán chó - 2 HS đọc - Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. + Giải nghĩa từ: Tung tăng - Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích - Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân gọi là gì ? - Mắt cá chân. - Bó bột. - Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao. - Bất động - Không cử động. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bạn của Bé ở nhà ai ? - Cún Bông con chó của bác hàng xóm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? - Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn. - Vì sao bé bị thương ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã. - Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ? - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Những ai thăm Bé ? - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé. - Vì sao Bé vẫn buồn ? - Bé nhớ Cún Bông Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? - Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bêlàm cho Bé cười. Câu 5: - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. - 1 em đọc lại cả bài. - Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp bé mau lành bệnh. - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông. 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện - HS thi đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. ____________________________________ Tiết 4: Toán Ngày, giờ i. Mục tiêu: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. - GD HS: Tính nhanh nhẹn, chính xác và biết áp dụng toán học vào cuộc sống hằng ngày. ii. đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn. iii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Lớp làm vào bảng con - Tìm x - Nhận xét chữa bài. x + 14 = 40 52 - x = 17 x = 40 – 14 x = 52 – 17 x = 26 x = 35 b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - Bây giờ là ban ngày. - Một ngày bao giờ cũng có một ngày và đêm. Ban ngày chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời. - Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Em đang ngủ - Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Em đang ăn cơm cũng các bạn. - Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ? - Em đang xem ti vi - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? - Em đang ngủ - Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. 2. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng. - HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng10 giờ sáng - Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 3 HS đọc. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - 14 giờ - 23 giờ còn gọi là mấy giờ ? - 11 giờ đêm - Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc mấy 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ? - 6 giờ chiều 3. Thực hành: Bài 1: (Tr 76) Tính - HS làm SGK - GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng. - HS làm bài, sau đó đọc bài. Bài 3: (Tr 77) - 1 HS đọc yêu cầu - Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho - HS đối chiếu làm bài. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ. Tiết 5: Đạo đức Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1) I. Mục tiêu: - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp. - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng. II. hoạt động dạy học: - Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1) - Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1) II. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ trường lớp có phải là bổn phận cảu mỗi học sinh không ? - 2 HS nêu b. Bài mới: *Hoạt động 1: Phân tích tranh - Nội dung tranh nêu gì ? - Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì? - 1 số HS chen lấn xô đẩy - Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. - Qua việc này các em rút ra được điều gì ? - Không nên làm mất trật tự nơi công cộng. *Kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. *Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Giới thiệu tình huống qua tranh trên ô tô một bạn nhỏ đang tay cầm bánh mì ăn và nghĩ "bỏ rác vào đâu bây giờ" - Cách ứng sử như vậy có lợi, có hại gì ? - Làm bẩn sàn xe, đường xá gây nguy hiểm cho người xung quanh. - Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào vì sao ? - Cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông, bỏ đúng nơi quy định. *Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định. *Hoạt động 3: Đàm thoại - Các em biết những nơi công cộng nào ? - Trường học, chợ, bệnh viện, trạm y tế - Nơi đó có ích lợi gì ? - Mang lại nhiều lợi ích - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ? - Giúp mọi công việc của con người được thuận lợi. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng. Ngày soan: 03 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 06 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Chính tả: (Tập chép) Con chó nhà hàng xóm I. Mục đích - yêu cầu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm được BT2; BT3 a/b, hoặc BT do GV tự soạn. - GD HS: Giữ gìn vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần chép. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Sắp xếp, ngôi sao, sương sớm. - HS viết bảng con. - Nhận xét bảng của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - Gọi 2 HS đọc lại - 2 HS đọc đoạn chép - Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ? - Vì là tên riêng - Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là một cô bé yêu. - Từ bé thứ nhất là tên riêng - Viết từ khó - HS viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thương. - Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng. - Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ? - Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế. - Nêu cách trình bày đoạn văn ? - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô từ lề vào 2. Chép bài vào vở: - GV theo dói HS viết bài - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau. - GV nhận xét 3. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 4. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - GV phát băng giấy yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm đọc kết quả. - Tìm các tiếng có vần ui/uy + Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc. + Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch ? - a. Chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn, chén, chậu. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai. ___________________________________________ Tiết 2: Thể dục Trò chơi: "Vòng tròn" và "nhóm ba nhóm bảy" I. Mục tiêu: - Ôn 2 trò chơi "Vòng tròn", nhóm ba nhóm bảy. - Biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 3 vòng Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung ĐL Phương pháp A. Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. 4 - 5’ 1 - 2' ĐHTT: X X X X X X X X X X D - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân đầu gối, hông 1 - 2' X X X X X X X X X X D b. Phần cơ bản: 15 - 20’ - Trò chơi: Vòng tròn 8 - 10' - Trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy 6 - 8' C. Phần kết thúc: 3 - 5’ - Đứng vỗ tay hát 1 - 2' - Hệ thống bài 1 - 2' - Nhận xét tiết học 1 - 2' ___________________________________ Tiết 3: Toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ và thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến thời gian. - GD HS: Tính nhanh nhẹn, chính xác. ii. Đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Hãy kể tên các giờ của buổi ... 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau ? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. - 3 HS lên bảng thi viết nhanh. Tốt/xấu, ngoan/hư, nhanh/chậm, trắng/đen, cao/thấp, khoẻ/yếu. Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn một cặp từ trái nghĩa ở bài tập - HS làm vào vở nháp. - 3 HS lên bảng. - Cái bút này rất tốt. - Chữ của em còn xấu - Bé Nga ngoan lắm ! - Con cún rất hư - Hùng bước nhanh thoăn thoát - Sên bò chậm ơi là chậm ! - Chiếc áo rất trắng - Tóc bạn Hùng đen hơn tóc em. - Cây cao này cao ghê - Cái bàn ấy quá thấp. - Tay bố em rất khoẻ - Răng ông em yếu hơn trước - GV nhận xét bài cho HS. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - Viết tên các con vật có trong tranh. - HS quan sát tranh, viết tên từng con vật. 1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5 Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8.Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. _____________________________________ Tiết 4 Thủ công Gấp, cắt, dán biển báo giao thông Cấm xe đi ngược chiều (t2) I. Mục tiêu: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều - Gấp, cắt, dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô . Biển báo tương đối cân đối . Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông. II. chuẩn bị: - Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước. - Quy trình gấp cắt dán biển báo giao thông. - Giấy thủ công, kéo, hồ dán. II. hoạt động dạy học: 1 . Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 2.Bài mới: A. Giới thiệu bài. B. HS thực hành gấp , cắt , dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . - Gọi một hs nhắc lại quy trình gấp , cắt , dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . - GV nêu các bước trong quy trình gấp , cắt , dán biển báo cấm xe đi ngược chiều. - GV tổ chức cho hs thực hành và chú ý quan sát , uốn nắn , gợi ý , giúp đỡ các em còn lúng túng hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - HS nhắc lại quy trình. - Bước 1 : gấp , cắt , biển báo cấm xe đi ngược chiều . - Bước 2: dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . - HS thực hành . - HS trưng bày sản phẩm. C. Nhận xét dặn dò. - GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài . - GV dặn hs giờ học sau mang giấy thủ công, kéo, hồ dán ____________________________________ Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ thăm quan những danh lam thắng cảnh của quê hương i. Mục tiêu: - Giúp Học sinh biết về những danh lam thắng cảnh đẹp của quê hương. - Kể tên được một số danh lam thắng cảnh mà em biết. - Hs thêm yêu quê hương, đất nước. ii . Chuẩn bị: - Giáo viên : - Tư liệu về các cảnh quan, tranh ảnh - Học sinh : - Các bài hát. iii . các hoạt động dạy - học: 1. ổn định lớp. Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. *. Hoạt động1: - Cho Học sinh hát các bài hát : Quê hương tươi đẹp *. Hoạt động 2: tìm hiểu về những cảnh đẹp của quê hương. - Gv cho hs quan sát tranh nói về cảnh đẹp của nước ta như: Vịnh Hạ Long, Hồ gươm, Sa pa, chùa một cột. - Gv nói cho hs biết vể đẹp của từng nơi. như Sa pa là nơi rất đẹp mọi người thường đến thăm quan, nghỉ ngơi. - Em có biết những cảnh đẹp nào không? *. Hoạt động 3: Văn nghệ - Cho Học sinh hát tập thể bài" ca ngợi quê hương đất nước” - Hôm nay chúng ta tìm hiểu về những cảnh đẹp của quê hương - Học sinh hát . - Hs lắng nghe. - Hs lắng nghe. - Hs trả lời. - Học sinh hát đồng ca, đơn ca.. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hát cho người thân nghe các bài hát về canhe đẹp của quê hương đấ nước ta, chuẩn bị bài sau. ______________________________________________________ Ngày soạn: 06 tháng 12 năm 2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 09 tháng 12 năm 2011 Tiết 1: Âm nhạc Kể chuyện âm nhạc - Nghe nhạc I. Mục tiêu: - Tập biểu diễn bài hát. - HS biết cảm thụ về âm nhạc. II. chuẩn bị: - Đọc diễn cảm câu chuyện Mô-da thần đồng âm nhạc. - ảnh nhạc sĩ Mô-da - Trò chơi âm nhạc: "Nghe tiếng hát tìm đồ vật". III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Kể chuyện Mô-da thần đồng âm nhạc - GV đọc câu chuyện - HS nghe - Cho HS xem ảnh nhạc sĩ Mô-da - HS quan sát tranh - Nhạc sĩ Mô-da là người nước nào ? - Mô-da đã làm gì sau khi rơi bản nhạc xuống sông. - Chú bé định quay về thú thật với bố. nhưng trong vòng 10 phút chú đã viết xong bản phụ khác. *Hoạt động 2: Trò chơi âm nhạc - GV tổ chức cho các em thực hiện trò chơi "Nghe tiếng hát tìm đồ vật" - HS thực hiện chơi - Sau mỗi lần chơi GV có nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Về ôn lại bài hát . __________________________________ Tiết 2: Tập làm văn Khen ngợi - kể ngắn về con vật Lập thời gian biểu I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1)- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3) - HS biết áp dụng vào thực tế. s II. đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to làm bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 3 Tuần 15 viết về anh, chị em B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Từ mỗi câu dưới đây - Đặt một câu mới tỏ ý khen. M: Đàn gà rất đẹp đ đàn gà mới đẹp làm sao ! - Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Đàn gà thật là đẹp. - Yêu cầu HS nói với bạn bên cạnh về câu khen ngợi - HS thảo luận cặp - HS nối tiếp nhau nói. - Chú cường khoẻ quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! - Bạn Nam học giỏi thật. Bài 2: - Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết - Chó, mèo, chim, thỏ - Yêu cầu 1 số HS nêu tên con vật mà em biết ? - Nhiều HS nối tiếp nhau kể. Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Lập thời khoá biểu của em - Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo - HS viết bài - Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe. - 1 số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về làm bài. ___________________________________ Tiết 3: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết các đơn vị đo thời gian : ngày ,giờ; ngày tháng. - Biết xem lịch. - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự như mẫu vẽ trong sách. - Mô hình đồng hồ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: (Tr 81) - HS làm nêu tên đồng hồ ứng với nội dung thích hợp với câu - 1 HS đọc yêu cầu. Câu a - Đồng hồ D Câu b - Đồng hồ A Câu c - Đồng hồ C Câu d - Đồng hồ B Bài 2: (Tr 81) - 1 HS đọc yêu cầu a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch - 1 HS lên bảng Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN Tháng 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 - Tháng năm có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày b. Cho biết - Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy - Thứ 7 - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ? - là ngày 1,8, 15, 22, 29 - Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5 - Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Ngày 5/5, ngày 19/5 C. Củng cố - dặn dò: - Củng cố xem giờ đúng - Nhận xét tiết học .Dặn hs làm BT . ________________________________________ Tiết 4: Chính tả: (Nghe - viết) Trâu ơi I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2 , BT3a - HS yêu thích môn học. II. đồ dùng dạy học: - 2 bảng quay nhỏ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2, 3 HS lên bảng thi viết đúng nhanh các từ, múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui, khuy áo - Cả lớp viết bảng con. - 2 HS lên bảng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài ca dao - HS nghe - 2 HS đọc - Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? - Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. - Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? - Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn. - Bài ca dao có mấy dòng ? - 6 dòng Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế n? - Viết hoa - Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? - Thơ lục bát - Nên viết như thế nào ? - Trình tự lề vở dòng 6 sẽ lúi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô. - Viết từ khó - HS viết bảng con 2.2. HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng chỉ khác ở vần ao hoặc au. - HS tìm và nêu miệng - VDL bào – báo, cao – cáu - Nhận xét chữa bài. cháo – chau, đao – đau hái – háu, lao – lau Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống tr hay ch cây tre Che nắng buổi trưa ăn chưa ông trăng chăng dây con trâu châu báu - Nhận xét chữa bài. nước trong chong chóng C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả ___________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 16 I. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua. A. Đạo đức : - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và người lớn tuổi , hoà nhã với bạn bè . B. Học tập. - Việc học tập đã đi vào ổn định, không có em nao nghỉ học, đã có ý thức,học bài trước khi đến lớp.Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. C. Các hoạt động khác. - Các em tham gia đầy đủ nhiệt tình. II. Phương hướng: - Phát huy các mặt tích cực đã đạt được trong tuần qua. - Khắc phục những tồn tại trong tuần ____________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: