TUẦN 13
Thứ 2 ngy 9 thng 11 năm 2009.
HỌC VẦN:Tiết 107-108 / ct.
Bài : ôn tập
I : MỤC TIÊU
-Học sinh đọc ,viết chắc chắn cc vần đã học có âm n ở cuối . Đọc được từ ngữ ,câu ứng dụng trong bi.
-Học sinh có kĩ năng đọc trơn trơi chảy, viết đúng quy trình mẫu chữ.Kĩ năng kể chuyện theo tranh đủ ý .
- Giáo dục hs không tham lam ; phải biết nhường nhịn nhau trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: bảng ôn; Tranh minh hoạ truyện kể ( sgk )
TUẦN 13 Thứ 2 ngày 9 tháng 11 năm 2009. HỌC VẦN:Tiết 107-108 / ct. Bài : ôn tập I : MỤC TIÊU -Học sinh đọc ,viết chắc chắn các vần đã học có âm n ở cuối . Đọc được từ ngữ ,câu ứng dụng trong bài. -Học sinh có kĩ năng đọc trơn trơi chảy, viết đúng quy trình mẫu chữ.Kĩ năng kể chuyện theo tranh đủ ý . - Giáo dục hs không tham lam ; phải biết nhường nhịn nhau trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC: bảng ôn; Tranh minh hoạ truyện kể ( sgk ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc từ : chuồn chuồn, vươn vai , ý muốn, Đọc bài ứng dụng trong sgk GV đọc từ cho hs viết bảng con. Nhận xét. 2. Bài mới: Tiết 1 a. Giới thiệu bài : ôn tập b. Dạy vần: *Hoạt động 1: ôn vần trong tuần qua em đã được học những vần nào? Gọi hs đọc Hoạt động 2: ghép tiếng ,luyện đọc Gọi hs đọc âm ở hàng dọc Gọi hs đọc âm ở hàng ngang Yêu cầu hs ghép âm ở hàng dọc với âm ở hàng ngang tạo thành tiếng mới Gv tổ chức thi đua đọc bài ở bảng ôn * giải lao giữa tiết Hoạt động 3 : Đọc từ ngữ ứng Gv ghi từ ứng dụng lên bảng cuồn cuộn con vượn thôn bản Gọi hs đọc từ Gv đọc mẫu và giảng từ Gọi hs đọc toàn bảng *Hoạt động 3 :Luyện viết Gv đọc cho hs viết vào bảng con các từ vừa luyện đọc : cuồn cuộn con vượn GV theo dõi, uốn nắn chữ viết cho hs. Nhận xét, sửa sai. c. Củng cố tiết 1 gv chỉ bất kì tiếng ,từ ở bảng lớp cho hs đọc Tiết 2 a. Hoạt động 1: Luyện đọc gv tổ chức thi đọc bài ở bảng lớp theo thứ tự và không theo thứ tự * Đọc bài ứng dụng Yêu cầu hs qs ,nhận xét nội dung tranh vẽ Giáo viên viết lên bảng bài ứng dụng Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ . Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ ,bới giun . Gọi hs đọc câu ứng dụng Gv đọc mẫu *Giải lao giữa tiết b. Hoạt động 2:Luyện viết Gv hướng dẫn hs viết ở vở tập viết Gv theo dõi ,hd hs viết ; lưu ý hs nối nét đúng quy định Chấm nhận xét một số bài ; tuyên dương những em viết đúng, đẹp. c. Hoạt động 3 : Kể chuyện theo tranh Gv kể 2 lần kèm theo tranh minh hoạ: Đ 1:có hai người đi săn từ sớm đến tối họ chỉ săn được có ba chú sóc nhỏ. Đ 2:Họ chia đi chia lại ,chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau .Lúc đầu còn vui vẻ ,sau họ đam ra bực mình ,nói nhau chẳng ra gì Đ 3:Anh kiếm củi đi qua thấy vậy liền chia giúp; anh lấy số sóc vừa săn được ra và chia cho ba người ( cả anh kiếm củi ) Đ 4: Thế là số sóc đã được chia đều .Thật công bằng ! Cả ba người vui vẻ chia tay ,ai về nhà nấy Gọi hs kể từng đoạn ; gv gợi ý cho hs nhớ nội dung từng đoạn truyện. Cho hs luyện kể trong nhĩm; gọi các nhĩm lên thi kể. Gv nhận xét ,tuyên dương HD hs nêu ý nghĩa truyện: Trong cuộc sống phải biết nhường nhịn nhau. Gv kết hợp giáo dục hs: Không nên tham lam, phải biết nhường nhịn nhau trong cuộc sống để mọi người luơn vui vẻ. HS đọc cn - đt 2 hs đọc HS viết bảng con: vươn vai, ý muốn hs nêu vần : an , ăn, ân, ... HS đọc âm , ghép âm thành vần và luyện đọc n n a an e en ă ê â i o iê ơ yê ơ uơ u ươ Hs đọc cá nhân ,dãy ,đt thanh Hs đọc cá nhân,đồng thanh Hs viết vào bảng con: Học sinh đọc ( cn- tổ- nhĩm - đt ) HS luyện đọc bài trên bảng ( cn- nhĩm - đt ) Hs quan sát ,nhận xét Đọc thầm câu ứng dụng. Hs đọc nối tiếp ,cả bài Lớp đọc đt 1 lần Hs nghe Hs viết bài vào vở tập viết cuồn cuộn con vượn 2 hs đọc tên truyện : Chia phần HS nghe kể chuyện. Tập kể cá nhân ( mỗi em kể nội dung 1 tranh ) Hs kể theo nhóm ( kể nối tiếp ) Học sinh thi kể nhắc lại ý nghĩa truyện ( cn) Nghe, ghi nhớ. 3, Củng cố ,dặn dò : Gọi hs đọc bài trong sgk ( cn- đt ) Cho các nhĩm thi đua nối tiếng thành từ: A B vườn biển con ngủ buồn yến ven rau cải Cho hs đọc lại các từ trên. Nhận xét tiết học; dặn hs về luyện đọc- viết ; chuẩn bị bài : ong - ơng ---------------------------------------- Tốn : Bài : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 7 I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh : - Tiếp tục củng cố khái niệm phép cộng :Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 7 ; Thuộc bảng cộng và biết làm tính cộng trong phạm vi 7. -Rèn kỹ năng thực hiện tính chính xác, viết kết quả thẳng cột ( đặt tính ) -Học sinh ham thích học tốn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bộ thực hành toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc thuộc các bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 và 6. Yêu cầu cả lớp làm bảng con: 5 + 1 = 6 - 2 = Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài - ghi đề : b. Hoạt động chính : *HĐ1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 7. -Cho học sinh quan sát vật mẫu và nêu bài toán - Sáu cộng một bằng mấy ? -Giáo viên ghi phép tính : 6 + 1 = 7 -Gv hỏi : Một cộng sáu bằng mấy ? -Giáo viên ghi : 1 + 6 = 7 Gọi học sinh đọc lại -Cho học sinh nhận xét : 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 -Hỏi : Trong phép cộng nếu đổi vị trí các số thì kết quả như thế nào ? Hình thành các phép tính : 5 + 2 = 7 , 2 + 5 = 7 4 + 3 = 7 , 3 + 4 = 7 -Tiến hành như trên *Hđ2 : Học thuộc bảng cộng . -Giáo viên cho học sinh đọc thuộc theo phương pháp xoá dần -Hỏi miệng : 5 + 2 = ? , 3 + 4 = ? , 6 + ? = 7 1 + ? = 7 , 2 + ? = 7 , 7 = 5 + ? , 7 = ? + ? -Cho hs xung phong đọc thuộc bảng cộng *Hđ3 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 : Tính theo cột dọc -Giáo viên lưu ý viết số thẳng cột Chữa bài, củng cố cách đặt tính. *Bài 2 : Tính : Cho hs làm vào vở. -Khi chữa bài giáo viên cần cho học sinh nhận xét từng cặp tính để củng cố tính giao hoán trong phép cộng *Bài 3 : Hướng dẫn học sinh nêu cách làm -Tính : 5+1 +1 = ? -Cho học sinh tự làm bài vào vở và chữa bài *Bài 4 : Nêu bài toán và viết phép tính phù hợp -Giáo viên cho học sinh nêu bài toán. Giáo viên chỉnh sửa từ, câu cho hoàn chỉnh. -Cho học sinh tự đặt được nhiều bài toán khác nhau nhưng phép tính phải phù hợp với bài toán nêu ra -Gọi học sinh lên bảng ghi phép tính dưới tranh.Lớp dùng bảng con -Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh 3. Củng cố , dặn dị : -Cho hs đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7 Dặn hs về ơn lại bài và làm bài tập vào vở BTT ; chuẩn bị bài sau: Phép trừ trong p.vi 7 HS đọc cn ( 4 em) HS thực hiện tính trên bảng con. -Có 6 hình tam giác. Thêm 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác ? 6 + 1 = 7 -Học sinh lần lượt đọc lại phép tính . Tự viết phép tính: 6 + 1 = 7 1 + 6 = 7 -Học sinh đọc và ghi phép tính : 1 + 6 = 7 -Giống đều là phép cộng, đều có kết quả là 7, đều có các số 6 , 1 , 7 giống nhau. Khác nhau số 6 và số 1 đổi vị trí - ... không đổi -Học sinh đọc lại các phép tính -Học sinh đọc ( cn - đt ) -Học sinh trả lời nhanh - 5 em -Hs nêu yêu cầu và cách làm bài . -Tự làm bài và chữa bài (bảng con ): 7 7 7 7 7 7 -HS nêu yêu cầu, cách làm bài rồi tự làm bài và chữa bài 7 + 0 =7 1 + 6 = 7 3 + 4 = 7 0 + 7 =7 6 + 1 = 7 4 + 3 =7 -Học sinh nêu : 5 + 1 = 6 , lấy 6 cộng 1 bằng 7 . -Viết 7 HS làm vào vở rồi lên bảng chữa bài: 5 + 1 + 1 = 7 4 + 2 + 1 = 7 3 + 2 + 2 = 7 3 + 3 + 1 = 7 -4a) Có 6 con bướm thêm 1 con bướm. Hỏi có tất cả mấy con bướm ? 6 + 1 = 7 -4b) Có 4 con chim. 3 con chim bay đến nữa. Hỏi có tất cả mấy con chim ? 4 + 3 = 7 -2 em lên bảng -Cả lớp làm bảng con hs đọc cn ( 5 em) Nghe - ghi nhớ. ------------------------------------------------------------ ĐẠO ĐỨC Tiết 13 /ct. Bài : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ I . MỤC TIÊU : Học sinh hiểu : Trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc kỳ VN là cờ đỏ , ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh. Quốc kỳ là tượng trưng cho đất nước , cần phải trân trọng . Học sinh có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc , phân biệt được tư thế đứng chào cờ đúng với tư thế sai . Biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần . Học sinh biết tự hào mình là người VN , biết tôn kính quốc kỳ và yêu quý tổ quốc Việt Nam. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Học sinh có sáp màu , vở BTĐĐ1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi chào cờ em cần nhớ điều gì ? - Tại sao ta cần nâng niu và tơn trọng lá cờ Tổ quốc ? Nhận xét. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài - ghi đề: b. Hoạt động chính : *Hđ1 : Thực hành chào cờ Cho học sinh hát bài “ Lá cờ VN ” ( gv hát cho hs nghe) Giáo viên nhận xét thái độ , tác phong học sinh trong giờ chào cờ vừa qua . Nêu những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục ngay . HD Học sinh “ Tập chào cờ ” + Giáo viên làm mẫu + Chia mỗi tổ 9 em lần lượt lên trước lớp tập chào cờ . Giáo viên treo lá cờ tổ quốc trên bảng . + Giáo viên hô : Nghiêm! Chào cờ !Chào ! *Hđ 2 : Hoạt động cả lớp - Cho Học sinh tập chào cờ cả lớp . - Giáo viên theo dõi , uốn nắn , phê bình ngay những em chưa nghiêm túc . - Học sinh tự liên hệ bản thân đã thực hiện tốt trong giờ chào cờ chưa . Nếu chưa nghiêm túc cần sửa chữa , Rút kinh nghiệm - Bổ sung sửa chữa ngay . *Hđ3 : Vẽ lá cờ VN . - Cho Học sinh mở vở BTĐĐ. - Hướng dẫn học sinh vẽ lá cờ VN . - Giáo viên tuyên dương Học sinh vẽ đẹp . - Cho học sinh đọc câu thơ cuối bài . * Kết luận : - Trẻ em có quyền có quốc tịch , quốc tịch của chúng ta là Việt nam . - Khi chào cờ phải nghiêm trang để bày tỏ lòng tôn kính quốc kỳ , thể hiện tình yêu Tổ quốc Việt Nam . 3.Củng cố - dặn ... + 2 = Nhận xét. 2. Bài mới : Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 8 -GV đính các hình t. giác cho học sinh nhận xét nêu bài toán - 7 hình vuông cộng 1 hình vuông bằng mấy hình vuông ? 7 + 1 = ? -Giáo viên ghi bảng . -Giáo viên hỏi : 7 + 1 = 8 vậy 1 + 7 = mấy ? -Giáo viên ghi bảng : 1 + 7 = 8 . -Cho hs nhận xét 2 phép tính để củng cố tính giao hoán trong phép cộng: 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 -Tiến hành các bước như trên Hoạt động 2 : Học thuộc công thức cộng . -Gọi vài em đọc lại bảng cộng -Cho học sinh đọc nhiều lần – Giáo viên xoá dần để học thuộc tại lớp -Giáo viên hỏi miệng : 7 + 1 = ? ; 6 + 2 = ? 5 + 3 = ? 4 + ? = 8 ; 3 + ? = 8 ; 2 + ? = 8 Hoạt động 3 : Thực hành -Cho học sinh mở SGK - Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Tính (cột dọc ) -Cho học sinh nêu cách làm – Chú ý viết số thẳng cột Bài 2 : Tính nhẩm – Nêu yêu cầu của bài tập . - Y/c hs lần lượt làm bài vào vở bài tập - Củng cố tính giao hoán qua các phép tính Bài 3 : Tính nhẩm -Hướng dẫn cách làm bài ; y/c làm vào vở. -Giáo viên sửa bài trên bảng lớp Bài 4 : Viết phép tính phù hợp -Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán -gọi học sinh lên bảng viết phép tính thích hợp với bài toán -Giáo viên uốn nắn, sửa sai cho học sinh 3. Củng cố, dặn dị : Y/c hs đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. Nhận xét tiết học, dặn hs về làm hết bài tập trong VBTT. Chuẩn bị bài : phép trừ trong phạm vi 8. 4 hs đọc cả lớp làm bảng con. HS quan sát , nêu bài tốn. -Có 7 hình vuông. Thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông ? 7 hình vuông cộng 1 hình vuông bằng 8 hình vuông 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 -Học sinh lần lượt đọc lại : -5 em đọc -Học sinh đọc đt nhiều lần -Học sinh xung phong đọc thuộc -Học sinh trả lời nhanh -Học sinh tự làm bài và chữa bài trên bảng con ( 2 phép tính / dãy bàn ) 8 8 7 8 8 -Học sinh tự làm bài vào vở Btt . 1 + 7 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 7 + 1 = 8 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 7 - 3 = 4 4 + 1 = 5 6 - 3 = 3 -Học sinh nêu cách làm và làm vào vở : Lấy 2 số đầu cộng lại được bao nhiêu, ta cộng tiếp số còn lại 1 + 2 + 5 =8 3 + 2 + 2 = 7 2 + 3 + 3 =8 2 + 2 +4 = 8 - 4 a) Có 6 con cua , thêm 2 con cua. Hỏi có tất cả mấy con cua ? 6 + 2 = 8 6 hs đọc bảng cộng. ------------------------------------------------------- Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009. Tập viết : Tiết 11 /ct Bài 11:nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn I.MỤC TIÊU: + Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn +Học sinh cĩ kĩ năng nối chữ cái ; kĩ năng viết liền mạch ;kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. +Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế.Viết nhanh, viết đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to . -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho hs viết bảng con và bảng lớp: chú cừu, rau non , dặn dị, cơn mưa. Nhận xét. 2. Bài mới: a)Hoạt động 1: Giới thiệu bài : . b).Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con -GV đưa chữ mẫu cho hs quan sát -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS *Giải lao giữa tiết 3.Hoạt động 3: Thực hành -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn hs về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. HS viết bảng con 2 em lên viết trên bảng lớp HS quan sát 4 HS đọc và phân tích nền = n + ên + ` ; nhà = nh + a + ` biển - b + iên + hỏi ... HS quan sát HS viết bảng con: nền nhà, nhà in cá biển, yên ngựa cuộn dây , vườn nhãn 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở nền nhà nhà in cá biển yên ngựa cuộn dây vườn nhãn 2 HS nhắc lại ----------------------------------------------------- Tập viết : Tiết 12 /ct Bài 12: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng I.MỤC TIÊU: + Củng cố kĩ năng viết các từ ứng dụng: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung , củ gừng +Tập các kĩ năng nối chữ cái.Kĩ năng viết liền mạch.Kĩ năng viết các dấu phụ, dấu thanh đúng vị trí. +Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. Viết nhanh, viết đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: -Chữ mẫu các tiếng (bảng phụ ). -Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. -HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho hs viết các từ: cá biển, nền nhà, yên ngựa. Nhận xét. 2. Bài mới : 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Bài 12: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng . 2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con -GV đưa chữ mẫu cho hs quan sát -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ? -Giảng từ khó -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu -GV viết mẫu , nhắc lại quy trình viết. -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS *Giải lao giữa tiết 3.Hoạt động 3: Thực hành -GV nêu yêu cầu bài viết. -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố , dặn dò -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học -Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết Sau. HS viết bảng con Đọc lại bài viết ( cn -đt ) HS quan sát 4 HS đọc và phân tích con = c + on ; cây = c + ây ; thơng = th + ơng HS quan sát HS theo dõi quy trình viết HS viết bảng con: con ong, cây thông vầng trăng, cây sung củ gừng HS quan sát HS làm theo HS viết vở: con ong cây thơng vầng trăng cây sung củ gừng 2 HS nhắc lại ------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội : Tiết 13 /ct. Bài 13: Công việc ở nhà I. MỤC TIÊU: + HS hiểu : mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình. + Trách nhiệm của mỗi HS ngoài giờ học tập cần phải làm việc, kể tên 1 số công việc thường làm. +Yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mình và mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ cho bài dạy - HS: Vở BT tự nhiên - xã hội 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Trong nhà em cĩ những loại đồ dùng nào ? - Em phải làm gì để bảo vệ nhà của mình ? Nhận xét. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Cơng việc ở nhà b. Hoạt động chính: HĐ1: Làm việc với SGK GV cho HS lấy SGK quan sát tranh Theo dõi HS thực hiện - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp và nêu tác dụng của từng công việc. - GV kết luận: Những việc làm ở SGK thể hiện làm cho gia đình nhà cửa sạch sẽ, gọn gàng vừa thể hiện mối quan tâm của những người trong gia đình với nhau. HĐ2: Thảo luận nhóm Câu hỏi gợi ý cho HS thảo luận - Trong nhà bạn, ai đi chợ, nấu cơm, giặt quần áo? Ai quét dọn? Ai giúp đỡ bạn học tập? - Hằng ngày em làm gì để giúp đỡ gia đình? GV quan sát HS thực hiện Bước 2: GV gọi 1 vài em nói trước cả lớp GV kết luận: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà, tuỳ theo sức của mình. HĐ3: Quan sát tranh Bước 1: GV theo dõi, HS quan sát câu hỏi gợi ý Câu hỏi gợi ý: Hãy tìm ra những điểm giống nhau, khác nhau của 2 hình ở trang 29 - Nói xem em thích căn phòng nào? Tại sao? Để có được nhà cửa gọn gàng, sách sẽ em phải làm gì giúp ba mẹ? Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày. GV kết luận: Nếu mỗi người trong nhà đều quan tâm đến việc dọn dẹp nhà cửa thì nhà ở sẽ gọn gàng ngăn nắp - Ngoài giờ học để có được nhà ở gọn gàng, mỗi HS nên giúp đỡ bố mẹ những công việc tuỳ theo sức mình. 4 .Cũng cố, dặn dò: - Hãy nêu những việc làm hàng ngày của những người trong gia đình em? -Muốn cho nhà cửa gọn gàng sạch sẽ em phải làm gì? - Về nhà các em thực hiện tốt nội dung vừa học . Chuẩn bị bài sau: An tồn khi ở nhà. - HS lấy SGK quan sát nội dung SGK - Một số em lên trình bày Tr.1: Bạn trai đang lau bàn ghế. Tr.2: Bố hướng dẫn bé học chữ. Tr.3: Bé xếp đồ chơi vào tủ. Tr.4: Chị cùng em gấp áo quần. - Thảo luận nhóm 2 Một số em lên trình bày trước lớp. - HS quan sát trang 29 - HS làm việc theo cặp HS nêu Cần dọn dẹp, sắp xếp đồ dùng đúng vị trí, lau chùi nhà cửa, bàn ghế... HS nghe, ghi nhớ. HS tự nêu nêu những việc cần làm, vừa sức mình ,... -------------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 13
Tài liệu đính kèm: