tuần 22:
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
HĐTT:
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
.
TẬP ĐỌC:
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết)
I. Mục tiu: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc r lời nhn vật trong cu chuyện.
-Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn, thử thách trí thông minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 )
*GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phó với căng thẳng
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
tuần 22: Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 HĐTT: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN .............................................................. TẬP ĐỌC: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN (2 tiết) I. Mục tiêu: - Biết ngắt , nghỉ hơi đúng chỗ;đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu bài đọc rút ra từ câu chuyện: Khĩ khăn, hoạn nạn, thử thách trí thơng minh của mỗi người ; chớ kiêu căng, xem thường người khác.( trả lời được CH 1,2,3 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 4 ) *GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Ứng phĩ với căng thẳng II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Vè chim. Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim. Nhận xét, ghi điểm HS. 3. Bài mới: Một trí khôn hơn trăm trí khôn Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Đọc câu: Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài. c) Luyện đọc theo đoạn Gọi HS đọc chú giải. Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào? Nêu yêu cầu luyện đọc theo đoạn và gọi 1 HS đọc đoạn 1. - Y/c HS đọc từng đoạn * Đọc đoạn trong nhóm Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc: Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng? - Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng? - Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào? - Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn? -Thái độ(T32) - Gọi HS đọc câu hỏi 5. + Em chọn tên nào cho truyện? Vì sao? - GV nxét, bổ sung -Câu chuyện nói lên điều gì? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Y/c HS đọc lại toàn bài. GDKNS: Trên đường đi học, bất ngờ bạn em bị đau bụng dữ dội, em sẽ làm gì? 4. Củng cố, Dặn dò: Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV tổng kết, gdhs Về học bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Hát 5 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi: Theo dõi và đọc thầm theo. HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài. 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. Bài tập đọc có 4 đoạn: 1 HS khá đọc bài. HS vừa đọc bài vừa nêu cách ngắt giọng của mình, HS khác nhận xét, sau đó cả lớp thống nhất cách ngắt giọng: HS đọc lại từng câu trong đoạn hội thoại giữa Chồn và Gà Rừng. HS đọc đoạn 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. Thảo luận nhĩm - Không còn lối để chạy trốn. - Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu. - Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.- Thình lình: bất ngờ. - Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn. - Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn. - Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng. - Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng. - Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn. - HS đọc bài. - HS đọc - Nxét tiết học Tốn: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: -Kiểm tra kĩ năng tính trong bảng nhân 2, 3, 4, 5. -Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc ,tính độ dài đường gấp khúc. -Giải bài tốn bằng một phép nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đề bài kiểm tra. III. ĐỀ KIỂM TRA: * Bài 1: Tính nhẩm(3điểm) 2 x 3 = 4 x 6 = 3 x 7 = 5 x 5 = 3 x 8 = 2 x 8 = * Bài 2: Số ?(1,5điểm) 4 x 5 = 5 x £ 2 x 6 = £ x 2 5 x 9 = £ x £ * Bài 3: Điền dấu > , < , = (1,5điểm) 5 x 7 £ 7 x 5 4 x 8 £ 3 x 8 2 x 7 £ 3 x 5 * Bài 4: Nối các điểm sau để có đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng. Đặt tên cho đuờng gấp khúc đó: (2điểm) l l l l Bài 5: Mỗi con voi có 4 chân. Hỏi 10 con voi có bao nhiêu chân ? (2 điểm) ------------------------------------------------- Kể chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn . I. Mục tiêu : - Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện(BT1) . - Kể lại được từng đoạn cđa câu chuyện(BT2). HSKG biết kể l¹i toµn bé câu chuyện(BT3). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - 1/ Bài cũ - Yêu cầu - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) giới thiệu : * Hướng dẫn kể chuyện . -Đặt tên cho từng đoạn chuyện . - Vì sao tác giả SGK lại đặt tên cho đoạn 1 câu chuyện là “ Chú Chồn kiêu ngạo “ -Vậy theo em tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì ? - GV nhận xét đánh giá. b/ Kể lại từng đoạn truyện : - Bước 1 : Kể trong nhóm . -Bước 2 : Kể trước lớp . - Nhận xét bổ sung nhóm bạn. a/ Đ1 : - Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì ? -Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ? b/ Đ2 :Chuyện gì xảy ra với đôi bạn ?... c/ Đ3 : -Gà rừng đã nói gì với Chồn?... d/ Đ4: Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao ? Chồn nói gì với Gà rừng ? Bước 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện . - Yêu cầu - GV nhận xét tuyên dương . 3) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . -4 em lên kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng “ . - § ọc yêu cầu bài tập 1 . - §ặt tên cho từng đoạn truyện. - Vì đoạn này kể về sự huênh hoang kiêu ngạo của Chồn . Nó nói với Gà rừng là nó có một trăm trí khôn . - Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó . - Chú Chồn hợm hĩnh / Gà rừng khiêm tốn gặp Chồn kiêu căng / Một trí khôn gặp một trăm trí khôn ,... - Một số em nêu trước lớp . - Các nhóm tập kể trong nhóm . - Kể theo gợi ý . - Chồn luôn ngầm coi thường bạn . - Hỏi Gà rừng : “ Cậu có bao nhiêu trí khôn ? . -Đôi bạn gặp một người thợ săn và. - Mình làm như thế còn cậu thì the ánhé !.. - Khiêm tốn . - Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm.. . - 4 HS kể nối tiÕp cả câu chuyện. - Phân vai : Người dẫn chuyện , Gà rừng , Chồn Người đi săn kể lại câu chuyện . - Một em kể câu chuyện, lớp nhận xét LuyƯn TiÕng ViƯt: Luyện đọc: Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n- Cß vµ Cuèc. I. Mục tiêu : - Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Biết đọc diễn cảm. -Hiểu nội dung cđa hai bµi tËp ®äc. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trof 1.Kiểm tra bài cũ : - Yêu cầu. 2.Bài mới -Đọc mẫu diễn cảm bài văn - Nghe và chỉnh sửa lỗi . * Đọc từng đoạn : * Đọc cả bài : - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn . - Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS . * Thi đọc -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh - Câu chuyện khuyên ta điều gì ? c) Luyện đọc lại truyện - GV nhận xét tuyên dương và ghi điểm. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt . 3. Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - §ọc và trả lời câu hỏi: Mùa nước nổi. -Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích - HS yÕu tiếp nối đọc . - HS yÕu tiếp nối đọc . - HS tìm cách ngắt, luyện ngắt giọng. - Bốn HSTB nối tiếp nhau đọc bài. - Lần lượt đọc đoạn theo yêu cầu. - Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh theo yêu cầu. - 5 em nói theo suy nghĩ của bản thân . - Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây , loài hoa . - Bốn em lần lượt đọc nối tiếp nhau. - Hai em đọc lại cả bài chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm . Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 TẬP ĐỌC: CỊ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU: -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch tồn bài. -Hiểu N/D: Phải lao động vất vả mới cĩ lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các CH trong SGK ) - Ham thích môn học. *GDKNS: KN Tự nhận thức ; KN Thể hiện sự cảm thơng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ Một trí khôn hơn trăm trí khônGọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: Cò và Cuốc Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài b) Luyện phát âm và đọc câu Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. c) Luyện đọc đoạn Yêu cầu HS đọc, * Đọc đoạn trong nhóm: * Đọc đoạn trước lớp: d) Thi đọc Ị Nhận xét, tuyên dương. e) Đọc đồng thanh Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Cò đang làm gì? Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy? Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì? Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò? *GDKNS: Em nghĩ gì về nhân vật Cị? 4.Củng cố, Dặn dò: Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: - HS nxét - Theo dõi. HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp. Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Lần lượt từng HS đọc bài tr ... tuổi. Biểu lộ thái độ bằng cách giơ bìa vẽ khuôn mặt cười hoặc khuôn mặt khóc. + Sai. + Sai. + Sai. + Đúng. - Một số HS tự liên hệ. Các HS còn lại nghe và nhận xét về trường hợp mà bạn đưa ra. Trị chơi Lắng nghe GV hướng dẫn và chơi theo hướng dẫn. Cử bạn làm quản trò thích hợp. Trọng tài sẽ tìm những người thực hiện sai, yêu cầu đọc bài học. - HS chơi trò chơi - Trọng tài công bố đội thắng cuộc - HS nghe. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM I. MỤC TIÊU: -Biếp đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2) -Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3) -Ham thích môn học. *GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim. Gọi HS đọc bài tập 3. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim Bài 1 Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi: Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình? Bài 2: HS thực hiện 2 trong các phần a, b, c, d) - GV chọn cho HS làm phần a, b GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu. Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác. Động viên HS tích cực nói. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Đoạn văn tả về loài chim gì? Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. Gv theo dõi Nhận xét, cho điểm HS. *GDKNS: Khi bạn cĩ lỗi với em, bạn xin lỗi, em sẽ nĩi gì? 4. Củng cố,Dặn dò: HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. Hát 3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích. Quan sát tranh. 2 HS đóng vai. Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn. Hồn tất một nhiệm vụ Tình huống a: HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./ Đọc yêu cầu của bài. HS đọc thầm trên bảng phụ. Chim gáy. HS tự làm. 