Học vần
ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM
I.MỤC TIÊU :
1.kiến thức: -HS đọc và viết một cách chắc chắn âm chữ vừa học trong tuần
p, ph, nh, ng, ngh, q, qu ,gi,
-Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng :
2.kỉ năng: -Nắm được các nguyên âm, phụ âm để ghép tiếng từ mới.
-(Nghe hiểu tranh và chuyện kể “Tre ngà” nếu còn thời gian).
3. Thái độ:Yêu thích môn học tự tin trong giao tiếp.
Thứ hai, ngày 24 tháng 9 năm 2012 TiÕt 1 chµo cê TiÕt 2+3 Học vần ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM I.MỤC TIÊU : 1.kiến thức: -HS đọc và viết một cách chắc chắn âm chữ vừa học trong tuần p, ph, nh, ng, ngh, q, qu ,gi, -Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng : 2.kỉ năng: -Nắm được các nguyên âm, phụ âm để ghép tiếng từ mới. -(Nghe hiểu tranh và chuyện kể “Tre ngà” nếu còn thời gian). 3. Thái độ:Yêu thích môn học tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng ôn như SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1+2 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1. Ổn định: 2. KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi HS đọc SGK xen kẽ bảng: âm, tiếng, từ. -Viết bảng con. GV nhận xét kiểm tra. 3Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Khai thác khung đầu bài: - GV hỏi: +Đọc tiếng trong khung? + Trong tranh vẽ gì? Từ đó đi vào bài ôn 2.Ôn tập: a) Các chữ và âm vừa học: +GV đọc âm b) Ghép chữ thành tiếng: - Treo bảng ôn 1trang 56 sgk yêu cầu hs: + Lấy từng chữ ở hàng dọc ghép với chữ ở hàng ngang và đọc thành tiếng - GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm. - Treo bảng ôn 2 trang 56 yêu cầu hs + Lấy từng tiếng ở hàng dọc ghép với dấu thanh ở hàng ngang ta sẽ được các tiếng mới - GV chỉnh sửa cách phát âm của HS c) Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm của HS d) Tập viết từ ngữ ứng dụng: - GV đọc cho HS viết bảng - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS TIẾT 3 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: * Nhắc lại bài ôn tiết trước - Cho HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho các em * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu câu đọc - GV giải thích thêm: + Xẻ gỗ: cắt dọc thân cây thành nhiều lớp - Cho HS đọc câu ứng dụng quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò - Chỉnh sửa lỗi phát âm, khuyến khích HS đọc trơn b) Luyện viết và làm bài tập: - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế c) Kể chuyện: Tre ngà Câu chuyện Tre ngàø được lấy từ truyện “Thánh Gióng” - GV kể lại câu chuyện 1 cách diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa - GV tổ chức hs kể chuyện theo nhóm + Hình thức kể tranh: GV chỉ từng tranh, đại diện nhóm nhìn vào tranh và kể đúng tình tiết mà tranh đã thể hiện. -Tranh 1: Có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói -Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc -Tranh 3: Từ đó chú bỗng lớn nhanh như thổi -Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác. -Tranh 5: Gậy sắt gãy. Tiện tay, chú liền nhổ luôn cụm tre cạnh đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thù -Tranh 6: Đất nước trở lại yên bình. Chú dừng tay, buông cụm tre xuống. Tre gặp đất, trở lại tươi tốt lạ thường. Vì tre đã nhuộm khói lửa chiến trận nên vàng óng Ngựa sắt lại hí vang, móng đập đập xuống đá rồi nhún một cái, đưa chú bé bay thẳng về trời. Nhận xét- tuyên dương * Ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam 4.Củng cố – dặn dò: _Củng cố: +Hd làm vào vở bài tập Tiếng Việt _Dặn dò: Trật tự Y, tr Đọc sgk : y, tr, tre, y tá, tre ngà, y tế, cá trê. Chú ý, trí nhớ. + phố, quê - HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn - CN, tổ, nhóm -CN 4-5 em đọc CN, tổ, nhóm đánh vần, đọc trơn: nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ - Viết bảng con: tre già, quả nho. - Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân - Thảo luận nhóm và nêu nhận xét về cảnh làm việc trong tranh minh hoạ - Đọc theo nhóm, cả lớp, cá nhân - HS tập viết các chữ còn lại trong Vở tập viết - HS lắng nghe Hs thảo luận theo nhóm đôi . _Đại diện nhóm kể Hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Hs làm bài ĐẠO ĐỨC Tiết 7 GIA ĐÌNH EM (tiếât1) I. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cầân làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà , cha mẹ, 2.kỉ năng:- Gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng( BVMT.) 3.Thái độ :Biết yêu quý gia đình,lễ phép vâng lời.... II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập Đạo đức 1. - Bộ tranh về quyền có gia đình. - Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh). “ Mẹ yêu không nào” (Nhạc và lời: Lê Xuân Thọ) III. KỸ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình. - Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với những người trong gia đình. - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lịng kính yêu đối với ơng bà , cha mẹ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi động: Hát 2/Kiểm tra bàicũ: -Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.Nhận xét 3/ Dạy bài mới : *Hoạt động 1: Hoạt động nhóm -Biết được các thành viên trong một gia đình. _GV chia HS thành từng nhóm, mỗi nhóm từ 4- 6 em và hướng dẫn HS cách kể về gia đình mình. (Đối với những em sống trong gia đình không đầy đủ, GV nên hướng dẫn HS cảm thông, chia sẻ với các bạn.) _GV mời một vài HS kể trước lớp. *Kết luận + GDBVMT Chúng ta ai cũng có một gia đình. Vì vậy các em phải biết yêu quý gia đình của mình. Mỗi gia đình là tế bào của xã hội, gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con. Nếu gia đình đông con không có điều kiện chăm lo cho cuộc sống của các con sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe mọi người *Hoạt động 2: Bài tập 2 Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc. - GV chia HS thành nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung một tranh. GV chốt : Tranh1:Hướng dẫn học sinh nêu yêu cầu Tranh 2: Theo dõi uốn nắn sửa sai Tranh 3: Nêu nội dung tranh Tranh 4: Nhận xét nội dung tranh. Đàm thoại theo các câu hỏi: + Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao? Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình. *Hoạt động 3: HS chơi đóng vai theo các tình huống trong bài tập 3. - GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống trong một tranh. - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong các tình huống: Tranh 1: Nói “ Vâng ạ!” và thực hiện đúng lời mẹ dặn. Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về. Tranh 3: Xin phép bà đi chơi. Tranh 4: Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm ơn. * Gia đình chỉ có hai con góp phần hạn chế dân số; góp phần BVMT Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. * Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài: “Gia đình em” _Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau”, hoặc “ Mẹ yêu không nào”. -Kiểm tra tập học sinh _HS tự kể về gia đình mình trong nhóm. Thảo luận nhóm kể cho nhau nghe;VD: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ em tên là gì? Anh (Chị), em bao nhiêu tuổi? Học lớp mấy? Trình bày trước lớp - HS thảo luận nhóm về nội dung tranh được phân công. - Đại diện các nhóm kể lại nội dung tranh. - Lớp nhận xét bổ sung. - Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài - Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên. - Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm. - Một bạn nhỏ trong Tổ bán báo “Xa mẹ” đang bán báo trên đường phố, - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi Trả lời câu hỏi Các nhóm lên đóng vai. Lớp theo dõi, nhận xét, . Môn : Thể dục Tiết 7 Bài Đội hình đội ngủ trò chơi vận động (Gv chuyên dạy) Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 Toán Tiết 25 Kiểm tra I.MỤC TIÊU: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10 - Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 đến 10 - Nhận biết hình vuông, hình tam giác, hình tròn Ii/CHUẨN BỊ :Đề bài kiểm tra, giấy kểm tra cho học sinh . CÁC HOẠT ĐỘNG : Gvphát đề cho hs và hướng dẫn cho hs làm bài . 1. Số ? (2 điểm) 2. Số ? (3diểm ) 1 2 4 3 6 0 5 5 8 3.Viết các số 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự( 3điểm) a) Từ bé đến lớn b) Từ lớn đến bé 4. Số ? 2điểm -Có hình vuông -Có.hình tam giác GV hướng dẫn HS biết yêu cầu của từng bài tập C) CỦNG CỐ ,DẶN DÒ : GV thu bài chấm Nhận xét bài làm : Chuẩn tiết học sau . Môn :Mỹ thuật Tiết 7 Bài :v ẽ màu vào hinh quả ( trái) cây (Gv chuyên dạy) Môn : Học vần Tiết 59 - 60 ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức :Đọc được :p, ph, nh, g, gh, p, qu, gi, ngh, y, tr; các từ ngữ câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27. -Viết được :p, ph, nh, g, gh, p, qu, gi, ngh, y, tr; các từ ngữ câu ứng dụng. 2. kỉ năng: -Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể:tre ngàø. 3. Thái độ:Yêu thích môn học, biếât kể câu chuyện tre nga cho gia đình nghe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các mẫu bài tập như SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1.Ổn định 2.KTBC:KT đọc viết bài ôn 3.Bài mới : GT bài và ghi tựa . Gọi học sinh nêu các nguyên âm đã được học. GV ghi bảng. *Hoạt động 1: - Đọc được :p, ph, nh, g, gh, p, qu, gi, ngh, y, tr; các ... hơ. Lớp viết bảng con: mơ, do, ta, thơ. -cử tạ -Chữ c, ư, a cao 1 đơn vị; t cao 1 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - thợ xẻ -Chữ th cao 2 đơn vị rưỡi; ơ, x, e cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -chữ số -Chữ ch cao 2 đơn vị rưỡi; ư, ô cao 1 đơn vị; s cao 1.25 đơn vị -Viết bảng: -cá rô -Chữ c, a, ô cao 1 đơn vị; r cao 1.25 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -Hs viết vào vở tập viết Môn : Tập Viết Tiết 69- 70 Nho khô ; nghé ọ ; chú ý , cá trê. I.MỤC TIÊU: _Viết đúng các chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía kiểu chữ viết thường, cở vưa theovở tập viết 1 tâp một HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy địng trong vở tập viết 1 tập một _Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí _Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: _GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng _Nhận xét 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài _Hôm nay ta học bài: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê. GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết _GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + nho khô: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ nho khô? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “nho khô” ta viết tiếng nho trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ nh lia bút viết chữ o điểm kết thúc ở đường kẻ 3. Muốn viết tiếp tiếng khô, nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ kh, lia bút viết con chữ ô điểm kết thúc trên đường kẻ 3 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + nghé ọ: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “nghé ọ”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “nghé ọ” ta viết tiếng nghé trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ ngờ kép, lia bút lên viết con chữ e, điểm kết thúc ở đường kẻ2 lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ e. Muốn viết tiếp tiếng ọ, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết con chữ o, điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút đặt dấu nặng ở dưới con chữ o -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + chú ý: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “chữ số”? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “chữ số” ta viết chữ chữ trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ ch, lia bút viết chữ ư, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu ngã trên đầu con chữ ư. Muốn viết tiếp tiếng số, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ngay đường kẻ 1 viết con chữ s, lia bút viết con chữ ô, điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ ô -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + cá trêâ: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “cá trê”? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “cá trêâ” ta viết chữ cá trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ c, lia bút viết chữ a, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu sắc trên đầu con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng trê, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ngay đường kẻ 2 viết con chữ tr, lia bút viết con chữ ê, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng c) Hoạt động 3: Viết vào vở _GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS _Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố: _Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS _Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: _Về nhà luyện viết vào bảng con _Chuẩn bị bài: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê _thợ xẻ -nho khô -Chữ nh, kh cao 2 đơn vị rưỡi; o, ô cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - nghé ọ -Chữ ngh cao 4 đơn vị; chữ e, o cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -chú ý -Chữ ch, y cao 2 đơn vị rưỡi; u cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -cá trê -Chữ c, a, ê cao 1 đơn vị; r cao 1.25 đơn vị; t cao 1 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -Hs viết vào vở tập viết .. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 7 BÀI: THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG RỬA MẶT I/MỤC TIÊU: 1. kiến thức:-Biết đánh răng,rửa mặt đúng cách. 2.Kỉ năng:-Giúp học sinh biết đánh răng, rửa mặt đúng cách. Aùp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. 3.Thái độ:Biết tự vệ sinh cá nhân hằng ngày.biết vệ sinh răng miệng. *Giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả: -giáo dục học sinh biết đánh răng, rửa mặt đúng cách và tiết kiệm nước II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : _Học sinh: Mỗi HS tự mang tới lớp: bàn chải, cốc ( li đựng nước ), khăn mặt. _Giáo viên: mô hình hàm răng, bàn chải (để thực hành trên mô hình), kem đánh răng trẻ em, chậu rửa mặt, xà phòng thơm, bốn xô nhựa chứa nước sạch, gáo múc nước. III. KỸ NĂNG SỐNG: - Kĩ năng tự phục vụ bản thân: Tự đánh răng, rửa mặt. - Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì để đánh răng đúng cách. - Phát triển kĩ năng tư duy phê phán thơng qua nhận xét các tình huống. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Khởi động: _Cho HS chơi trò chơi * Cách chơi: HS chỉ được phép làm điều GV yêu cầu khi có từ “Cô bảo” do GV nói ở đầu câu. Nếu GV không nói từ đó mà em nào làm theo điều GV yêu cầu thì sẽ bị “phạt”. Khi số người bị “phạt” khoảng 5 người sẽ phải làm một trò vui cho cả lớp xem Hoạt động 1: Thực hành đánh răng _Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách _Cách tiến hành: * Bước 1: _GV đặt câu hỏi: + Bạn nào có thể chỉ vào mô hình hàm răng và nói đâu là: -Mặt trong của răng -Mặt ngoài của răng -Mặt nhai của răng? + Hằng ngày, em quen chải răng như thế nào? _Cho một số HS lên làm thử các động tác chải răng bằng bàn chải GV mang đến lớp, trên mô hình hàm răng. _GV cho các HS khác nhận xét xem bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai. (Nếu các em đều làm chưa đúng, GV hỏi tiếp: ai có thể nói cho cả lớp biết, cách chải răng như thế nào là đúng?) _Sau đó GV làm mẫu lại động tác đánh răng với mô hình hàm đúng, vừa làm vừa nói các bước: + Chuẩn bị cốc và nước sạch + Lấy kem đánh răng vào bàn chải + Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong và mặt nhai của răng + Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần + Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng (cắm ngược bàn chải) *Bước 2: _HS thực hành +Nếu điều kiện vệ sinh đảm bảo, GV cho HS làm thật; +Nếu không có nước sạch, không chỗ để HS súc miệng và nhổ ra thì chỉ yêu cầu HS làm các động tác) _GV đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt _Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách _Cách tiến hành: *Bước 1: _GV hướng dẫn: +Bạn nào có thể nói cho cả lớp biết: rửa mặt như thế nào là đúng và hợp vệ sinh nhất? Nói rõ vì sao? _GV hướng dẫn thứ tự rửa mặt hợp vệ sinh, GV vừa làm vừa nói: + Chuẩn bị khăn sạch, nước sạch. + Rửa tay sạch bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt (nếu không có vòi nước, GV gọi một HS lên múc nước dội cho GV làm mẫu) + Dùng hai bàn tay đã sạch, hứng nước sạch để rửa mặt (nhớ nhắm mắt), xoa kĩ vùng xung quanh mắt, trán, hai má, miệng và cằm (làm vài lần như vậy). +Sau đó dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau các nơi khác. +Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ. +Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng và phơi ra nắng hoặc chỗ khô ráo, thoáng. * Bước 2: _Nếu đủ điều kiện về vệ sinh, nước sạch, GV cho HS thực hành _Nếu không có điều kiện, GV yêu cầu HS làm các động tác mô phỏng từng bước như hướng dẫn trong nhóm. Kết luận: _GV nhắc nhở HS thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh. _Đối với các vùng thiếu nước sạch và không có vòi nước chảy, GV nhắc nhở các em nên dùng chậu sạch, khăn mặt sạch và dùng nước tiết kiệm song vẫn đảm bảo vệ sinh. * Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 8: Aên, uống hàng ngày _Chơi trò chơi: “Cô bảo” _HS trả lời và chỉ vào mô hình +Một số HS trả lời _Vài HS thực hành chải răng trên mô hình _HS nhận xét cách chải răng _HS quan sát _HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn trên của GV +Vài HS trả lời câu hỏi và trình diễn động tác rửa mặt. _Cả lớp nhận xét đúng, sai. _HS quan sát _HS thực hành (nếu có điều kiện) SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 1 . Nhận xét tuần qua: Giáo viên nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua.Tuyên dương những học sinh đi học đều và đúng giờ,có ý thức học tập tốt,hăng hái xây dựng bài,mạnh dạn tham gia các hoạt động học tập của lớp. (nêu tên tuyên dương trước lớp) Hạnh kiểm:Các em ngoan , lễ phép - Vệ sinh: Quét lớp, quét sân trường sạch đẹp - Học tập: Một số em còn thụ động Chưa nắm được chữ ... .., Giáo viên kết hợp với phụ huynh học sinh phụ đạo hs yếu. 2 Phương hướng tuần tới: -Giáo dục đạo đức cho hs -Phụ đạo hs yếu kém -Phụ đạo hs yếu trong giờ học -Quan tâm giúp đỡ hs chậm phát triển. - Đi học đúng giờ học và làm bài đầy đủ .. Tổ khối duyệt . . BGH duyệt .
Tài liệu đính kèm: