Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 16 (chi tiết) năm 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 16 (chi tiết) năm 2010

Tập đọc(T46+47): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đàu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Hiểu nội dung:Sự gần gũi ,đáng yêu của con vật nuôi đối với đ[if sống tình cảm của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong bài)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1

 

doc 41 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần số 16 (chi tiết) năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 16
 Từ ngày 6/12 đến 10/12/2010
Thứ
Môn học
Tiết
Tên bài dạy
Hai
6/12
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
46
47
76
16
16
Con chó nhà hàng xóm
Con chó nhà hàng xóm
Ngày,giờ.
Giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
Chào cờ đầu tuần
Ba
15/12
K. chuyện 
Toán
Chính tả
TNXH
16
77
31
16
Con chó nhà hàng xóm
Thực hành xem đồng hồ.
Con chó nhà hàng xóm
Các thành viên trong trường học
Tư
16/12
Tập đọc
Toán
Thể dục
Âm nhạc
Thủ công
48
78
31
16
16
Thời gian biểu
Ngày,tháng.
Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”, “ Nhanh lên bạn ơi”,“Vòng tròn”
Kể chuyện âm nhạc.Nghe nhạc.
Gấp,cắt,dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
Năm
17/12
LT&C
Toán
Tập viết
Mĩ thuật
16
79
16
16
Từ về vạt nuôi.Câu kiểu Ai thế nào?
Thực hành xem ngày ,tháng.
Chữ hoa O
Vẽ hoặc nặn,xé dán con vật em yêu thích .
Sáu
18/12
Chính tả
Toán
Thể dục
TLVăn
SHTT
32
80
32
16
16
Trâu ơi!
Luyện tập chung
Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”, “ Nhanh lên bạn ơi”,“Vòng tròn”
Khen ngợi .Kể ngắn về con vật.Lập thời gian biểu.
Sinh hoạt lớp 
TUẦN 16
 Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010
Tập đọc(T46+47): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;bước đàu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Hiểu nội dung:Sự gần gũi ,đáng yêu của con vật nuôi đối với đ[if sống tình cảm của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong bài)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TIẾT 1
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ: Bé Hoa
3.Dạy học bài mới
Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì?
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
- a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:
- HD luyện đọc từng câu
- HD luyện đọc từ khó
- HD luyện đọc từng đoạn 
- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.
- Giải nghĩa từ mới:
- LĐ trong nhóm
- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh
Hát
 - 2 HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
- Chủ điểm: Bạn trong nhà.
Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu
- HS LĐ các từ: lo lắng, sung sướng, rối rít, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau, giường.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS LĐ các câu: 
 + Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
 + Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
+ Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu).
+ Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết).
+ Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, hài lòng.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc 
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
 + Bạn của Bé ở nhà là ai?
 + Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
 + Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
 + Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
 + Bác sĩ nghĩ Bé mau lành
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện 
- Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Câu chuyện nói lên điều gì?
 - Luyện đọc lại câu chuyện.
 - Nhận xét tiết học.
 - Xem bài sau:Thời gian biểu
- Hát
+ Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm.
+ Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé.
+ Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún.
+ Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé.
+ Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé.
- Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 HS.
- Cá nhân thi đọc cả bài.
Toán (T76): NGÀY , GIỜ 
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ,24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
-Nhận biết đơn vị đo thời gian:ngày ,giờ.
-Biết xem giờ đúng trên đồng hồ
-Nhận biết thời điểm,khoảng thời gian,các buổi sáng,trưa ,chiều,tối,đêm.
-Bài tập cần làm:Bài 1,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bảng phụ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim,1 đồng hồ điện tử.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung.
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
Bước 1:
- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: + Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi:
+ Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: 
+ Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ?
Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: 
+ Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi:
+ Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ?
- Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
- Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
- Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. Bắt đầu từ 1 giờ sáng.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi.Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
 + Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại.
 + 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
- Yêu cầu HS đọc phần bài học.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1: Số?
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
- GV treo tranh HD và yêu cầu HS TLN.
+ Đồng hồ thứ nhất này chỉ mấy giờ ?
+ Điền số mấy vào chỗ chấm ?
- Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em.
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm.
- GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? 
 - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
 - Nhận xét giờ học.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
 -Bây giờ là ban ngày.
 + Em đang ngủ.
 + Em ăn cơm cùng gia đình.
 + Em đang học ở lớp.
 + Em làm bài tập.
+ Em đang ngủ.
- HS nhắc lại.
- HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 giờ (24tiếng đồng hồ).
- Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng.
+ Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
+ Còn gọi là 13 giờ.
- Đọc bài.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu. 
- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
 + Chỉ 6 giờ.
 + Điền 6.
- HS TLN2 làm bài. Đại diện N trình bày.
- Lớp nhận xét bài bạn đúng/sai.
- HS đọc bài, nêu yêu cầu. 
- 1 HS lên bảng làm.
- HS làm bài BC.
 + 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Đạo đức(T16): GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (T1)
I. MỤC TIÊU:
 -Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
 -Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
 -Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường ,lớp,đường làng ,nhõ xóm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh minh họa được phóng to. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu câu hỏi :Em cần làm gì để giữ cho trường lớp sạch đẹp?
GV nhận xét
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
 + Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+Tình huống 3: Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
* Kết luận: Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
1. Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai.
 + Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
2. Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh.
 + Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. 
* Kết luận: Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
v Hoạt động 3: Thảo luận cả N2.
- Đưa ra câu hỏi:
 + Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì?
- Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày.
* Kết luận: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Nhận xét tiết học.
 - Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi chép cẩn thận, để Tiết 2 báo cáo kết quả.
- Hát
-HS trả lời.
- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết.
 + Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
 + Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Tr ...  Vở bài tập.
- Nhận xét bài bạn trên bảng.
b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ vẫy tay.
Toán(T80): LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Biết các đơn vị đo thời gian:ngày,giờ,;ngày,tháng.
 -Biết xem lịch.
 -Bài tập cần làm:Bài 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành xem lịch.
 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
 + Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy?
 + Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy?
 + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
 +Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
- GV nhận xét.
3. Dạy học bài mới
Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
v Hoạt động 1: Thực hành xem đồng hồ.
Bài 1/81:Đồng hồ nào ứng với mỗi câu sau?
- GV hướng dẫn HS thực hành và yêu cầu HS TLN4.
 + Em tưới cây lúc mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
 + Tại sao ?
 + Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
 + Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
 + 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
 + Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
 + 21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
 + Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
.GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch.
Bài 2/81: a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 5.
 b. Xem tờ lịch tháng 5và TLCH.
 IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Trong tiết học toán này các em ôn được những kiến thức gì.
- Nhận xét tiết học 
- GV nhận xét, tuyên dương
 - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
- Hát
- HS quan sát tờ lịch tháng 1 và trả lời. 
- Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm hỏi và TL với nhau.
 + Lúc 5 giờ chiều.
 + Đồng hồ D.
 + Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
 + Lúc 8 giờ sáng.
 + Đồng hồ A.
 + Lúc 6 giờ chiều.
 + 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
 + Đồng hồ C.
 + Em đi ngủ lúc 21 giờ.
 + 21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
 + Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- 1 số nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS nối tiếp đọc KQ bài làm.
- Lớp nhận xét.
TLV(T16):KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 -Dựa vào câu và mẫu cho trước ,nói được câu tỏ ý khen(BT1).
 -Kể được một vài câu về con vạt nuôi quen thuộc trong nhà(BT2).Biết lập thời gian biểu(nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa các con vật nuôi trong nhà.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Chia vui, kể về anh chị em.
- Gọi 3 HS lên bảng và yêu cầu từng em đọc bài viết của mình về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy học bài mới:
Giới thiệu: Trong giờ Tập làm văn các em sẽ học cách nói lời khen ngợi, thực hành về một vật nuôi trong nhà mà em biết và viết thời gian biểu cho buổi tối hằng ngày.
vHoạt động1: Hướng dẫn làm BT
Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài, đọc cả câu mẫu.
- Ngoài câu mẫu Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào còn có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. 
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT (viết)
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Tổng kết chung về giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
 - Chuẩn bị bài sau
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
+ Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
- Hoạt động theo N2.
 + Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/
+ Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/ 
+ Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hocï giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét. 
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 5 đến 7 em nêu tên con vật.
- 1 HSG kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Mi Mi. Mi Mi rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Mi Mi và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Mi Mi cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,
- HS TL nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- 5 đến 7 HS trình bày trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Đọc bài.
- Một số em đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét.
TUẦN 16
 Ngày 8/ 12/ 2008
LUYỆN TẬP ĐỌC
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU:
 Rèn Kỹ năngđọc thành tiếng: 
 - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: sưng to, lo lắng, sung sướng, rối rít, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau, giường.
 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 
	Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
2/ Củng cố - Dặn dò: 
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
MÔN: CHÍNH TẢ
BÉ HOA
I. MỤC TIÊU:
 Rèn kĩ năng viết chính tả:
 - Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
 - Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc.
 - Rèn viết đúng, nhanh, sạch đẹp.
 - Ham thích viết chữ đẹp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc đoạn viết chính tả.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. 
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Chấm, sửa bài.
- GV nhận xét.
- GV đọc bài chính tả.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- Nhận xét từng HS.
Bài tập 3: - Điền vào chỗ trống.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, đưa đáp án đúng.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
 - Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
 - Nhận xét giờ học.
- HS tự đọc lại bài chính tả đã viết.
- Viết những tiếng khó vào BC.
- Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra.
- Nhận xét.
- HS viết bài
- Nhóm đôi đổi vở kiểm tra.
- HS đọc yêu cầu.
- HS hoạt động theo cặp.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
- HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6: Sai.
- HS đọc yêu cầu.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
MÔN: TOÁN
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS:
 - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
 - Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (Chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ)
 - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (Bỏ bài 3)
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
- v Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1: Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
- Treo tranh 1 HD yêu cầu HS TLN4
- GV phát phiếu câu hỏi cho các nhóm.
- Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
- Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Hãy dùng cách nói khác để nói về giờ khi bạn An xem phim, đá bóng.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
- Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ?
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị: Ngày, tháng
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS TLN4. N trưởng điều khiển.
- Đại diện N trình bày.
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng.
- Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng.
- Quay kim trên mặt đồng hồ.
- Nhận xét bạn trả lời đúng/sai. 
- Trả lời: An thức dậy lúc 6 giờ sáng. Đồng hồ A.
An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D.
17 giờ An đá bóng. Đồng hồ C.
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối.
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều.
- An xem phim lúc 8 giờ tối. An đá banh lúc 5 giờ chiều.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
KHEN NGỢI. KỂ NGẮN VỀ CON VẬT. LẬP THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
 1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
 - Biết nói lời khen ngợi.
 - Biết kể về một vật nuôi trong nhà.
 2. Rèn kĩ năng viết:
 - Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày (buổi tối).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
.
vHoạt động1: Hướng dẫn làm BT(miệng).
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. 
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
- Yêu cầu HS kể trong nhóm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT (viết)
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3’)
 - Tổng kết chung về giờ học.
 - Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- 5 đến 7 em nêu tên con vật.
- 1 HS khá kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Mi Mi. Mi Mi rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Mi Mi và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Mi Mi cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,
- HS TL nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
- 5 đến 7 HS trình bày trước lớp. 
- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề nêu yêu cầu.
- Đọc bài.
- Một số em đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16(6).doc