TẬP ĐỌC (Tiết 79 - 80)
ƠN TẬP V KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Tiết: 1
I. Mục tiêu
- Đọc r rng , rnh mạch cc bi tập đọc đ học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm r rng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc )
- Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 )
II. Chuẩn bị
-GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
HS: Vở
III. Các hoạt động dạy - học :
TUẦN 27 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 TIẾT : 1 – 2 TẬP ĐỌC (Tiết 79 - 80) ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Tiết: 1 I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ) - Biết đặt và trà lời CH với khi nào ? (BT2,BT3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4 ) II. Chuẩn bị -GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. HS: Vở III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : (5’) - GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Sông Hương. 2. Bài mới : ( 27’)Giới thiệu bài ghi tựa. * Kiểm tra tập đọc và HTL : - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - GV nhận xét – Ghi điểm. 3. HD HS ơn: * Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “ Khi nào”: Bài 2: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Hãy đọc câu văn trong phần a. + Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực ? + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” - GV yêu cầu HS làm bài phần b. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc câu văn phần a + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? + Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? -Tương tự trên hướng dẫn HS làm phần b. Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè. -GV nhận xét sửa sai. * Ôân luyện cách đáp lời cảm ơn của người khác : Bài 4 : Nói lời đáp của em. a. Khi bạn cảm ơn em vì em đã làm một việc tốt cho bạn. -Bài tập yêu cầu các em đáp lại lời cảm ơn của người khác. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, suy nghĩ để nói lời đáp của em. b. Khi một cụ già cảm ơn em vì em đã chỉ đường cho cụ. c. Khi bác hàng xóm cảm ơn em vì em đã trông giúp em bé cho bác một lúc. -Gọi HS lên đóng vai thể hiện lại từng tình huống. -GV nhận xét sửa sai. 4. Củng cố : (3’) + Câu hỏi “Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì ? + Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? 5. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. - 2 HS lên bảng đọc. - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS theo dõi và Nhận xét -Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi “Khi nào ?” -Hỏi về thời gian. -Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực. -Mùa hè -Mùa hè. - HS suy nghĩ và trả lời : Khi hè về. - HS làm bài. -Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm. -Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng. -Bộ phận “ Những đêm trăng sáng” -Chỉ thời gian. -Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung ling dát vàng ? -1 HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập. - Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? -HS đọc yêu cầu. - HS đọc câu a. a. Có gì đâu./ Không có gì./ Thôi mà có gì đâu./ b. Thưa bác khônng có gì đâu ạ!/ Bà đi đường cẩn thận bà nhé./Dạ không có gì đâu ạ ! - Từng cặp lần lượt lên đóng vai. -Hỏi về thời gian. -Thể hiện thái độ sự lịch sự, đúng mực. ƠN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II Tiết: 2 I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1 - Nắm được một số từ ngữ về bốn mùa ( BT2) Biết đặt dấu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT3 ) II. Chuẩn bị - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. Bảng để HS điền từ trong trò chơi. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : (5’) 2. Bài mới :(27’) Giới thiệu bài. 3. Kiểm tra tập đọc : -GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn. - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. -Yêu cầu HS nhận xét bạn đọc. -GV nhận xét ghi điểm. Bài 2 : Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa. - GV phân chia nhóm và phát phiếu học tập. *Nhóm 1 :Mùa xuân có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 2 :Mùa hạ có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 3 :Mùa thu có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? *Nhóm 4 :Mùa đông có những loại hoa quả nào ? Thời tiết như thế nào ? -Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. Bài 3 :Ngắt đoạn trích thành 5 câu và chép vào vở. Nhớ viết hoa chữ đầu câu. -Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập. -GV nhận xét sửa sai. + Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta phải làm gì ? 4. Củng cố : (3’) + Một năm có mấy mùa ? Nêu rõ đặc điểm từng mùa ? + Khi viết chữ cái đầu câu phải viết như thế nào 5. Nhận xét, dặn dò : -Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. -Nhận xét đánh giá tiết học. - Lần lựơt từng HS lên bốc thăm về chuẩn bị 2 phút. - HS đọc bài rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -HS nhận xét. -HS thảo luận nhóm cử thư ký ghi vào phiếu học tập. - Mùa xuân có hoa mai, đào, hoa thược dược. Quả cómận, quýt, xoài, vải, bưởi, dưa hấuThời tiết ấm áp có mưa phùn. -Mùa hạ có hoa phượng, hoa bằng lăng, hoa loa kèn Quả có nhãn, vải, xoài, chôm chômThời tiết oi nồng, nóng bức có mưa to. - Mùa thu có loài hoa cúc. Quả có bưởi, hồng, cam, na...Thời tiết mát mẻ nắng nhẹ màu vàng. -Mùa đông có hoa mận có quả sấu,lê Thời tiết lạnh giá, có gió mùa đông bắc. - Các nhóm lần lượt lên báo cáo. -HS đọc yêu cầu. -1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dân lên. - Phải nghỉ hơi. -2 HS trả lời câu hỏi. TIẾT : 3 TỐN (Tiết 131 ) SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đĩ . - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đĩ . - Biết số nào chia với 1 cũng bằng chính số đĩ . * Bài tập cần làm : 1,2,3 II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. - Sửa bài 4 - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: - Số 1 trong phép nhân và chia. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 1. a) GV nêu phép nhân, hướng dẫn HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 1 + 1 = 2 vậy 1 x 2 = 2 1 x 3 = 1 + 1 + 1 = 3 vậy 1 x 3 = 3 1 x 4 = 1 + 1 + 1 + 1 = 4 vậy 1 x 4 = 4 - GV cho HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. b) GV nêu vấn đề: Trong các bảng nhân đã học đều có 2 x 1 = 2 ta có 2 : 1 = 2 3 x 1 = 3 ta có 3 : 1 = 3 - HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. Chú ý: Cả hai nhận xét trên nên gợi ý để HS tự nêu; sau đó GV sửa lại cho chuẩn xác rồi kết luận (như SGK). v Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia cho 1 (số chia là 1) - Dựa vào quan hệ của phép nhân và phép chia, GV nêu: 1 x 2 = 2 ta có 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ta có 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ta có 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ta có 5 : 1 = 5 - GV cho HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. v Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm (theo từng cột) Bài 2: Dựa vào bài học, HS tìmsố thích hợp điền vào ô trống (ghi vào vở). 1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3 2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4 Bài 3: HS tự nhẩm từ trái sang phải. a) 4 x 2 = 8; 8 x 1 = 8 viết 4 x 2 x 1 = 8 x 1 = 8 b) 4 : 2 = 2; 2 x 1 = 2 viết 4 : 2 x 1 = 2 x 1 = 2 c) 4 x 6 = 24; 24 : 1 = 24viết 4 x 6 : 1 = 24 : 1 = 24 4. Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận một số nhân với 1 và 1 số chia cho 1. 5. Nhận xét, dặn dò : - Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. - Nhận xét tiết học. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài 4. Bạn nhận xét. - HS chuyển thành tổng các số hạng bằng nhau: 1 x 2 = 2 1 x 3 = 3 1 x 4 = 4 - HS nhận xét: Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Vài HS lặp lại. - HS nhận xét: Số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó. - Vài HS lặp lại. - Vài HS lặp lại: 2 : 1 = 2 3 : 1 = 3 4 : 1 = 4 5 : 1 = 5 - HS kết luận: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính só đó. - Vài HS lặp lại. - HS tính theo từng cột. Bạn nhận xét. - 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. - HS dưới lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng thi đua làm bài. Bạn nhận xét. -2 HS nhắc lại. TIẾT : 4 ĐẠO ĐỨC (Tiết 27) LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (TT) I. Mục tiêu - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . - Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè , người quen - Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . * - Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khác. -Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khác. -Kĩ năng tư duy, đánh giá hành vi lịch sự và phê phán hành vi chưa lịch sự khi đến nhà người khác. - Thảo luận nhĩm - Động não - Đĩng vai II. Chuẩn bị GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò ... suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống, 1 HS nói lời đồng ý, 1 HS nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nội dung gì? Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? 5. Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Vì sao?” và cách đáp lời đồng ý của người khác. Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Bài tập yêu cầu chúng ta: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao? Câu hỏi “Vì sao?” dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của sự việc nào đó. Đọc: Sơn ca khô cả họng vì khát. Vì khát. Vì khát. Suy nghĩ và trả lời: Vì mưa to. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. Bông cúc héo lả đi vì thương xót sơn ca. Bộ phận “vì thương xót sơn ca”. Câu hỏi: Vì sao bông cúc héo lả đi? Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét. Đáp án b) Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn? Đáp án: a) Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự tiệc liên hoan văn nghệ với chúng em./ Lớp em rất vinh dự được đón thầy (cô) đến dự buổi liên hoan này. Chúng em xin cảm ơn thầy (cô)./ b) Thích quá! Chúng em cảm ơn thầy (cô)./ Chúng em cảm ơn thầy (cô) ạ./ Oâi, tuyệt quá. Chúng em muốn đi ngay bây giờ./ c) Dạ! Con cảm ơn mẹ./ Thích quá. Con phải chuẩn bị những gì hả mẹ?/ Câu hỏi vì sao dùng để hỏi về nguyên nhân của một sự việc nào đó. Chúng ta thể hiện sự lịch sự đúng mực. TIẾT : 4 THỂ DỤC (Tiết 54 ) TRỊ CHƠI” TUNG VỊNG VÀO ĐÍCH” I / MỤC TIÊU : - Làm quen với trò chơi “ Tung vòng tròn vào đích”. - Thực hiện động tác tương đối chính xác - Trật tự, kỷ luật, tích cực tập luyện. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên : Chuẩn bị 1 còi. Vẽ sân. - Học sinh : Trang phục gọn gàng. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Khởi động : Xoay các khớp cơ bản. (2 phút) Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS đi kiểng gót hai tay chống hông (1 phút) Bài mới : Giới thiệu bài : 1 số bài tập RLTTCB (1 phút) Các hoạt động : TL (phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 22 * Hoạt động : trò chơi “ Tung vòng tròn vào đích”. * Mục tiêu : Thực hiện động tác tương đối chính xác * Cách tiến hành : - GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cách chơi. Cho 1 số HS chơi thử. Chia tổ để tổ tự chơi. - Khi có lệnh, HS lần lượt từ vị trí CB tiến vào vạch giới hạn, lần lượt tung 5 vòng tròn vào đích, sau đó lên nhặt vòng để ở vạch giới hạn cho bạn tiếp theo. Khi người trước lên nhặt vòng, người tiếp theo từ vị trí chuẩn bị tiến vào vạch giới hạn. - Khoảng cách giữa vạch giới hạn đến đích: 1,5 – 2m . Tùy theo số lượng bảng đích để chia HS thành những đội tương ứng, từng đội tập hợp thành 1 hàng dọc sau vạch chuẩn bị. - Lắng nghe Thực hiện 2 –3 phút Thực hiện - Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai bên trở về hàng của mình để chuẩn bị đi đợt 2. - Mỗi đợt đi 3 – 6 HS. Đi xong đi về hai bên trở về hàng của mình để chuẩn bị đi đợt 2. - HS tiến vào vạch. - Cầm vòng tung vào đích 5 vòng. 4. Củng cố : (4 phút) - Thả lỏng. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. IV/ Hoạt động nối tiếp : (2 phút) - Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà. Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 TIẾT : 1 TẬP LÀM VĂN (Tiết 27 ) KIỂM TRA ( Tiết: 8 ) Mục tiêu -Kiểm tra(Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKII(nêu ở tiết 1). I. Chuẩn bị - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. 4 ô chữ như SGK. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Ôn tập tiết 7 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Tùy theo số lượng và chất lượng HS của lớp được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. v Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào bảng từ. Mỗi từ tìm đúng được tính 1 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm, nhóm xong thứ 2 được cộng 2 điểm, nhóm xong thứ 3 được cộng 1 điểm, nhóm xong cuối cùng không được cộng điểm. Thời gian tối đa cho các nhóm là 10 phút. Tổng kết, nhóm nào đạt số điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc. Hát Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết TIẾT : 2 TỐN (Tiết 135 ) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân , bảng chia đã học . - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia cĩ số kém đơn vị đo . - Biết tính giá trị của biểu thức số cĩ hai dấu phép tính ( trong đĩ cĩ một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong bảng tính đã học ) - Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia . Bài 1(cột1,2,3câu a; cột 1,2,câu b ),Bài 2 ,Bài 3 (b) II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Vài HS lên làm bài tập 3. 2. Bài mới : Giới thiệu bài . * Hướng dẫn luyện tập : Bài 1.a: Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. + Khi đã biết 2 x 4 = 8, có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 hay không ? Vì sao ? b. Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. -GV nhận xét sửa sai như thế nào ? Bài 2 : Tính -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. -GV nhận xét, sửa sai. Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. Tóm tắt 4 nhóm : 12 học sinh 1 nhóm :... học sinh ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS đọc bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét sửa sai. 3.Nhận xét, dặn dò : - Về nhà ôn lại bài tiết sau kiểm tra. - Nhận xét tiết học. -Có thể ghi ngay kết quả, vì lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia. 2 cm x 4 = 8 cm 10 dm : 2 = 5 dm 5 dm x 3 = 15 dm 12 cm : 4 = 3 cm 3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0 = 20 = 0 3 x 10 – 4 = 30 -4 0 + 6 = 0 + 6 = 26 = 6 - 2 em đọc. - 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở. Bài giải Mỗi nhóm có số học sinh là : 12 : 4 = 3 (học sinh) Đáp số : 3 học sinh Bài giải Số nhóm học sinh là : 12 : 3 = 4 (nhóm) Đáp số : 4 nhóm Hai HS nhắc nội dung bài học TIẾT : 3 TẬP VIẾT (Tiết 27 ) KIỂM TRA ( Tiết: 9 ) I.MỤC TIÊU : -Kiểm tra( Viết ) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỹ năng giữa HKII . -Nghe – Vết đúng bài CT ( Tốc độ viết khoảng 45 chữ /15 phút ), khơng mắc quá 5 lỗi trong bài , trình bày sạch sẽ , đúng hình thức thơ ( hoặc văn xuơi ). - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 4,5 câu ) theo câu hỏi gợi ý , nĩi về một con vật yêu thích. II.CHUẨN BỊ : - Đề bài và giấy kiểm tra cho từng hs. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Ổn định: 2. Nêu y/c khi làm bài kiểm tra. 3. Hs làm bài kiểm tra: - Phát đề bài và giấy kiểm tra cho hs. -Theo dõi hs làm bài. 4. thu bài kiểm tra, nhận xét chung tiết học. TIẾT : 4 THỦ CƠNG (Tiết 27) Lµm ®ång hå ®eo tay ( TiÕt 1 ) I. Mơc tiªu: - HS biÕt lµm ®ång hå ®eo tay b»ng giÊy - Lµm ®ỵc ®ång hå ®eo tay - ThÝch lµm ®å ch¬i, yªu thÝch s¶n phÈm L§ cđa m×nh II. chuÈn bÞ: - MÉu ®ång hå ®eo tay b»ng giÊy - Quy tr×nh lµm ®ång hå ®eo tay b»ng giÊy - GiÊy thđ c«ng, giÊy mµu, keo, hå d¸n , bĩt ch×, bĩt mµu, thíc kỴ III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cđa GV Ho¹t ®éng cđa HS 1. KiĨm tra bµi cị: - KiĨm tra sù chuÈn bÞ cđa häc sinh 2. Bµi míi: - Giíi thiƯu bµi: - GV giíi thiƯu néi dung, yªu cÇu cđa tiÕt häc. - HS l¾ng nghe. - HD Häc sinh quan s¸t, nhËn xÐt ®ång hå ®eo tay - GV giíi thiƯu ®ång hå mÉu. - HS quan s¸t. - HDHS nhËn xÐt vỊ ®Ỉc ®iĨm, h×nh d¸ng, mµu s¾c cđa ®ång hå. - HS quan s¸t, nhËn xÐt mÉu. 3. Híng dÉn mÉu: - GV HDHS theo tõng bíc trªn tranh quy tr×nh. - HS theo dâi. - GV thao t¸c mÉu. - HS quan s¸t. - Gäi mét vµi HS lªn b¶ng thao t¸c l¹i. - Mét vµi HS l©n b¶ng thao t¸c. - Tỉ chøc cho HS tËp gÊp ®ång hå b»ng giÊy nh¸p. - HS tËp thùc hµnh gÊp b»ng giÊy nh¸p. - GV quan s¸t, giĩp ®ì HS cßn lĩng tĩng. - HS tËp gÊp. 4. NhËn xÐt: - NhËn xÐt sù chuÈn bÞ tinh thÇn HT cđa häc sinh - HS l¾ng nghe. 5 dỈn dß: - HDHS chuÈn bÞ cho tiÕt häc sau thùc hµnh. TIẾT : 5 SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần. - Triển khai kế hoạch tuần tới. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: Các tổ báo cáo, nhận xét các hoạt động trong tuần 1. Thể dục, vệ sinh trực nhật : Tương đối nghiêm túc sạch sẽ, đúng thời gian quy định. 2. Nề nếp ra vào lớp: Tương đối tốt, cĩ ý thức tự giác trong giờ sinh hoạt 15’ đầu giờ. 3. Nề nếp học bài, làm bài: Ý thức tự học một số em tuần trước GV nhắc nhở đã chuyển biến rõ rệt. 4. Chất lượng chữ viết cĩ nhiều tiến bộ. III. Kế hoạch tuần 28 : - Duy trì nề nếp học bài, làm bài, ý thức tự giác trong học tập. - Tiếp tục rèn chữ viết. - Lớp trưởng và các tổ tăng cường kiểm tra việc học bài, làm bài của các bạn.
Tài liệu đính kèm: