TẬP ĐỌC
Tiết 53 : Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu :
-Đọc lưu loát, toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.Phát âm đúng một số tiếng trong bài:, chuột, ếch,
-Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc.
-GDHS yêu thích nghệ thuật dân gian.
II.Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to, sưu tầm một số tranh làng Hồ.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ : 3 hs đọc bài“Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” trả lời yc của Gv
2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
Thứ hai ngày tháng 3 năm 2009 TẬP ĐỌC Tiết 53 : Tranh làng Hồ I.Mục tiêu : -Đọc lưu loát, toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.Phát âm đúng một số tiếng trong bài:, chuột, ếch, -Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc. -GDHS yêu thích nghệ thuật dân gian. II.Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to, sưu tầm một số tranh làng Hồ. III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : 3 hs đọc bài“Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân” trả lời yc của Gv 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Luyện đọc Mt: Đọc lưu loát toàn bài. - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. -GV chia đoạn và yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài. Đoạn 1:Từ đầu -tươi vui. Đoạn 2:Tiếp – gà mái mẹ. Đoạn 3: còn lại -Lần1: HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài, sửa phát âm sai cho học sinh các từ chuột, ếch -Lần 2: HS nối tiếp nhau đọc, đọcphần chú giải trong bài. -Gọi 1 -2 HS đọc cả bài. -GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài(giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ) + Cả lớp theo dõi. + HS dùng bút chì đánh dấu đoạn + Học sinh nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. + 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. + 1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. + Lắng nghe. Hoạt động2 : Tìm hiểu bài. Mt: Hiểu ý nghĩa của bài. -Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. (?)Hãy kể một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam? (Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ) => Đề tài của tranh làng Hồ (?) Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ có gì đặc biệt? (Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng võ sò trộn với hồ nếp, “Nhấp nhánh muôn ngàn hạt phấn.) => Kĩ thuật tạo màu tranh làng Hồ. (?)Những từ ngữ nào ở đoạn 2 và 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ? -Tranh lợn ráy có những khoáy âm dương rất có duyên. -Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như đang múa bên gà mái mẹ. -Kĩ thuật tranh: đã đạt tưới sự trang trí tinh tế. Màu trắng điệp là sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ.) (?)Vì sao tác giả lại biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? (Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hĩnh và vui tươi. Vì họ đã đem vào tranh những cảnh vật “ càng ngắm càng thấy đậm đà, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi. Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh và pha màu tinh tế, đặc sắc. => Lòng biết ơn của tác giả đối với những nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ. Ý nghĩa bài:Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quí trọng, giữ gìn những nét đẹp dân tộc. + Cả lớp đọc thầm theo, trả lời câu hỏi. + Nhận xét, bổ sung. + Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. + Nhận xét, bổ sung. + HS tự trả lời theo hiểu biết của mình . + 2-3 em phát biểu ý kiến, mời bạn nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm . Mt: Đọc toàn bài với giọng vui tươi, rành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. - Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn. Lớp nhận xét . -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm .. -GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu đoạn văn trên. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo nhóm 2 . - Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn trích trước lớp. - Nhận xét và tuyên dương – khen những HS đọc hay.. + HS lắng nghe +HS luyện đọc diễn cảmtheonhóm. + Đại diện nhóm thi đọc +Lớp nhận xét tuyên dương nhóm đọc hay 3.Củng cố -Dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài. Nhận xét tiết học. HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “ Đất nước” tiếp. TOÁN Tiết 131 : Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố cách tính vận tốc. -Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài. II. Chuẩn bị : Nội dung ôn tập, phiếu học tập bài 2. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ :3 hs lên bảng làm bài tập Tính vận tốc của một chuyển động với s = 30km; t= 1, 5 giờ; s = 45km; t= 0, 5 giờ; s = 15km; t= 1, 5 giờ 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Hướng dẫn ôn tập. Mt: Củng cố cách tính vận tốc. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc bài, tìm hiểu đề bài và làm bài vào vở. Vận tốc chạy của đà điểu là5250 : 5 = 1050 (m / phút) =>Ta có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị là m/giây theo hai cách sau: Cách 1: Sau khi tính được vận tốc của đà điểu là 1050 m/phút ( vì 1phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó với đơn vị m / giây là: 1050: 60 = 17, 5 (m/giây) Cách 2: 5 phút = 300 giây Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 300 = 17, 5 (m/giây) Bài 2: Gv cho hs làm theo nhóm -GV gọi đại điên các nhóm lên ghi và trình bày cách thực hiện của nhóm - các nhóm khác nhận xét bổ sung . s 130km 147km 210m 1014m t 4giờ 3giờ 6giây 13phút v 32, 5km/giờ 49km/giờ 35m/giây 78m/phút Bài 3: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, hs làm bài vào vở Quãng đường người đó đi bằng ô tô là:25 -5 = 20 (km) +nửa giờ = 0, 5 giờ hay giờ Vận tốc của ô tô là: 20 : 0, 5 = 40 (km/giờ) Đáp số 40 km/giờ Bài 4: Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, hs làm bài vào vở Thời gian ca nô đi là:7giờ 45 phút – 6 giờ 30phút = 1 giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1, 25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1, 25 = 24 ( km/giờ) Đáp số: 24km/ giờ -GV gợi ý cho hs ta cũng có thể cho hs giải = cách khác nhưng có kết quả đúng. -Học sinh đọc đề tìm hiểu đề bài. -Học sinh làm bài vào vở. -Một học sinh lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh làm bài vào phiếu theo nhóm . -3 học sinh lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh đọc đề tìm hiểu đề bài. -Học sinh làm bài vào vở. -Một học sinh lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. -Học sinh đọc đề tìm hiểu đề bài. -Học sinh làm bài vào vở. -Một học sinh lên bảng làm. -Lớp nhận xét bổ sung. 3.Củng cố-Dặn dò: Nhận xét tiết học.Về học lại bài, chuẩn bị : “ Quãng đường” ĐẠO ĐỨC Tuần 27 : Em yêu hoà bình (tiết 2) I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết: -Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường địa phương tổ chức. -Yêu hoà bình quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh vì hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. -Giáo dục học sinh tình yêu quê hương, dất nước. II. Chuẩn bị : Tranh ảnh, câu chuyện nói về các hoạt động bảo vệ hoà bình. -HS: Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện nói về hoạt động bảo vệ hoà bình. III. Hoạt động dạy và học 1.Bài cũ: (?)Nêu một số hậu quả do chiến tranh gây ra? (?) Nêu những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống? (?) Nêu ghi nhớ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Giới thiệu tự liêu sưu tầm ( bài tập 4, SGK) Mt:Học sinh giới thiệu tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được. -Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm được. -Giáo viên nhận xét, giới thiêụ thêm một số tranh, ảnh tư liệu giáo viên sưu tầm được cho học sinh nghe. =>Kết luận:Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hàng nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. -Chúng ta cần tích cực tham gia các hạo động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. -Học sinh giới thiệu tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em sưu tầm. -Giới thiệu nội dung ý nghĩa từng tranh, ảnh, mẫu chuyện cho cả lớp nghe. -Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2 : Vẽ cây hoà bình. Mt:Củng cố nội dung bài học. -Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hd vẽ “ Cây hoà bình” ra giấy khổ to.(rễ cây là các hd bảo vệ hoà bình chống chiến tranh, ...hoa quả là những điều tốt đẹp hoà bình mang lại. -Yêu cầu các nhóm phân công công việc từng thành viên trong nhóm hoàn thành tranh sau đó đại diện nhóm giới thiệu tranh của mình, các nhóm khác nhận xét. -Giáo viên tuyên dương tranh đẹp và kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hào bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng dụng hàng ngày; đồng thời cần tích cực tham gai các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. -Các nhóm vẽ tranh theo chủ đề hoà bình. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét. -Học sinh chú ý lắng nghe. Hoạt động ... con sông lớn ở châu Mĩ. Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp. Giáo viên tổ chức cho học sinh giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. (?) Đặc điểm khí hậu của châu Mĩ như thế nào Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông : Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét ; ở giữa là những đồng bằng lớn : đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn ; phía đông là các núi thấp và cao nguyên. Châu Mĩ có khí hậu ôn đới, nhiệt đới, hàn đới. - Học sinh trong nhóm quan sát hình 1, hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi. -Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi trước lớp -HS chỉ trên bản đồ tự nhiên châu Mĩ vị trí những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. 3.Củng cố - Dặn dò : GV gọi vài hs đọc phần bài học SGK. Nhận xét tiết học. Học bài. Chuẩn bị: “Châu Mĩ (tt)”. Thứ sáu, ngày 28/ 03 / 2009 TẬP LÀM VĂN Tiết 54 : Tả cây cối (kiểm tra viết ) I. Mục tiêu : - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả cây cối, học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý. - Rèn kĩ năng vận dụng các kiểu câu, diễn đạt ý, hoàn chỉnh văn bản, với bố cục rõ ràng, ý mạch lạc. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp môt số cây cối. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Vài hs nhắc lại dàn bài chung của bài văn tả cây cối. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi bảng.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. Mt:Nắm được yc đề, chọn và lập được dàn bài đã chọn. -GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.GV chép đề bài lên bảng. -Yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý. -Gv gọi vài học sinh nêu đề đã chọn. -YC học sinh dựa vào đề bài đã chọn, cùng với dàn bài chung, lập dán ý cho bài văn( chỉ gạch đầu dòng) -Giáo viên nhận xét. -3 học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. - Học sinh cả lớp dựa vào gợi ý lập dàn ý bài viết. - 2 học sinh khá giỏi đọc dàn ý đã lập. Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Mt: học sinh viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý. -Giáo viên theo dõi giúp đỡ cho học sinh làm bài. - Học sinh làm bài dựa trên dàn ý đã lập làm bài viết. 3.Củng cố - dặn dò: GV thu bài về chấm, yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học. KHOA HỌC Tiết 54 : Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của thân mẹ I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: -Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. -Kể tên một số cây đước mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. -Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của thân mẹ. II. Chuẩn bị : Hình trang 110, 111 SGK.Vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, sống đời, củ gừng, riềng, hành tỏi. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : 3 h / s trả lời yc sau: (?) Nêu điều kiện để hạt nảy mầm? (?) Mô tả quá trình hạt nảy mầm? 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 : Quan sát Mt: Quan sáchỉ được vị trí chồi ở một số cây khác nhau theo nhóm bằng vật thật. -Làm việc theo nhóm. Quan sát vật thật và hình sách giáo khoa trả lời các câu hỏi. (?)Tìm chồi trên vật thật ( hoặc hình vẽ) : ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi? (?)Chỉ vào hình 1 /110 sách giáo khoa và nói cách trồng mía? =>GV chốt: Chồi mọc ra từ nách lá ở ngọn mía ( hình 1a) -Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía (hình c) -Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm sẽ mọc lên một chồi. Trên củ gừng cũng có nhiều chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm đó có một chồi. Trên phía đầu của củ hành hoặc củ tỏi có chồi mọc nhô lên. Đối với lá bỏng, chồi được mọc lên từ mép lá (?)Kể một số cây khác có thể trồng từ cây mẹ? (sắn, khoai lang, dâu...) =>Kết luận:Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một bộ phận của cây mẹ. -Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -Đại diện nhóm lên trình bày. -Lớp nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Thực hành. Mt: Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của thân mẹ -Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm trồng cây vào thùng giấy. (?)Nêu tên loại cây của nhóm trồng và cách trồng cây? (?)Nêu cách trồng của nhóm mình GV quan sát chỉ dẫn thêm cho hs -Học sinh trồng cây theo nhóm. -Nêu cách trồng -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 3.Củng cố -Dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Học lại bài, chuẩn bị sưu tầm tranh TOÁN: Tiết 135 : Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố kỹ năng tính thời gian của toán chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường. - Hỗ trợ : HS vận dụng công thức để giải bài toán chuyển động theo đúng yêu cầu. II. Chuẩn bị: + GV bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ:GV gọi vài hs nêu công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian của một chuyển động 2. Bài mới : GV giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Thực hành. Mt: Củng cố kỹ năng tính thời gian của toán chuyển động, mối quan hệ giữa t,v, s Bài 1:GV cho học sinh tính , điền vào ô trống. Gọi hs nêu kết quả và kiểm tra kết quả của bạn. s(km) 261 78 165 96 v( km/giờ) 60 39 27,5 40 1( giờ) 4, 35 giờ = 4 giờ 21 phút 2 giờ 6 giờ 2, 4 giờ = 2 giờ 24 phút Bài 2: GV gọi hs đọc đề bài, tự làm bài. -GV lưu ý học sinh cần chú ý đơn vị. - GV nhận xét, chốt cách giải đúng: Đổi: 1, 08 m = 108 cm Thời gian để con ốc sên đó bò hết quãng đường 108 cm là: 108 : 12 = 9 ( phút) Đáp số 9 phút Bài 4: Học sinh đọc đề toán và thi đua giải - GV hướng dẫn HS có thể đổi : 420 m/ phút= 0, 42 km/ phút hoặc 10, 5 km= 10 500 m -Aùp dụng công thức t = s : v để tính thời gian -Kết quả: 25 phút. -Học sinh đọc đề – làm bài.4 hs lên bảng làm bài -Hs nêu kết quả và kiểm tra kết quả của bạn. - Học sinh đọc đề.cả lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm bài. -HS nhận xét sửa bài -Học sinh đọc đề toán và thi đua giải. Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm. -Đại diện 3 nhóm lên trình bày- HS nhận xét sửa bài 3.Củng cố - Dặn dò. GV hỏi lại cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian . Làm bài 3 Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ Tiết 27 : Lễ kí Hiệp định Pa-ri I.Mục tiêu : Học xong bài, HS biết: - Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri. Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri. - Rèn kĩ năng trình bày vấn đề lịch sử. - Có ý thức thích tìm hiểu về lịch sử nước nhà. II.Chuẩn bị :Ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra: 3 hs trả lời các câu hỏi sau (?)Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 đánh phá Hà Nội? (?)Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 tại Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”? (?)Nội dung bài học ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1: Tìm hiểu lí do buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri Mt: Hiểu lí do buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri. - GV yc cầu hs đọc thông tin SGK và thảo luận nội dung: (?)Sự kéo dài của Hiệp định Pa-ri là do đâu ? ( Với dã tâm tiếp tục xâm lược nước ta, Mĩ tìm mọi cách trì hoãn, không chịu kí hiệp định Pa-ri. (?)Tại sao vào thời điểm năm 1972, Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri ? ( Sau thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam, Bắc năm 1972 Mĩ mới buộc phải kí Hiệp định Pa-ri) - Hs đọc thông tin SGK và thảo luận nội dung câu hỏi. -Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Trình bày diễn biến và nội dung Hiệp định Pa-ri Mt: Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri. - GC cho hs đọc thông tin SGK và thảo luận nội dung: (?)Thuật lại diễn biến lễ kí kết Hiệp định Pa-ri ? (?)Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri ? ( Mĩ phải tôn trọng độc lập hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.) -GV tóm tắt chốt lại nội dung chính của Hiệp định Pa- ri. -Hs đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm bàn. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam Mt: Nêu được ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam - Cho HS đọc SGK, làm việc cá nhân nội dung sau: (?)Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam ? - Cho HS nêu, GV thống nhất: + Đế quốc Mĩ thừa nhận thất bại ở Việt Nam. + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam. => Nội dung bài học - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi -HS khác nhận xét, bổp sung. - Đọc nội dung bài học. 3. Củng cố – dặn dò: Tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ban giám hiệu duyệt tuần 27 Ngày ..
Tài liệu đính kèm: