Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 28

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 28

TUẦN 28

Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2011

Chào cờ

Tập trung toàn trờng

 ______________________________________

 Tiết 2+3 Tập đọc

 Kho báu.

I. Yêu cầu cần đạt:

 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)

II. Đồ dùng dạy và học:

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy và học.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần lễ 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai, ngày 15 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập trung toàn trờng
 ______________________________________
 Tiết 2+3 Tập đọc 
 Kho báu.
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4)
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn
 *Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
- Gọi học sinh đọc chú giải .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu học sinh đọc lời của người cha, sau đó cho học sinh luyện đọc câu này.
*Luyện đọc câu :
 Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// ( Giọng thể hiện sự lo lắng ).
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
- Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm 
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt .
- Học sinh lắng nghe .
- 1 HS khá đọc lại toàn bài 
- HS đọc chú giải, lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- Học trả lời và dùng bút chì đánh dấu từng đoạn vào bài theo kết luận của giáo viên. 
- 3, 4 học sinh đọc lại đoạn 1. 
- Học sinh tìm cách ngắt giọng câu khó.
- Học luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh đọc lời người cha.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 2 .
- 1 Học sinh khá đọc.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 3 .
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp.
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
c. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc cả bài. 
- Gọi học sinh đọc phần chú giải.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai người con trai của họ như thế nào?
- Tìm những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà? 
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
- Theo lời cha hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
- Gọi học sinh đọc câu hỏi 4.
- Giáo viên treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Yêu cầu HS đọc thầm, chia nhóm thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
ốKết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu , đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
d. Hoạt động 4 : Luyện đọc lại bài .
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại truyện .
- Giáo viên và học sinh nhận xét , tuyên dương .
3.Củng cố , dặn dò:
- Qua chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo.
- 1 học sinh đọc .
- Học sinh tìm và đọc .
- Học sinh trả lời.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh đọc 3 phương án.
- Các nhóm thảo luận theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến(HS khá, giỏi).
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- 1 học sinh nhắc lại.
- Học sinh trả lời .
- HS đọc lại truyện.
*Chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động cuộc sống chúng ta mới no ấm , hạnh phúc.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán
 Kiểm tra định kì giữa kì II.
I. Yêu cầu cần đạt:
 Kiểm tra HS về:
 - Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).
 - Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bẳng nhau.
 - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc chia.
 - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng dạy học: Đề bài kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học:
 1. GV ghi đề bài lên bảng:
Bài 1. Tớnh nhẩm : (2đ)
	2 x 3 = 4 x 9 = 3 x 6 = 5 x 6 =
	18 : 2 = 27 : 3 = 20 : 5 = 16 : 4 =
Bài 2. Tỡm x : (1,5đ)
	x x 3 = 12 x : 5 = 4 4 x x = 32
Bài 3. Tớnh độ dài đường gấp khỳc (theo hỡnh vẽ) (1đ)
 B
 D
 3cm 4cm 
 2cm
 A C 
Bài 4.Cú 15 học sinh chia đều thành 3 nhúm. Hỏi mỗi nhúm cú mấy học sinh ?(2 đ)
Bài 5. Lớp 2B cú 20 học sinh được xếp mỗi bàn 2 em. Hỏi cú bao nhiờu bàn? (2 đ)
Bài 6. Tính (1,5 đ)
3 x 5 + 5 = .........................
 = .........................
3 x 10 – 14 =.....................
 = ........................
	2 : 2 x 0 =................
 	 = ...................
 2. HS suy nghĩ làm bài.
 3. Thu vở về chấm
 4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ.
 - Dặn HS về xem trước bài mới.
-----------------------------------------------------------------------------------
buổi 2
Ôn luyện tiếng việt
Tiết 1 Tập đọc 
 Kho báu.
I. Các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
a. Hoạt động 1:
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
b. Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn
 *Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
- Gọi học sinh đọc chú giải .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài.
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. Theo dõi học sinh đọc để chỉnh sửa lỗi nếu có .
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu học sinh đọc lời của người cha, sau đó cho học sinh luyện đọc câu này.
*Luyện đọc câu :
 Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// ( Giọng thể hiện sự lo lắng ).
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 2 .
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
- Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm 
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt .
- Học sinh lắng nghe .
- 1 HS khá đọc lại toàn bài 
- HS đọc chú giải, lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh đọc , cả lớp theo dõi sách giáo khoa.
- Học trả lời và dùng bút chì đánh dấu từng đoạn vào bài theo kết luận của giáo viên. 
- 3, 4 học sinh đọc lại đoạn 1. 
- Học sinh tìm cách ngắt giọng câu khó.
- Học luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh đọc lời người cha.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 2 .
- 1 Học sinh khá đọc.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 3 .
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp.
----------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 16 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 Toán
. Đơn vị, chục, trăm, nghìn.
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
 - Nhận biết được số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
 - Làm được các BT 1, 2.
II. Đồ dùng dạy và học :
 - Bộ đồ dùng học toán có các hình vuông biểu diễn đơn vị , 1 chục, 100...
 - Mỗi học sinh chuẩn bị một bộ ô vuông biểu diễn số như trên, kích thước mỗi ô vuông là 1cm x 1cm.
III.Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục và trăm.
- Gắn lên bảng một ô vuông và hỏi: Có mấy đvị? 
- Tiếp tục gắn 2, 3,.... , 10 ô vuông như phần bài học trong sách giáo khoa và yêu cầu học sinh nêu số đơn vị tương tự như trên. 
- 10 đơn vị còn gọi là gì? 
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 
- Viết lên bảng: 10 đơn vị = 1 chục .
- Gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu học sinh nêu số chục từ 1 chục (10 ) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
H: 10 chục bằng mấy trăm? 
- Viết lên bảng 10 chục = 100.
b. Hoạt động 2: Giới thiệu 1 nghìn.
*Giới thiệu số tròn trăm.
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm? 
- Gọi 1 em lên bảng viết số 100 xuống dưới vị trí gắn hình vuông biểu diễn 100 . 
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi : Có mấy trăm? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách viết số 2 trăm.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300, 400.
- Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? 
*Giới thiệu số 1000:
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy trăm? 
- Giới thiệu : 10 trăm còn gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng : 10 trăm = 1 nghìn.
GV: Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000.
- Yêu cầu học sinh đọc và viết số 1000.
- 1 chục bằng mấy đơn vị? 
- 1 trăm bằng mấy chục? 
- 1 nghìn bằng mấy trăm? 
- Yêu cầu học sinh nêu lại quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
c. Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành 
 *Đọc và viết số:
- Giáo viên gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị, một số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau đó gọi học sinh lên bảng đọc và viết số tương ứng.
 *Chọn cho phù hợp với số:
- Giáo viên đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu cầu học sinh sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số mà giáo viên đọc.
3 .Củng cố , dặn dò :
 - Yêu cầu học sinh lên đọc và viết số 100, 500, 700, 1000...
- Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương .
-Về nhà học thuộc các bảng nhân .
- Học sinh lắng nghe để rút kinh nghiệm.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
*Có 1 chục.
*Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. 10 đơn vị.
*10 đơn vị còn gọi là 1chục.
*1 chục bằng 10 đơn vị.
*Nêu : 1 chục 10 ; 2 chục 20; .... 10 chục 100.
*Đọc: 10 chục bằng 1 trăm.
*Có 1 trăm.
*Viết số 100.
*Có 2 trăm.
* Để chỉ số lượng là 2 trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là 200.
*Cùng có chữ số 0 đứng cuối cùng.
* Những số này được gọi là số tròn trăm.
*Có 10 trăm.
*Số 1 ... n cạn sau lưng, em đó không biết đó là con gì nhưng cả lớp thì biết.
- Học sinh đeo hình đặt câu hỏi đúng/ sai để đoán xem là con gì, cả lớp chỉ trả lời đúng/ sai . Học sinh đó phải đoán đó là tên con vật gì.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi khoảng 5 phút.
- Giáo viên tổng kết cuộc chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
3. Củng cố , dạn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em sưu tầm được nhiều tranh ảnh các con vật sống trên cạn .
-Về học bài và sưu tầm một số tranh ảnh về loài vật sống dưới nước.
- 2 em lên bảng 
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh mở SGK quan sát tranh
- Học sinh thảo luận nhóm với hình thức xem tranh và trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát tranh trên bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác lắng nghe và nhận xét bổ sung .
- Học sinh đem tranh ảnh các con vật sống trên cạn mà các em sưu tầm được.
 - Học sinh làm việc theo nhóm như yêu cầu của giáo viên.
- Các nhóm lên dán tranh theo yêu cầu.
- HS nghe GV hướng dẫn trò chơi.
- Học sinh chơi cá nhân sau đó chia nhóm học sinh cùng chơi để nhiều em được tập đặt câu hỏi.
-------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 Toán
 Các số từ 101 đến 110.
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
 - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
 - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
 - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
 - Làm được BT 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy và học 
 - Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu thị đơn vị.
 - Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh lên làm bài tập sau:
- Gọi học sinh lên so sánh số 130.....160
 140.....120
- Gọi học sinh lên viết các số tròn chục mà em biết.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài .
a. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Giới thiệu 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101.
- Yêu cầu học sinh tự tìm cách đọc và viết số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110
- Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110.
b. Hoạt động2 : Luyện tập thực hành .
*Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng . 
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
*Bài 2:
- Vẽ lên bảng tia số như sách giáo khoa, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
- Gọi học sinh đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
*Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3.
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 101....102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102. 
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102. 
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102. 
- Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 
101 101.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh ôn lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110.
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh trả lời(Có 1 trăm), sau đó lên bảng viết số 1 vào cột trăm
- Học sinh trả lời (Có 0 chục và 1 đơn vị), sau đó lên bảng viết số 0 vào cột chục, số 1 vào cột đvị.
- Học sinh đọc và viết số 101.
- Học sinh thảo luận cặp đôi và viết số vào bảng .
- 2 học sinh lên bảng, 1 em đọc số, 1 em viết số, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh các số trong bảng.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài .
- 2 HS lên bảng 1 em đọc số 1 em viết số, cả lớp làm vào sách.
- Nhận xét.
- 1 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
- 2, 3 học sinh đọc.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Học sinh so sánh .
*Chữ số hàng trăm cùng là 1.
*Chữ số hàng chục cùng là 0.
*1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3 Tập làm văn
 Đáp lời chia vui. tả ngắn về cây cối.
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
 - Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh họa sách giáo khoa .
 - Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc đoạn văn tả về con vật em yêu thích.
- Giáo viên sửa bài , cho điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn đáp lại lời chúc mừng.
- Treo tranh và gọi HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Gọi 2 học sinh lên làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại lời của học sinh 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều em lên thực hành.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và TLCH
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giáo viên đọc mẫu bài : Quả măng cụt.
- Cho HS xem tranh hoặc quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hành hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt.
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
- Phần nói về ruột và mùi vị quả măng cụt. Tiến hành như phần a.
c. Hoạt động 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3.
- Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi học sinh đọc bài viết của mình, giáo viên chú ý sửa sai câu cho từng học sinh .
- Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh . 
3. Củng cố , dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh luôn đáp lại các lời chia vui lịch sự , có văn hóa.
- Viết về một loại quả mà em thích nhất.
- 2 em lên bảng đọc đoạn văn của mình.
 - 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh mở sách giáo khoa và đọc lại yêu cầu của bài .
- Học sinh thực hành 2 em.
- Một số em nói theo suy nghĩ của mình .
- 5 cặp lên thực hành.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh nghe và 1 em đọc lại 
- Quan sát.
- Học sinh hoạt động theo cặp hỏi - đáp trước lớp.
- 3 đến 5 học sinh lên trình bày.
- 1 em đọc.
- Học sinh tự viết bài trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều em đọc bài.
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Chính tả (Nghe viết)
Cây dừa.
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2 a/b.
II. Đồ dùng dạy và học:
 Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng phụ ghi sẵn nội quy tắc chính tả . 
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết: lúa chiêm, búa liềm, thuở nhỏ, quở trách, bền vững, bến bờ....
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu 8 câu thơ đầu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn thơ có mấy câu ? 
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng? 
- Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề. 
- Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? 
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và các từ dễ viết .
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết bài:
Giáo viên đọc bài thong thả từng dòng cho học sinh viết .
*Soát lỗi:
Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
*Chấm bài:
- Chấm 10 bài nhận xét bài viết . 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dán 2 tờ giấy lên bảng , chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên tìm từ tiếp sức.
- Giáo viên tổng kết trò chơi và nêu đáp án:
 Tên cây bắt đầu 
 bằng s
 Tên cây bắt đầu 
 bằng x
Sắn, sim, sung, sâm, sấu, sậy...
Xoan, xà cừ, xà – nu, xương rồng....
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vàogiấy nháp.
- 2 học sinh đọc.
*Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
*Được so sánh :
+Lá : như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
+Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
+Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
+Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
*8 dòng thơ.
*Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
*Dòng thứ hai có 8 tiếng.
- Học sinh tìm và đọc .
* Các từ : dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh, ngọt, tàu dừa....
- 4 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp .
- Nghe và viết vào vở .
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc đề.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- 2 học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
--------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp .
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua 27 của lớp và các tổ và cá nhân
 - tổ chức kỉ luật của học sinh tinh thần làm chủ tập thể.
II) Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:27
- Các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ không có HS nào đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao 
- Đi học chuyên cần , biết giúp đỡ bạn bè.
- Một số em có tiến bộ chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước.
2) Kế hoạch tuần tới 28
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Rèn viết vở sạch - chữ đẹp.
- Thực hiện tốt công tác vệ sinh.
- Tiếp tục phụ đạo học sinh yếu.
------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 T28Quy sam.doc