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: HS viết vào Vở HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học ---------------------------------------------------------- TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng chia 2 -Biết giải bài tốn cĩ một phép chia ( trong bảng chia 2) -Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành 2 phần bằng nhau. - BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3 ; 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sgk,bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Một phần hai. Hình nào đãkhoanh vào ½ số con cá? GV nhận xét 3. Bài mới Luyện tập Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. - GV nhận xét. Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 - GV nhận xét. Bài 3: HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9 HS trình bày bài giải Bài giải Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ Bài 4:ND ĐC Bài 5: HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời. GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố,Dặn dò:Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương Nhận xét tiết học. Hát HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá. HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia. Sửa bài. - HS làm bài 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét. 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở. HS quan sát tranh vẽ 2 dãy HS thi đua trả lời Bạn nhận xét. - Nhận xét tiết học ----------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (nghe – viết) CỊ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU: -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ lời nhân vật . -Làm được BT 2a ; BT3a. - Ham thích môn học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ ghi sẵn các bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Mộât trí khôn hơn trăm trí khôn. Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Cò và Cuốc Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc. Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn trích có mấy câu? Đọc các câu nói của Cò và Cuốc. Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào? Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì? Những chữ nào được viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó * GV đọc bài trước khi viết d) Viết chính tả - GV đọc chính tả cho HS viết e) Soát lỗi - GV đọc cho HS dò bài, soát lỗi g) Chấm bài Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài. Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có. GV nhắc lại các từ đúng. Bài 3a: Trò chơi GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r? Tổng kết cuộc thi. 4. Củng cố,Dặn dò: HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3. Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói” Hát 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con. - HS nxét Theo dõi bài viết. Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc. 5 câu. 1 HS đọc bài. Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Dấu hỏi. Cò, Cuốc, Chị, Khi. HS đọc, viết bảng lớp, bảng con. - HS viết chính tả vào vở - HS tự soát lỗi Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài. Hoạt động trong nhóm. Đáp án: riêng: riêng lẻ ; của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai, dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt, dạ: dạ vâng, bụng dạ,; rạ: rơm rạ, HS viết vào Vở Bài tập. - Các tổ chơi trò chơi ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá, HS làm bài tập vào Vở bài tập - HS nghe. - - Nhận xét tiết học. Thể dục: Đi kiễng gĩt hai tay chống hơng (giáo viên chuyên dạy) ------------------------------------------------- LUYỆN TẬP LÀM VĂN: TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng nghe và nĩi: - Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản. - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. 2.Rèn kĩ năng viết: - Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1/ Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ. - Đoạn văn tả về lồi chim gì? - Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình. - Nhận xét, cho điểm HS. 2/ CỦNG CỐ – DẶN DỊ: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau. - Đọc yêu cầu của bài. - HS đọc thầm trên bảng phụ. - Chim gáy. - HS làm bài cá nhân. - HS đọc lài làm của mình, lớp nhận xét. - 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. - Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thĩc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả. LUYỆN TỐN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng chia 2. - Biết giải bài tốn cĩ một phép chia (trong bảng chia 2). -Biết thực hành chia một nhĩm đồ vật thành hai phần bằng nhau . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhĩm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC v Luyện tập: Thực hành Bài 2: Tính nhẩm. - GV nhận xét. Bài 3:Giải bài tốn GV nhận xét 3 HS lên bảng làm. - Lớp làm vở, nhận xét bài bạn. 2 X 6 = 3 X 5 = 6 X 4 = 2 X 7 = 4 X 6 = 3 X 9 = - HS đọc đề phân tích đề tốn. - 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vở, nhận xét bài bạn. Bài giải: Số lá cờ của mỗi tổ là: 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ *Củng cố -Dặn dị : -Đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 ------------------------------------------------------------ GDTT:SINH HOẠT LỚP. TUẦN 22 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 22 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. - HS yếu tiến bộ chậm - Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. III. Kế hoạch thời gian tới: - Tích cực ơn tập kiến thức trong thời gian nghỉ Tết. IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. ------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: