TuÇn 26
Thứ hai ngy 7 thng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
T«m Cµng vµ C¸ Con
I. Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ r ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài .
- Hiểu ND: Cá con và Tôm càng đều có tài riêng . Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy cng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 )
* HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Cng lm gì để cứu Cá Con ? )
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động
TuÇn 26 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC T«m Cµng vµ C¸ Con I. Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài . - Hiểu ND: Cá con và Tơm càng đều cĩ tài riêng . Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm . Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít (( trả lời được các CH1,2,3,5 ) * HS khá , giỏi trả lời được CH4 ( hoặc CH : Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con ? ) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ :Bé nhìn biển. 3. Bài mới Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con. Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài lần 1 b) Luyện phát âm Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn . Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn, đọc từ đầu cho đến hết bài. Thi đọc GV tổ chức cho các nhóm thi đọc nối tiếp, phân vai. Tổ chức cho các cá nhân thi đọc đoạn 2. d) Đọc đồng thanh Tiết 2. Tìm hiểu bài Tôm Càng đang làm gì dưới đáy sông? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? Đuôi của Cá Con có ích lợi gì? Tìm những từ ngữ cho thấy tài riêng của Cá Con. Tôm Càng có thái độ ntn với Cá Con? - Khi Cá Con đang bơi thì có chuyện gì xảy ra? - Hãy kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con. v Hoạt động 2: Thảo luận lớp - Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: - Con thấy Tôm Càng có gì đáng khen? 4. Củng cố – Dặn dò Gọi HS đọc lại truyện theo vai. Con học tập ở Tôm Càng đức tính gì? Hát -3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi. Quan sát, theo dõi. Theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: + Các từ đó là: vật lạ, óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao tới, 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. Luyện đọc câu: Đuôi tôi vừa là mái chèo,/ vừa là bánh lái đấy.// Bạn xem này!// - Luyện đọc theo nhóm. Thi đọc theo hướng dẫn của GV. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2, 3. HS đọc toàn bài Tôm Càng đang tập búng càng. Cá Con chào và tự giới thiệu tên mình: “Chào bạn. Tôi là cá Con. Chúng tôi cũng sống dưới nước như họ nhà tôm các bạn” Đuôi của Cá Con vừa là mái chèo, vừa là bánh lái. Lượn nhẹ nhàng, ngoắt sang trái, vút cái, quẹo phải, quẹo trái, uốn đuôi. Tôm Càng nắc nỏm khen, phục lăn. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Tôm Càng thấy một con cá to, mắt đỏ ngầu, nhằm Cá Con lao tới. Tôm Càng búng càng, vọt tới, xô bạn vào một ngách đá nhỏ. (Nhiều HS được kể.) HS phát biểu. -Tôm Càng rất dũng cảm./ Tôm Càng lo lắng cho bạn./ Tôm Càng rất thông minh./ Mỗi nhóm 3 HS (vai người dẫn chuyện, vai Tôm Càng, vai Cá Con). Dũng cảm, dám liều mình cứu bạn. TOÁN TiÕt 126: LuyƯn tËp I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 , số 6 . - Biết thời điểm , khoảng thời gian . - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày . * Bài tập cần làm : 1,2 II. Chuẩn bị GV: Mô hình đồng hồ. HS: SGK, vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ :Thực hành xem đồng hồ. 3. Bài mới : Giới thiệu Bài 1: - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). -Trả lời từng câu hỏi của bài toán. Bài 2: So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. -Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, chẳng hạn: -Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? -Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? 4. Củng cố – Dặn dò Hát HS xem tranh vẽ. Một số HS trình bày trước lớp -Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút -Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút HS tập nhắm mắt trải nghiệm Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2011 KỂ CHUYỆN T«m Cµng vµ C¸ Con I. Mục tiêu - Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện . * HS khá , giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2) II. Chuẩn bị Tranh. Bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Mũ Tôm, Cá để dựng lại câu chuyện III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Sơn Tinh, Thủy Tinh. 3. Bài mới : Giới thiệu: Tôm Càng và Cá Con. Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm. GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhómkể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp. Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý b) Kể lại câu chuyện theo vai GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Hát 3 HS. Mỗi HS kể nối tiếp nhau từng đoạn truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. - Kể lại trong nhóm. Mỗi HS kể 1 lần. Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể 1 đoạn. Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. 8 HS kể trước lớp. 3 HS lên bảng, tự nhận vai: Người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con. - Mỗi nhóm kể 1 lần. Nhận xét bạn kể. CHÍNH TẢ TËp chÐp: V× sao c¸ kh«ng biÕt nãi? Ph©n biƯt : r/d/gi I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức mẫu chuyện vui . - Làm được BT(2) a II. Chuẩn bị Bảng phụ chép sẵn truyện vui. Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới : Giới thiệu: Vì sao cá không biết nói. * Hướng dẫn tập chép a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết đọc bài chính tả. Câu chuyện kể về ai? Việt hỏi anh điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Câu chuyện có mấy câu? Hãy đọc câu nói của Lân và Việt? -Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? c) Hướng dẫn viết từ khó -say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. Đọc cho HS viết. d) Chép bài e) Soát lỗi. Chấm bài. vHướng dẫn làm bài tập chính tả Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. Gọi HS chữa bài 4. Củng cố – Dặn dò Theo em vì sao cá không biết nói? Hát HS viết ø:mứt dừa, day dứt, bực tức; tức tưởi. Theo dõi GV đọc Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. Có 5 câu. -Chữ đầu câu: Anh, Em, Nếu và tên riêng: Việt, Lân. HS đọc cá nhân, nhóm. HS viết bảng con do GV đọc. 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Vì nó là loài vật. TOÁN TiÕt 127: T×m sè bÞ chia I. Mục tiêu - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia . - Biết tìm X trong các bài tập dạng : A : a = b ( với a , b là các số bé và phép tính để tìm X là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học ) . - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân . * Bài tập cần làm : 1,2,3 II. Chuẩn bị GV: Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập. 3. Bài mới Giới thiệu: Tìm số bị chia. v : Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia *Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng -GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? GV gợi ý để HS tự viết được: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Yêu cầu HS nhắc lại: a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: Hướng dẫn HS đối chiếu, so sá sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 b) Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. v : Thực hành Bài 1: HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. 6 : 2 = 3 2 x 3 = 6 Bài 2: HS trình bày theo mẫu: X : 2 = 3 X = 3 x 2 X = 6 Bài 3: Yêu cầu HS trình bày bài giai 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Hát HS quan sát -HS trả lời: Có 3 ô vuông. HS tự viết 6 : 2 = 3 Sốbịchia Sốchia Thương HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. 2 hàng có tất cả 6 ô vuông HS viết: 3 x 2 = 6. HS viết: 6 = 3 x 2. HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân Vài HS lặp lại. HS quan sát HS quan sát cách trình bày Vài HS nhắc lại cách tìm số bị chia. HS làm bài. HS sửa bài 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nêu quy tắc tìm số bị chia chưa biết trong phép chia để giải thích HS : Số kẹo có tất cả là: 5 x 3 = 15 (chiếc) Đáp số: 15 chiếc Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2011 LUYỆN TƯ VÀ CÂU Tõ ng÷ vỊ s«ng biĨn.DÊu phÈy I. Mục tiêu - Nhận biết được một số lồi cá nước mặn , nước ngọt (BT1) ; Kể tên được một số con vật số ... ho thành phố một vẻ êm đềm. Một số HS trả lời **************************************** TẬP VIẾT Ch÷ hoa X I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa X ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Xuơi ( 1 dịng cỡ vừa , 1 dịng cỡ nhỏ ) Xuơi chéo mát mái (3lần ) II./ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu chữ X đặt trong khung chữ III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Bài cũ 2. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn viết chữ hoa -Cho HS nêu cấu tạo, Cách viết chữ X hoa (Nét 1;Nét 2; Nét 3) - GV viết mẫu X, nói cách viết Hướng dẫn HS viết cụm từ ứng dụng . Gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng Cho HS nêu cách biểu hiện về cụm từ Cho HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng và nêu nhận xét : + Độ cao + Cách đặt dấu thanh + Khoảng cách - GV viết mẫu : Xuôi 3. Họat động 3 : Hướng dẫn HS viết vở Tập viết - Nêu yêu cầu viết GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. Chấm, chữa bài. GV nhận xét chung. 4. Họat động 4 : Cũng cố, dặn dò Y/c HS về viết thêm các dòng trong Vở TV - HS nêu - Đọc cụm từ ứng dụng - 2,3 lượt viết Xuôi vào bảng con - Viết theo yêu cầu TOÁN TiÕt 129: Chu vi h×nh tam gi¸c- chu vi h×nh tø gi¸c I. Mục tiêu - Nhận biết được chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác . - Biết tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nĩ . * Bài tập cần làm : 1,2 II. Chuẩn bị GV: Thước đo độ dài. HS: Thước đo độ dài. Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Luyện tập. 3. Bài mới : Giới thiệu: Chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. v Hoạt động 1: Giúp HS nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh. GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: - GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác). GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. Bài 2: HS tự làm bài, chẳng hạn: a) Chu vi hình tứ giác là: 3 + 4 + 5 + 6 = 18(dm) Đáp số: 18dm b) Chu vi hình tứ giác là: 10 + 20 + 10 + 20 = 60(cm) Đáp số: 60cm. Bài 3: * Khi chữa bài, có thể gợi ý để HS chuyển được từ 3 + 3 + 3 = 9 (cm) thành 3 x 3 = 9 (cm). 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Hát - 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài ra nháp. HS quan sát. HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. HS quan sát hình vẽ, tự nêu độ dài của mỗi cạnh: HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC 3cm + 5cm + 4cm = 12cm HS lặp lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. HS tự làm rồi chữa bài. HS tự làm rồi chữa bài. HS đo các cạnh của hình ta giác ABC : mỗi cạnh là 3cm HS tính chu vi hình tam giác. HS tự làm rồi chữa bài. *************************************** THỦ CƠNG Lµm d©y xĩc xÝch trang trÝ (tiÕt 2) I/Mục tiêu : - Biết cách làm dây xúc xích trang trí . - Cắt , dán được dây xúc xích trang trí . Đường cắt tương đối thẳng . Cĩ thể chỉ cắt ,dán được ít nhất ba vịng trịn . Kích thước các vịng trịn của dây xúc xích tương đối đều nhau . II/Chuẩn bị : -Dây xúc xích mẫu bằng giáy thủ cơng -Quy trình làm dây xúc xích trang trí cĩ hình vẽ minh họa cho từng bước -Giấy thủ cơng, kéo , bìa dán III/Các hoạt động dạy học : 1/Ổn định : 2/Ktbc: -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3/Bài mới : -Giới thiệu bài – ghi tựa +Hoạt động 3: -HS thực hành làm dây xúc xích *Mục tiêu : HS làm dây xúc xích bằng giấy thủ cơng , trang trí đẹp -Cách tiến hành : -HS nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thủ cơng -Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhĩm 4 -GV theo dõi,uốn nắn giúp đỡ -Nhắc học sinh cắt các nan giấy cho thẳng theo đường kẻ và cĩ độ dài bằng nhau -Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm -GV nhận xét – chọn sản phẩm đẹp tuyên dương 4/Củng cố : -Gọi học sinh nhắc lại các bước làm dây xúc xích -HS nhắc lại -Bước 1:Cắt thành các nan giấy -Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích -Các nhĩm cùng thực hành -Các nhĩm lên trưng bày sản phẩm -Lớp nhận xét ************************************ Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2011 TẬP LÀM VĂN §¸p lêi ®ßng ý . Tµ ng¾n vỊ biĨn I. Mục tiêu - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước ( BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển ( đã nĩi ở tiết tập làm văn tuần trước – BT2) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Đáp lời đồng ý. QST, TLCH: 3. Bài mới : Giới thiệu: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp lại. Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. Nhận xét, cho điểm từng HS. v Hoạt động 2: Thực hành Bài 2: Treo bức tranh. Tranh vẽ cảnh gì? Sóng biển ntn? Trên mặt biển có những gì? Trên bầu trời có những gì? Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. Cho điểm những bài văn hay. 4. Củng cố – Dặn dò Hát HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. - Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. - Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng và những chú hải âu đang chao lượn. - Mặt trời đang dần dần nhô lên, những đám mây đang trôi nhẹ nhàng. - HS tự viết trong 7 đến 10 phút. Nhiều HS đọc. VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp. Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh. Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng. Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những đám mây trắng bồng bềnh trôi. ********************************** CHÍNH TẢ Nghe viÕt: S«ng H¬ng Ph©n biƯt: r / d / gi I. Mục tiêu - ChÐp chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, Tr×nh bµy ®ĩng h×nh thøc ®o¹n v¨n xu«i. - Lµm ®ỵc BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Vì sao cá không biết nói? 3. Bài mới : Giới thiệu: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc bài lần 1 đoạn viết. Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào? Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào? b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? c) Hướng dẫn viết từ khó GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả. Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm. Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt. Hát 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt. Theo dõi. Sông Hương. Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống. 3 câu. HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh. Đọc đề bài. 4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút. HS thi đua tìm từ: Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. ******************************************* TOÁN TiÕt 130 : LuyƯn tËp I. Mục tiêu - Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu vi hình tam giác , hình tứ giác . * Bài tập cần làm : 1,3,4 II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. III. C¸c ho¹t ®éng Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác 3. Bài mới : Giới thiệu: vThực hành: Bài 1: -Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn: Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11(cm) Đáp số: 11 cm. Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn: Chu vi hình tứ giác DEGH là: 4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm) Đáp số: 18cm. Bài 4: a) Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm) Đáp số: 12cm. b) Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm) Đáp số: 12 cm. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: Thi tính chu vi GV hướng dẫn cách chơi. Hát 2 HS lên bảng làm bài. -HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên. HS tự làm HS sửa bài. HS tự làm HS sửa bài. HS 2 dãy thi đua HS nhận xét HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm). HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Tài liệu đính kèm: