Tập đọc ( Tiết 43)
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách chí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH1 2, 3,5 )
2. Kỹ năng:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật tronh câu chuyện .
3. Thái độ:
- Học sinh có thói quen rèn đọc ở nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc.
- Học sinh : SGK
TUẦN THỨ 22 Soạn : 3 tháng 2 năm 2011 Giảng : Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011 Chào cờ (Tiết 22) Tập trung toàn trường Tập đọc ( Tiết 43) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách chí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được CH1 2, 3,5 ) 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ lời nhân vật tronh câu chuyện . 3. Thỏi độ: - Học sinh cú thúi quen rốn đọc ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn: bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc - Đọc thuộc lòng bài: Vè chim - Em thích loài chim nào trong vườn vì sao ? 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.2 Hoạt động 1: Luyện đọc: - GV mẫu toàn bài. - HS nghe. - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. + Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm + Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. - Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất. 3.3 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm toàn bài đoạn 1,2,3. - GV đặt câu hỏi - Tìm những câu nói lên thái độ tình cảm của Chồn coi thường Gà Rừng ? - Khi gặp nạn, Chồn như thế nào ? - Gà rừng nghĩ ra được mẹo gì để cả hai thoát nạn ? - Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ? - Chọn một tên khác cho câu truyện theo gợi ý ( GV treo bang phụ ghi sẵn 3 tên chuyện theo gợi ý ) - Lớp đọc thầm. - HS trả lời tiếp nối. - Nhận xét. - Nêu ND bài 3.4 Hoạt động 3:Luyện đọc lại: - Trong chuyện có những nhân vật nào ? - Người dẫn chuyện, gà rừng, chồn. - Các nhóm đọc theo phân vai - 3, 4 em đọc lại chuyện 4. Củng cố: - Em thích nhân vật nào trong truyện ? vì sao ? - Thích gà rừng vì nó bình tĩnh, thông minh có thể thích chồn vì đã hiểu ra sai lầm của mình. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện này. Toán ( Tiết 106) Kiểm tra I tiẾT (Đề chung của khối) Kể chuyện ( Tiết 22) Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết Đặt tên được cho từng đoạn chuyện (BT 1). 2. Kỹ năng: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT 2) 3. Thỏi độ: - Học sinh yờu thớch mụn kể chuyện II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn: Mặt nạ Chồn và Gà Rừng để HS kể theo cách phân vai - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện - Kể lại câu chuyện : Chim sơn ca và bông cúc trắng 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.2 Hoạt động 1 Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài - GV viết bảng tên thể hiện đúng nhất nội dung 3.3 Hoạt động 2: Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm * Thi kể lại toàn bộ câu chuyện - Cả lớp và giáo viên nhận xét, chấm điểm thi đua 4.Củng cố: - Nhắc HS học theo Gà Rừng : Trước tình huống nguy hiểm vẫn bình tĩnh, xử lí linh hoạt 5. Dặn dũ: - Yêu cầu các nhóm về nhà tập dựng lại câu chuyện theo vai Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn - HS suy nghĩ, trao đổi theo cặp đặt tên cho đoạn 3, 4 - Nhiều HS phát biểu ý kiến - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn trong nhóm - Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể chuyện Đạo đức ( Tiết 22) Biết nói lời yêu cầu đề nghị I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết một số yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghĩ lịch sự. 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. 3. Thỏi độ: - HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn: Bộ tranh nhỏ thảo luận nhóm. - Học sinh: SGK III. CÁC Hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bãi cũ: 2HS nêu - Khi nhặt được của rơi em cần làm gì? (Cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình). 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.2 Hoạt động 1: HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng . - Yêu cầu HS quan sát tranh nội dung tranh vẽ gì ? - HS quan sát tranh - Em đoán xem Nam muốn nói gì với Tâm ? - Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị ? *Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm , Nam cần sử dụng những yêu cầu , đề nghị nhẹ nhàng ,lịch sự . Như vậy là Nam đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng . - HS nhiều em tiếp nối nhau. *VD: Mời các bạn ra sân tập thể dục - Đề nghị cả lớp ở lại sinh hoạt sao. 3.3 Hoạt động 2: HS biệt phân biệt cá hành vi nên làm và không nên làm - GV nêu tình huống - HS thảo luận theo cặp. Em muốn hỏi thăm chú công an đường đến nhà 1 người quen. - 1 vài cặp lên đóng vai. - Em muốn nhớ em bé lấy hộ chiếc bút ? *Kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động cử chỉ phù hợp. 4. Củng cố: Trò chơi: Văn minh lịch sử - GV phổ biến luật chơi - GV nhận xét đánh giá. 5. Dặn dũ: - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. Soạn : 4 tháng 2 năm 2011 Giảng : Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011 Toán (Tiết 107) Phép chia I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng phộp chia vào làm tớnh và giải toỏn. 3. Thỏi độ : - Học sinh yờu thớch mụn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn: Bộ đồ dựng toỏn 2 - Học sinh : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài kiểm tra một tiết. 3. Bài mới. 3.1Giới thiệu bài: Hoạt động của thầy 3.2 Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia. Phép chia 6 : 2 = 3 - GV nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy bông hoa? - Gv ghi : 6 : 2 = 3 - đọc là 6 chia 2 được 3 - Giới thiệu dấu chia" : " * Phép chia 6 : 3 = 2 - Tương tự như phép chia 6 : 2 = 3 * mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia: - Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông.Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? - GV nêu 2 bài toán ngược. - Vậy từ 1 phép nhân: 3 x 2 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng: 6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2 3.3 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1( Tr107) - Đọc yêu cầu? - Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào? - Đọc phép chia? 4 x 3 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 Bài 2(Tr108) Gọi 1 hS làm trên bảng - Lớp làm nháp- Nêu KQ - Nhận xét, cho điểm? 4.Củng cố: - Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và Nhắc lại phép nhân 2 x 3 = 6 Hoạt động của trò - HS thực hành chia hoa cho bạn - HS đọc - HS nêu phép tính: 6: 3 = 2 6 : 2 = 3 - HS đọc yêu cầu - HS làm bài vào VBTvà nối tiếp nhau đọc bài của mình - HS làm bài. - 1HS làm vào phiếu. - Lớp làm vào vở. 3 x 4 = 12 12 : 3 = 4 12 : 4 = 3 - Từ phép nhân ta có thể lập được mấy phép chia 5. Dặn dũ: - Về nhà ụn lại bài, chuẩn bị bài sau Tự nhiên xã hội (Tiết 22) Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở . 2. Kỹ năng: - Biết mộ số nghề nghiệp chớnh nơi em ở. 3. Thỏi độ: - HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn: Hình vẽ trong SGK ( T 44, 45, 46, 47) - Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các nghề nghiệp của người dân mà em biết. - Nghề đánh cá, nghề làm muối ở vùng biển, trồng trọt 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.2 Hoạt động 1: Kể tên ngành nghề ở thành phố.- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận - Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ? VD: Nghề công nhân, công an, lái xe - Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ? *Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. 3.3 Hoạt động 2: Kể và nói tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ. - HS kể lại những gì các em đã quan sát được về cuộc sống và nghề nghiệp của người dân ở địa phương - Ngành nghề của người dân trong hình đó ? - Hình vẽ 3 nói gì ? - Người dân ở khu chơ đó làm nghề gì ? - Hình 4 vẽ gì ? 3.4 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế Bước 1: - Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? - HS nêu - Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ? - HS mô tả ại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết . 4. Củng cố: - Nhận xét, khen ngợi một số tranh vẽ đẹp - HS nghe 5. Dặn dũ: - Chuẩn bị cho bài học sau. Chính tả ( Tiết 43) nghe - viết Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.Làm được BT (2) a / b, hoặc BT (3) a / b. 2. Kỹ năng: - Biết viết đỳng bài chớnh tả, trỡnh bày sạch đẹp. 3. Thỏi độ: - Học sinh cú thúi quen rốn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 - Học sinh : VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng viết ; Cả lớp viết bảng con - Viết 3 tiếng bắt đầu bằng ch ; Viết 3 tiếng bắt đầu bằng tr 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài Hoạt động của trò Hoạt động của trò * 3.2 Hoạt động 1:HD HS chuẩn bị – Viết bài. - GV đọc bài chính tả một lượt - Sự việc gì sảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ? - Tìm câu nói của người thợ săn ? - câu nói đó đực dặt trong dấu gì ? - Các từ dễ viết sai : buổi sáng, cuống quýt, reo lên, ... - GV đọc bài viết - Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3.3 Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) + Tìm các tiếng bắt đầu bằng r / d / gi - Đọc yêu cầu bài tập phần a - GV nhận xét chốt lại ý đúng reo - giật – gie ... - Lớp theo dõi *Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông. - 2 HS nhắc lại. 3.3 Hoạt động 2:Thực hành: Bài 1( Tr110) - HS đọc yêu cầu - Đã tô màu hình nào ? - HS quan sát các hình A, B, C, D + Nhận xét, chữa bài. - Đã tô màu hình vuông (hình A) - Đã tô màu hình tam giác (hình C) - Đã tô màu hình tròn (hình D) Bài 2(Tr110) - HS quan sát hình - Hình nào đã khoanh vào số con cá ? Bài 3 ( Tr110) - Nhận xột chữa bài 4. Củng cố : - Gv đưa một số hình tô màu một nửa, một số hình không. - HS thi tìm hình đã tô màu 1/2? 5. Dặn dũ: - Về nhà ụn lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS nêu kết quả. - nhận xét. - Hs khỏ, giỏi thực hiện Thủ công ( Tiết 22) Gấp, cắt, dán phong bì I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì đỳng quy trỡnh kỹ thuật. 2. Kỹ năng: - Biết cỏch làm phong bỡ một cỏch tương đối chớnh xỏc. 3. Thỏi độ: - Thích làm phong bì để sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn: Phong bì mẫu có khổ to. - Học sinh : Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.2 Hoạt động 1:Học sinh thực hành gấp, cắt, dán phong bì - Bước 1 : Gấp phong bì - Bước 2 : Cắt phong bì - Bước 3 : Dán thành phong bì - GV tổ chức cho HS thực hành dán phong bì - Nhắc HS dán cho thẳng, miết thẳng, cân đối. 3.3 Họat động 2: Trưng bày sản phẩm - GV gợi ý cho HS trang trí, trưng bày sản phẩm + GV đánh giá sản phẩm của HS 4. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị bài, kĩ năng cắt, dán của HS 5. Dặn dũ: - HS giờ sau mang giấy thủ công, vở HS, giấy trắng, bút chì, bút mầu, thước kẻ, kéo, ..... ôn lại các bài đã học - Học sinh nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì - HS thực hành dán phong bì - HS trang trí,, trưng bày SP Chính tả ( Tiết 44) nghe - viết Cò và Cuốc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác CT, trình bày đúng một đoạn xuôi có lời của nhân vật. Làm được BT ( 2 ) a / b / hoặc BT (3) a / b. 2. Kỹ năng: -Biết trỡnh bày đỳng bài chớnh tả. Bài viết sạch, đẹp 3. Thỏi độ: - Học sinh cú thúi quen rốn luyện chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn : Bảng phụ viết yêu cầu bài tập 2 - Học sinh : VBT III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Viết : reo hò, gìn giữ, bánh dẻo 3. Bài mới: 3.1Giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.2 Hoạt động 1:HD HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả một lần - Đoạn viết nói chuyện gì ? - Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. các câu nói của Cò và Cuốc được đặt trong dấu câu nào ? - Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? * GV đọc, HS chép bài vào vở * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS 3.3 Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau : riêng, giêng, dơi, rơi, dạ, rạ - GV treo bảng phụ + GV nhận xét bài làm của HS - ăn riêng, ở riêng / tháng riêng - Loài dơi / rơi vãi / rơi rụng - sáng dạ, chột dạ, vâng dạ / rơm rạ..... 4. Củng cố: + Thi tìm nhanh bài tập 3 - Các tiếng bắt đầu bằng r hoặc d, gi - Các tiếng có thanh hỏi ( hoặc thanh ngã ) - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dũ: -Yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai chính tả - HS theo dõi - 2, 3 HS đọc lại - HS trả lời câu hỏi. - HS chép bài - Hs soát lại bài. - HS làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau làm theo kiểu tiếp sức CHIỀU Luyện toán ( Tiết 44) I Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) Một phần hai, biết đọc, viết 1/2. 2. Kỹ năng: - Biết thực hành chia một món đồ vật thành 2 phần bằng nhau. 3. Thỏi độ: - Học sinh yờu thớch mụn học. II.đồ dùng dạy học: - Giáo viên : SGK - Học sinh :Vở BT III Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài – ghi đầu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: ( Tr23) - Làm bài vào VBT - Nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét chữa bài Bài 2 :( Tr23) Tụ mỏu ẵ ụ vuụng mỗi hỡnh - Làm bài vào VBT - 2 em nêu kết quả - Nhận xét chữa bài Bài 3: ( Tr23) Khoanh vào ẵ số con mốo - Nêu yêu cầu của bài - Làm bài vào VBT - 3 em lên bảng khoanh - Nhận xét chữa bài Bài 4( Tr23) Tụ màu ẵ mỗi hỡnh sau - Làm bài vào VBT - 2 em lờn bảng tụ màu - Nhận xét chữa bài 2. Củng cố dặn dò: - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Luyện đọc ( Tiết 44) I Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lời được các CH tronh SGK) 2. Kỹ năng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài. 3. Thỏi độ: Học sinh cú thúi quen rốn đọc ở nhà. II Đồ dùngdạy học : - Giỏo viờn : Tranh minh hoạ bài tập đọc - Học sinh : SGK III Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn đọc - Luyện đọc từng câu . - Luyện đọc từng đoạn. – Thực hiện đọc nối tiếp - Nhận xét sửa sai cho các em. 2.Tổ chức cho các em thi đọc toàn bài. – Thi đọc theo nhóm - Nhận xét bình chọn nhóm đọc đúng, hay 3. Củng cố dặn dò: - Về nhà rèn đọc cho thành thạo Luyện viết ( Tiết 44) viết bài trong vở luyện viết I .mục tiêu: - Yêu cầu học sinh viết đúng bài trong vở luyện viết, trình bày sạch đẹp. - Rèn cho học sinh kĩ năng viết chữ đẹp, đúng mẫu chữ, cỡ chữ. II. Đồ dùng dạy học: -Vở luyện viết. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hướng dẫn luyện viết HD viết tiếng khó - Viết vào bảng con các 2. Thực hành viết - Viết bài trong vở luyện viết - Theo dõi nháec nhở các em luyện viết. - Thu chấm khoảng 5-6 bài - Đổi vở soát lỗi - Nhận xét bài viết,tuyên dương . 3. Củng cố dặn dò: Soạn : 7 tháng 2 năm 2011 Giảng : Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011 Toán (Tiết 110) luyện tập I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về một phần hai 2. Kỹ năng: - Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS 3. Thỏi độ: - GD HS chăm học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn :Bảng phụ BT5 - Học sinh : SGK III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.2 Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1( Tr111)Tớnh nhẩm - Đọc bảng chia 2 ? - Nhận xét, cho điểm Bài 2 (Tr111) Tớnh nhẩm - Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi HS làm 1 phép nhân và 1 phép chia theo đúng cặp. - Nhận xét, cho điểm Bài 3( Tr111) Giải toỏn - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu lá cờ? - Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét Bài 4(Tr111) Giải toỏn - Đọc đề? - Chữa bài Bài 5(Tr111) - Hình nào có một phần hai số chim đang bay? Vì sao? 4. Củng cố: - Thi đọc bảng chia 2 5. Dặn dò: - Về nhà ụn lại bài 1HS nêu yêu cầu. - HS đọc - 1HS nêu yêu cầu - HS làm phiếu HT - Nhận xét - HS đọc - Lớp làm vào vở. Bài giải Mỗi tổ nhận được số lá cờ là: 18 : 2 = 9( lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - HS đọc đề - HS khá, giỏi làm vào phiếu - Nêu bài giải - Thảo luận theo cặp . - Đại diện các cặp nêu kết quả. - Nhận xét. Tập làm văn ( Tiết 22) Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT 1, BT 2). 2. Kỹ năng: - Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. 3. Thỏi độ: - Học sinh cú ý thức tự giỏc học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn: Tranh minh hoạ BT1 trong SGK, băng giấy viết sẵn câu văn BT3 - Học sinh: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 2 cặp HS thực hành nói - Thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn theo 3 tình huống ở BT2 - Nhận xét bạn 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.2 Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 3 ( V ) - Đọc yêu cầu bài tập + GV nhận xét - Câu b : câu mở đầu - Câu a : tả hình dáng - Câu d : tả hoạt động - Câu c : câu kết 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dũ: - Nhắc HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống * Đọc lời các nhân vật trong tranh - Cả lớp quan sát tranh - 1 HS nói về nội dung tranh - 2, 3 cặp HS thực hành * Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào ? - 1 cặp HS làm mẫu - Nhiều cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp lần lượt theo các tình huống * Các câu trong bài tả con chim gáy. Sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn - HS làm bài vào VBT Thể dục ( Tiết 44) Đi kiếng gót hai tay chống hông trò chơi: Nhảy ô I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. 2. Kỹ năng: - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. Thỏi độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giỏo viờn: Vệ sinh an toàn nơi tập, cũi - Học sinh : Dụng cụ mụn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: 1.Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. bài mới. 3.1 Giới thiệu bài. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3.2 Hoạt động 1:Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. - Cho HS Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông - Chạy nhẹ nhàng 2 - 4 hàng dọc. - Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại 3.3 hoạt động 2: Phần cơ bản: - GV điều khiển - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông. - Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang. - Đi kiễng gót hai tay chống hông. Nêu luật chơi – cách chơi. - Trò chơi: Nhảy ô - Lớp thực hiện theo nhóm. 3.4 Hoạt động 3: Phần kết thúc: - Cán sự điều khiển - Đi đều 2 – 4 hàng dọc và hát - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét giao bài Sinh hoạt ( Tiết 22) NHẬN XẫT CHUNG CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 22
Tài liệu đính kèm: